BỘ CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 01/2006/TT-BCN |
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2006 |
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và
các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về
thực hiện Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí
hoá học;
Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về An
toàn hoá chất;
Căn cứ Luật Phòng, Chống ma tuý và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng thuộc Công
ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khÝ hoá học; hoá
chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất nhập
khẩu theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công
nghiệp như sau:
1. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 1 thuộc Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học trong những trường hợp đặc biệt cho mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ, thực hiện theo quy định Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước và Quyết định số 05/2006/QĐ-BCN ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp.
2. Hàng hoá là hoá chất độc, hoá chất độc hại, sản phẩm có hoá chất độc hại quá cảnh, tạm nhập tái xuất thực hiện theo các quy định của Bộ Thương mại.
3. Việc đảm bảo an toàn cho xuÊt khÈu, nhËp khẩu hoá chất Bảng thuộc Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học; hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp thực hiện theo quy định Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về An toàn hoá chất.
4. Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu và theo các quy định có liên quan; nếu có các hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.
1. Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phép xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu và kinh doanh theo nhu cầu sử dụng và khả năng kinh doanh (trừ các loại hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp trong Phụ lục số 1).
Việc xuất khẩu, nhập khẩu những hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp thuộc Phụ lục số 1 thực hiện theo Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000; Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp đã ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 và số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Bộ Công nghiệp và các quy định tại Thông tư này.
2. Xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2 và hoá chất Bảng 3 thuộc Phụ lục số 2 thực hiện theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học và các quy định tại Thông tư này.
3. Thương nhân nhập khẩu hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại thuộc danh mục nhập khẩu có điều kiện trong Phụ lục số 3 để kinh doanh, phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong kinh doanh hoá chất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp theo các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2006. Các quy định trước đây về híng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất độc; hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý; hoá chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các ngành, địa phương, đơn vị phản ánh về Bộ Công nghiệp để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ CÔNG
NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 01 /2006/TT-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006
của Bộ Công nghiệp)
STT |
Tên chất |
Công thức phân tử |
1 |
Acetic anhydride |
(CH3CO)2O |
2 |
Acetone |
CH3COCH3 |
3 |
Anthranilic acid |
NH2C6H4COOH |
4 |
Diethyl ether |
(C2H5)2O |
5 |
Hydrochloric acid |
HCl |
6 |
Methyl ethyl ketone |
C4H8O |
7 |
Phenylacetic acid |
C8H8O2 |
8 |
Piperidine |
C5H11N |
9 |
Potassium permanganate |
KMnO4 |
10 |
Sulphuric acid |
H2SO4 |
11 |
Toluene |
C6H5CH3 |
12 |
Methylamine |
CH3NH2 |
13 |
