BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2011 |
Căn cứ Luật Thuỷ
sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị
định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại phần II Danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008 như sau:
1. Bổ sung vào danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 1)
2. Sửa đổi tên Việt Nam, tên Khoa học của các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 2)
3. Sửa đổi mức độ nguy cấp của các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 3)
4. Loại bỏ khỏi danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 4)
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BỔ SUNG VÀO DANH SÁCH CÁC LOÀI THUỶ SINH
QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
Vùng phân bố tự nhiên |
|
CÁ |
|
|
|
Bộ cá chép |
Cypriniformes |
|
|
Họ cá chép |
Cyprinidae |
|
1 |
Cá mè huế |
Chanodichthys flavpinnis |
Thừa Thiên Huế |
Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
Vùng phân bố tự nhiên |
|
CÁ |
|
|
|
Bộ cá nheo |
Siluriformes |
|
|
Họ Clariidae |
Clariidae |
|
1 |
Cá trê trắng |
Clarias batrachus |
Đồng bằng Nam Bộ |
|
Họ cá nheo |
Siluridae |
|
2 |
Cá chen bầu |
Ompok bimaculatus |
Đồng bằng Nam Bộ |
|
SAN HÔ |
|
|
3 |
Bộ san hô đen |
Antipatharia |
Vùng biển xa bờ các đảo: Ba Mùn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Phú Quý |
Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
Vùng phân bố tự nhiên |
|
CÁ |
|
|
|
Bộ cá chép |
Cypriniformes |
|
|
Họ cá chép |
Cyprinidae |
|
1 |
Cá dày |
Channa lucius |
Đồng bằng sông cửu long |
2 |
Cá học trò |
Balantiocheilos ambusticauda |
Đồng bằng sông cửu long |
|
Bộ cá nheo |
Siluriformes |
|
|
Họ Clariidae |
Clariidae |
|
3 |
Cá trê |
Clarias nieuhofii |
Đồng bằng sông cửu long |
4 |
Cá trê tối |
Clarias meladerma |
Đồng bằng sông cửu long |
|
Bộ cá mập |
Carcharhiniformes |
|
|
Họ cá mập |
Carcharhinidae |
|
5 |
Cá mập đầu bạc |
Carcharhinus albimarginatus |
Vùng biển xa bờ |
6 |
Cá mập đốm đen đỉnh đuôi |
Carcharhinus melanopterus |
Vịnh Bắc Bộ và vùng biển xa bờ |
|
Bộ cá đuối |
Rajiformes |
|
|
Họ cá đuối ó |
Myliobatidae |
|
7 |
Cá đuối ó không chấm |
Aetobatus flagellum |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
8 |
Cá đuối ó không gai |
Aetobatus nichofii |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
|
Họ cá đuối quạt |
Rajidae |
|
9 |
Cá đuối quạt |
Okamejei kenojei |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
|
Họ cá đuối bướm |
Gymnuridae |
|
10 |
Cá đuối bướm nhật bản |
Gymnura japonica |
Vịnh Bắc Bộ và vùng biển miền Trung |
11 |
Cá đuối bướm hoa |
Gymnura poecilura |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
|
Bộ cá trích |
Clupeiformes |
|
|
Họ Engraulidae |
Engraulidae |
|
12 |
Cá lẹp hàm dài |
Thrissa setirostris |
Vùng ven biển đông nam bộ |
13 |
Cá lẹp hai quai |
Thrissa mystax schneider |
Vùng ven biển đông nam bộ |
14 |
Cá lẹp vàng vây ngực dài |
Setipinna taty |
Vùng ven biển đông nam bộ |
|
Bộ cá vược |
Perciformes |
|
|
Họ cá mú |
Serranidae |
|
15 |
Cá mú dẹt |
Cromileptes altivelis |
Vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa |
|
Họ cá bàng chài |
Labridae |
|
|
Cá bàng chài vân sóng |
Cheilinus undulatus |
Vùng biển Nha Trang, Trường Sa, Côn Đảo |
|
Họ cá mó |
Scaridae |
|
|
Cá mó đầu u |
Bolbometopon muricatum |
Côn Đảo, Phú Quốc |
Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
Vùng phân bố tự nhiên |
|
CÁ |
|
|
|
Bộ cá chép |
Cypriniformes |
|
|
Họ cá chép |
Cyprinidae |
|
1 |
Cá bỗng |
Spinibarbus denticulatus |
Trung và thượng lưu các sông lớn ở các tỉnh phía Bắc như sông Hồng (Yên Bái trở lên), sông Lam (Son Cuông, của Rào), sông Thu Bồn, sông Trà Khúc (Nam trung Bộ) |
2 |
Cá cầy |
Paraspinibarbus macracanthus |
Các sông ở các tỉnh phía Bắc |
3 |
Cá ngựa nam |
Hampala macrolepidota |
Đồng bằng sông cửu long |
4 |
Cá dốc |
Spinibarbichthys denticulatus |
Thanh Hóa |
5 |
Cá vền |
Megalobrama terminalis |
Trung và hạ lưu các sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; sông Lam, sông Thu Bồn |
|
Họ Gyrinocheilidae |
Gyrinocheilidae |
|
6 |
Cá mây đá |
Gyrinocheilus pennocki |
Đồng bằng sông cửu long |
|
Bộ cá nheo |
Siluriformes |
|
|
Họ cá chiên |
Sisoridae |
|
7 |
Cá chiên bạc |
Bagarius yarrelli |
Đồng bằng sông cửu long |
|
Họ cá lăng |
Bagridae |
|
8 |
Cá lăng đỏ |
Hemibagrus wyckioides |
Đồng bằng sông cửu long |
9 |
Cá chốt cờ |
Heterobagrus bocourti |
Đồng bằng sông cửu long |
|
Bộ cá mập |
Carcharhiniformes |
|
|
Họ cá mập |
Carcharhinidae |
|
10 |
Cá mập hiền |
Carcharhinus amblyrhynchoides |
Vùng biển xa bờ |
|
Bộ cá đuối |
Rajiformes |
|
|
Họ cá đuối bướm |
Gymnuridae |
|
11 |
Cá đuối bướm 2 chấm |
Gymnura bimaculata |
Vịnh Bắc Bộ |
|
Họ cá đuối bồng |
Dasyatidae |
|
12 |
Cá đuối bồng lôi |
Dasyatis bennetti |
vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ và vùng biển xa bờ |
|
Họ cá giống |
Rhinobatidae |
|
13 |
Cá đuối đĩa 2 hàng gai |
Platyrhina limboonkengi |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
14 |
Cá đuối đĩa trung hoa |
Platyrhina sinensis |
Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ |
|
Bộ cá nhám |
Lamniformes |
|
|
Họ cá nhám thu |
Lamnidae |
|
15 |
Cá mập trắng lớn |
Carcharodon carcharias |
Vùng biển xa bờ |
|
Họ Pseudocarchariidare |
Pseudocarchariidare |
|
16 |
Cá nhám thu/ cá mập sâu |
Pseudocarcharias kamoharai |
Vùng biển xa bờ |
|
THÂN MỀM |
|
|
|
Bộ mực ống |
Teuthidea |
|
|
Họ mực ống |
Loliginidae |
|
17 |
Mực lá |
Sepioteuthis lesoniana |
Vùng biển ven bờ từ vịnh Bắc Bộ đến Tây Nam Bộ |
|
Bộ Sipunculiformes |
Sipunculiformes |
|
|
Họ Sipunculide |
Sipunculide |
|
18 |
Sá sùng |
Sipunculus nudus |
Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
SAN HÔ |
|
|
19 |
San hô gai |
Anthipathes spp. |
Ven đảo |
20 |
San hô roi |
Cirripathes sp |
Ven đảo |
SỬA ĐỔI TÊN VIỆT NAM, TÊN KHOA HỌC CỦA CÁC LOÀI THUỶ
SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
|
THÂN MỀM |
|
1 |
Bộ chân bụng cổ |
Vetigastropoda (tên cũ: Archaeogastropoda) |
|
Họ ốc đụn |
Trochidae |
2 |
Ốc đụn cái |
Tectus niloticus (tên cũ: Trochus niloticus) |
3 |
Họ ốc tù và |
Ranellidae (tên cũ: Cymatidae) |
Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
|
THÂN MỀM |