Nitroethane |
CH3CH2NO2 |
14 |
Tartaric acid |
HO2CCH(OH)CH(OH)CO2H |
15 |
Formic acid |
HCOOH |
16 |
Formamide |
HCONH2 |
17 |
Ethylene diacetate |
CH3CO2CH2CH2O2CCH3 |
18 |
Diethylamine |
(C2H5)2NH |
19 |
Benzyl cyanide |
C6H5CH2CN |
20 |
Benzaldehyde |
C6H5CHO |
21 |
Ammonium formate |
HCO2NH4 |
22 |
Acetic acid |
CH3COOH |
BỘ CÔNG
NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2006/TT-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
STT |
Tên hoá chất |
Số đăng ký CAS |
Mã HS |
A |
Hoá chất độc |
|
|
1 |
Amiton: O, O‑Diethyl S‑[2‑(diethylamino)ethyl]phosphorothiolate và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng
|
78‑53‑5 |
2930.90 |
2 |
PFIB: 1,1,3,3,3‑Pentafluoro‑2‑(trifluoromethyl)‑1‑propene |
382‑21‑8
|
2903.30 |
3 |
BZ: 3‑ Quinuclidinyl benzilate (*) |
6581-06-2 |
2933.90 |
B |
Các tiền chất |
|
|
4 |
Các hoá chất ngoại trừ các hoá chất đã được liệt kê tại Bảng 1 chứa 1 nguyên tử phốt pho liên kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (nocmal hoặc iso) chứ không phải là các nguyên tử các bon khác Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride Dimethyl methylphosphonate Ngoại trừ: O‑ethyl S‑phenyl ethylphosphonothiolothionate |
676-97-1 756‑79‑6 944‑22‑9 |
2931.00
|
5 |
N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) phosphoramidic dihalides |
|
2929.90 |
6 |
Dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)‑phosphoramidates |
|
2929.90 |
7 |
Arsenic trichloride |
7784‑34‑1 |
2812.10 |
8 |
2,2‑diphenyl‑2‑hydroxyacetic acid |
76-93-7 |
2918.19 |
9 |
Quinuclidin‑3‑ol |
1619‑34‑7 |
2933.39 |
10 |
N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) aminoethyl‑2‑chloride và các muối proton hoá tương ứng |
|
2921.19 |
11 |
N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) aminoethane‑2‑ol và các muối proton hoá tương ứng Ngoại trừ: N,N‑dimethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng N,N‑diethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng |
108‑01‑0
100‑37‑8 |
2922.19 |
12 |
N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr or i‑Pr) aminoethane‑2‑thiols và các muối proton hoá tương ứng |
|
2930.90 |
13 |
Thiodiglycol: Bis(2‑hydroxyethyl)sulfide |
111‑48‑8 |
2930.90 |
14 |
Pinacolyl alcohol: 3,3‑Dimethylbutan‑2‑ol |
464‑07‑3 |
2905.14 |
STT |
Tên hoá chất |
Số đăng ký CAS |
Mã HS |
A |
Hoá chất độc |
|
|
1 |
Phosgene: Carbonyl dichloride |
75‑44‑5 |
2812.10 |
2 |
Cyanogen chloride |
506‑77‑4 |
2851.00 |
3 |
Hydrogen cyanide |
74‑90‑8 |
2811.19 |
4 |
Chloropicrin: Trichloronitromethane |
76‑06‑2 |
2904.90 |
B |
Các tiền chất |
|
|
5 |
Phosphorus oxychloride |
10025‑87‑3 |
2812.10 |
6 |
Phosphorus trichloride
|
7719‑12‑2
|
2812.10 |
7 |
Phosphorus pentachloride |
10026‑13‑8 |
2812.10 |
8 |
Trimethyl phosphite |
121‑45‑9
|
2920.90 |
9 |
Triethyl phosphite |
122‑52‑1 |
2920.90 |
10 |
Dimethyl phosphite |
868‑85‑9 |
2921.19 |
11 |
Diethyl phosphite |
762‑04‑9 |
2920.90 |
12 |
Sulfur monochloride |
10025‑67‑9 |
2812.10 |
13 |
Sulfur dichloride |
10545‑99‑0 |
2812.10 |
14 |
Thionyl chloride |
7719‑09‑7 |
2812.10 |
15 |
Ethyldiethanolamine |
139‑87‑7 |
2922.19 |
16 |
Methyldiethanolamine |
105‑59‑9 |
2922.19 |
17 |
Triethanolamine |
102‑71‑6 |
2922.13 |
BỘ CÔNG
NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
Hoá chất độc hại và sản phẩm hoá chất độc hại
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01 /2006/TT-BCNNgày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
STT |
Tên hoá chất |
Công thức hoá học |
1 |
Acetonitril |
CH3CN |
2 |
Acid pechloric |
HClO4 |
3 |
Acrolein |
CH2=CHCHO |
4 |
Arsenua hydro |
AsH3 |
5 |
Aldehyd acetic |
CH3CHO |
6 |
Amiang nguyên liệu |
|
7 |
Amoniac; Hydroxit amôn |
NH3; NH4OH |
8 |
Anhydrid arsenic (arsen trioxid và arsen pentoxid) |
As2O3, As2O5 |
9 |
Anilin |
C6H5NH2 |
10 |