|
1 |
Bộ chân bụng cổ |
Vetigastropoda (tên cũ: Archaeogastropoda) |
Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
|
THÂN MỀM |
|
1 |
Bộ chân bụng cổ |
Vetigastropoda (tên cũ: Archaeogastropoda) |
2 |
Họ ốc tù và |
Ranellidae (tên cũ: Cymatidae) |
|
CÁ |
|
|
Bộ cá chép |
Cypriniformes |
|
Họ Gyrinocheilidae |
Gyrinocheilidae |
3 |
Cá duồng bay (tên cũ: Cá Duồng xanh) |
Cosmochilus harmandi |
4 |
Cá chày đất |
Spinibarbus hollandi (tên cũ: Spinibarbus caldwelli) |
|
Bộ cá vược |
Perciformes |
|
Họ cá hường |
Coiidae |
5 |
Cá thái hổ (tên cũ: cá hường) |
Datnioides pulcher (tên cũ: Coius microlepis) |
6 |
Cá hường vện |
Datnioides quadrifasciatus (tên cũ: Coius quadrifasciatus) |
SỬA ĐỔI MỨC ĐỘ NGUY CẤP CỦA CÁC LOÀI THUỶ
SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
Ghi chú |
|
CÁ |
|
|
|
Bộ cá thát lát |
Osteoglossiformes |
|
|
Họ cá mơn |
Osteoglossidae |
|
1 |
Cá mơn/cá rồng |
Scleropages formosus |
mức cũ: EN |
Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
Ghi chú |
|
CÁ |
|
|
|
Bộ cá vược |
Perciformes |
|
|
Họ cá đù |
Sciaenidae |
|
1. |
Cá đường/Cá sủ giấy |
Otolithoides biauratus |
mức cũ: VU |
|
THÂN MỀM |
|
|
|
Bộ ngao |
Veneroida |
|
|
Họ trai tai tượng |
Tridacnidae |
|
2. |
Trai tai tượng khổng lồ |
Tridacna gigas |
mức cũ: EN |
Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
Mức độ nguy cấp |
|
CÁ |
|
|
|
Bộ cá chép |
Cypriniformes |
|
|
Họ cá chép |
Cyprinidae |
|
1 |
Cá trà sóc |
Probarbus jullieni |
mức cũ VU |
|
Bộ cá nheo |
Siluriformes |
|
|
Họ cá tra |
Pangasiidae |
|
2 |
Cá tra dầu |
Pangasianodon gigas |
mức cũ VU |
|
Bộ cá thát lát |
Osteoglossiformes |
|
|
Họ cá thát lát |
Notopteridae |
|
3 |
Cá còm |
Chitala ornata |
mức cũ VU |
|
DA GAI |
|
|
|
Bộ cầu gai |
Echinoida |
|
|
Họ cầu gai |
Echinometridae |
|
4 |
Cầu gai đá |
Heterocentrotus mammillatus |
(mức cũ VU |
Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
Mức độ nguy cấp |
|
CÁ |
|
|
|
Bộ cá trích |
Clupeiformes |
|
|
Họ cá trích |
Clupeidae |
|
1. |
Cá mòi cờ hoa (Cá mòi cờ) |
Clupanodon thrissa |
mức cũ EN |
|
Bộ cá vược |
Perciformes |
|
|
Họ cá bống đen |
Eleotridae |
|
2. |
Cá bống bớp |
Bostrichthys sinensis |
mức cũ CR |
|
THÂN MỀM |
|
|
|
Bộ vẹm |
Mytiloida |
|
|
Họ bàn mai |
Pinnidae |
|
3. |
Trai bàn mai |
Atrina vexillum |
mức cũ EN |
|
Bộ ngao |
Veneroida |
|
|
Họ vọp |
Mactridae |
|
4. |
Tu hài |
Lutraria rhynchaena |
mức cũ EN |
LOẠI BỎ KHỎI DANH SÁCH CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM CÓ
NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên Khoa học |
|
CÁ |
|
|
Bộ cá chép |
Cypriniformes |
1 |
Cá ét mọi |
Morulius chrysophekadion |
2 |
Cá duồng bay |
Cirrlinus microlepis |
|
Bộ cá vược |
Perciformes |
|
Họ cá mang rổ |
Toxotidae |
3 |
Cá mang rổ |
Toxotes chatareus |
4 |
Cá lóc bông |
Ophiocephalus micopeltes |
|
Họ cá bằng chài |
Labridae |
5 |
Cá bàng chài axin |
Bodianus axillaris |
6 |
Cá bàng chài đầu đen |
Thalassoma lunare |
|
THÂN MỀM |
|
|
Bộ vẹm |
Mytiloida |
|
Họ bàn mai |
Pinnidae |
7 |
Vẹm xanh |
Perna viridis |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.