Antimoan |
Sb |
11 |
Acid nitric |
HNO3 |
12 |
Acid phosphoric |
H3PO4 |
13 |
Acid picric |
C6H3O7N3 |
14 |
Barium và hợp chất dễ tan của barium |
Ba; hợp chất dễ tan |
15 |
Barium oxid chứa 10% SiO2 tự do |
BaO |
16 |
Benzen |
C6H6 |
17 |
Benzidin |
C12H12N2 |
18 |
Bichromat kali |
K2Cr2O7 |
19 |
Brom |
Br |
20 |
Bromoform |
CHBr3 |
21 |
Bromo - methan |
CH3Br |
22 |
Các muèi gèc xyanua (CN), trừ Cyanogen chloride |
|
23 |
Calcium chlorid |
CaCl2 |
24 |
Carbon tetrachlorid |
CCl4 |
25 |
Cadmi và hợp chất của cadmi |
|
26 |
Carbon oxid |
CO |
27 |
Chì và hợp chất vô cơ của chì |
|
28 |
Chloroform |
CHCl3 |
29 |
Chlor |
Cl2 |
30 |
Chlorobenzen |
C6H5Cl |
31 |
1- Chloronaphthalene |
C10H7Cl |
32 |
0-[2-chloro-1-(2,5-dichlorophenyl)-vinyl]-0-0- diethyl phosphorothioat |
|
33 |
Chlorid thuỷ ngân |
HgCl 2 |
34 |
Chloropren |
C4H5Cl |
35 |
Chlorid đồng I vµ ®ång II |
CuCl ; CuCl2 |
36 |
Dichlorobenzen |
C6H4Cl2 |
37 |
Dioxit carbon |
CO2 |
38 |
Dimethylamin |
(CH3)2NH |
39 |
N,N - dimethylformamid |
HCON(CH3)2 |
40 |
Dinitrobenzen |
C6H4(NO2)2 |
41 |
Dinitrochlorbenzen |
C6H3(NO2)2Cl |
42 |
Dinitrotoluen |
CH3C6H3(NO2)2 |
43 |
Dioxid chlor |
ClO2 |
44 |
Ethylen oxid |
(CH2)2O |
45 |
Ethyl chloride |
C2H5Cl |
46 |
Ethylen glycol |
CH2OH-CH2OH |
47 |
Ethyl mercuric phosphat |
|
47 |
Fluorosilicat kim loại tan và không tan |
|
49 |
Fluorin hydrid |
HF |
50 |
Formaldehyd |
HCHO |
51 |
Furfurol |
C4H3OCHO |
52 |
Hỗn hợp tetra và pentan aphtalin bậc cao |
|
53 |
Hydrazin và dẫn suất của chúng |
H2NNH2 |
54 |
Isopropalin |
C15H23N3O4 |
55 |
Isopropylnitrat |
C3H7NO3 |
56 |
Oxid sắt lẫn fluo và hợp chất mangan |
FeO, Fe2O3 |
57 |
Metaldehyd |
(CH3CHO)n |
58 |
Methyl alcohol |
CH3OH |
59 |
Muối của acid fluorhydric |
|
60 |
n - Hexan |
C6H14 |
61 |
n-Butanol |
C4H9OH |
62 |
Nicotin |
C10H14N2 |
63 |
Nitrobenzen |
C6H5NO2 |
64 |
2-Nitro-1-hydroxybenzen-4-arsonic acid |
|
65 |
Nitơ dioxid |
NO2 |
66 |
Nitrotoluen |
CH3C6H4NO2 |
67 |
Nitrid kim loại |
|
68 |
Oxid nickel |
NiO |
69 |
Oxit crom |
CrO3 |
70 |
Oxynitrogen (NOx) |
N2O, NO, NO2, N2O3, N2O5 |
71 |
Ozon |
O3 |
72 |
Paranitrophenyl |
C6H4(NO2)2 |
73 |
PCB (Polychlorin hoá biphenyl) và các hợp chất chứa PCB |
|
74 |
Parathion |
(C2H5O)2PSO-C6H4NO2 |
75 |
Phenol |
C6H5OH |
76 |
Phosphor |
P |
77 |
Phosphin |
PH3 |
78 |
Phosphor kim loại |
|
79 |
Pyridin |
C5H5N |
80 |
Selen và hợp chất của chúng |
Se |
81 |
Sulfur carbon |
SC2 |
82 |
Sulfur chì |
PbS |
83 |
Sulfur hydro |
H2S |
84 |
Talium |
Tl |
85 |
Tetranitromethan |
C(NO2)4 |
86 |
Tetrachloroheptan |
C7H12Cl4 |
87 |
Tetraethyl thiuram disulfid |
(C2H5)4N2S4 |
88 |
Tetraethyl chì |
Pb(C2H5)4 |
89 |
Thuỷ ngân |
Hg |
90 |
Hợp chất thủy ngân |
|
91 |
Trichlorobenzen |
C6H3Cl3 |
92 |
Trichloroethylen |
CHCl -CCl2 |
93 |
Trinitrobenzen |
C6H3(NO2)3 |
94 |
Hợp chất trinitro |
|
95 |
Xylen |
C6H4(CH3)2 |
BỘ CÔNG
NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
DANH
MỤC
VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 01/2006/TT-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công
nghiệp)
STT |
Tên chất |
Tiêu chuẩnchất lượng, Hàm lượng (%) |
Tiêu chuẩnkỹ thuật |
1 |
Natri hydroxyt (dạng lỏng) (NaOH) |
TCVN 3793-83 NaOH NaCl |
> 31% 0.004% Max |
2 |
Acid clohydric (HCl) |
TCVN 1556-86 & 52-99 HCl Fe Cl2 tự do SO4 As |
> 32% < 0,01% < 0,015% < 0,03% 0,0001% Max |
3 |
Acid sulfuric kỹ thuật (H2SO4) |
TCVN 5719-92 H2SO4 Fe Hàm lượng cặn sau nung |
> 97% 0,010 Max 0,020 Max |
4 |
2807.00.00 Acid sulfuric tinh khiết (H2SO4) |
TCVN 138-64 H2SO4 Cl+ NH4 |
> 97,2% 0,00002% Max 0,0002% Max |
5 |
Acid phosphoric kỹ thuật (H3PO4) |
TCN 101-1997 H3PO4 Fe As |
> 85% 0,002% Max 0,008% Max |
6 |
Phèn đơn từ hydroxyt nhôm |
64 TCN 45-88 Fe2O3 Acid tự do |
0,015% Max 0,1% Max |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.