NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2010/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2010 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Thống kê 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) quy định
báo cáo thống kê áp dụng đối với đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là báo cáo thống kê) như sau:
Báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này thuộc loại Chế độ báo cáo thống kê cơ sở theo quy định của Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003.
Báo cáo thống kê quy định trong Thông tư này là hình thức thu thập thông tin thống kê từ các đơn vị báo cáo để đáp ứng việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng ngân hàng trung ương của Ngân hàng Nhà nước.
Đối với các báo cáo khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các đơn vị báo cáo thực hiện theo các quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1. Các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).
2. Tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
Đơn vị nhận báo cáo là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
1. Các chỉ tiêu báo cáo được phân tổ thành các nhóm chỉ tiêu. Mỗi nhóm chỉ tiêu có các phân nhóm chỉ tiêu khác nhau.
2. Các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo định kỳ: Định kỳ lập, thời hạn gửi báo cáo, đơn vị báo cáo, nội dung và hướng dẫn báo cáo các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo định kỳ được quy định cụ thể tại Điều 11 Thông tư này và các Phụ lục 1, 2, 3, 4a, 4b kèm theo Thông tư này.
3. Trong trường hợp cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu báo cáo theo các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo chưa được quy định tại Thông tư này; Các đơn vị báo cáo có trách nhiệm đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo.
Điều 5. Mã số thống kê và các hướng dẫn phân tổ, phân loại
1. Các quy định cụ thể về mã số thống kê áp dụng trong công tác thống kê ngân hàng được quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
2. Hướng dẫn về phân loại hình tổ chức và cá nhân, phân tổ các ngành kinh tế theo 3 khu vực kinh tế, phân tổ người cư trú và không cư trú của Việt Nam được quy định tương ứng tại các Phụ lục 6, 7 và 8 kèm theo Thông tư này.
1. Báo cáo điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Báo cáo điện tử áp dụng bắt buộc đối với các chỉ tiêu báo cáo quy định tại Phụ lục 1 và các mẫu biểu báo cáo có quy định hình thức báo cáo điện tử tại Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và chữ ký, họ tên của người lập, người kiểm soát báo cáo.
Điều 7. Nối mạng và quy trình báo cáo điện tử
1. Trụ sở chính các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 4a kèm theo Thông tư này và khai thác báo cáo của tổ chức tín dụng trên địa bàn từ kho dữ liệu chung tại Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở chưa đủ điều kiện để nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thì gửi file báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm cập nhật dữ liệu báo cáo của từng Quỹ tín dụng cơ sở vào cơ sở dữ liệu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để gửi về Ngân hàng Nhà nước.
4. Trường hợp hệ thống truyền dữ liệu có sự cố, các đơn vị báo cáo phải gửi file báo cáo được lưu trên vật mang tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) gửi cho Cục Công nghệ tin học.
b) Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi cho Cục Công nghệ tin học thông qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
Điều 8. Gửi báo cáo bằng văn bản
Việc gửi báo cáo bằng văn bản áp dụng đối với mẫu biểu báo cáo được thực hiện theo quy định cụ thể trên từng mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 4a và Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Bảo mật thông tin báo cáo
Những số liệu báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước phải được quản lý, sử dụng và truyền tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Điều 10. Chất lượng số liệu báo cáo thống kê
Các số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan, chính xác. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường thì đơn vị báo cáo phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng văn bản cho đơn vị nhận báo cáo.
Điều 11. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo
a) Kỳ báo cáo ngày được xác định theo ngày làm việc.
b) Các kỳ báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm được xác định theo lịch dương.
c) Kỳ báo cáo 10 ngày (hay 3 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng báo cáo; Kỳ 2 được tính từ ngày 11 đến ngày 20 của tháng báo cáo và kỳ 3 được tính từ ngày 21 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
d) Kỳ báo cáo 15 ngày (hay 2 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 15 của tháng báo cáo; Kỳ 2 được tính từ ngày 16 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo áp dụng đối với chỉ tiêu báo cáo
a) Báo cáo ngày: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo.
b) Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15 ngày (2 kỳ/tháng): các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất sau 02 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
c) Báo cáo tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
d) Báo cáo quý: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 14 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
đ) Báo cáo 6 tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo.
e) Báo cáo năm: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.
g) Riêng đối với các báo cáo của từng Quỹ Tín dụng nhân dân cơ sở, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi Ngân hàng Nhà nước theo thời hạn như sau:
- Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15 ngày (2 kỳ/tháng): gửi chậm nhất sau 03 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Báo cáo tháng: gửi chậm nhất vào ngày 14 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Báo cáo quý: gửi chậm nhất vào ngày 16 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
- Báo cáo năm: gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.
h) Trường hợp thời hạn gửi báo cáo khác với các quy định nêu trên thì được quy định cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn gửi báo cáo áp dụng đối với mẫu biểu báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
4. Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
Trường hợp báo cáo gửi bằng văn bản, ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày ghi trên dấu của bưu điện nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi. Trường hợp báo cáo gửi qua kênh báo cáo điện tử, ngày gửi báo cáo là ngày truyền file báo cáo thành công về Cục Công nghệ tin học.
Trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất, đơn vị phải gửi báo cáo bằng văn bản qua fax. Sau khi gửi báo cáo qua fax, đơn vị báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo chính thức bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 6 và Điều 8 Thông tư này. Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày fax báo cáo.
Điều 12. Quy trình tra soát đối với chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử
a) Ngay sau khi nhận báo cáo theo thời hạn gửi báo cáo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công nghệ tin học kiểm tra tính đầy đủ của các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng truyền quan mạng tin học. Nếu phát hiện Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng không truyền hoặc truyền thiếu chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử hoặc truyền thiếu báo cáo của các chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống, Cục Công nghệ tin học phải thông báo qua mạng tin học cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng để gửi đầy đủ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
b) Ngay sau khi nhận được kết quả tra soát của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học thông báo kịp thời qua mạng tin học cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng để xử lý, truyền lại số liệu đúng cho Cục Công nghệ tin học.
c) Ngay sau khi nhận được các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, tổ chức tín dụng truyền lại cho Cục Công nghệ tin học, Cục Công nghệ tin học thông báo qua mạng tin học cho các đơn vị nhận báo cáo để kịp thời cập nhật số liệu.
2. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
Trong 03 ngày làm việc kể từ thời hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, e, g, h khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính hợp lý của số liệu tổng hợp từ các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử thuộc trách nhiệm theo dõi, tổng hợp được quy định tại Điều 16 Thông tư này; Nếu phát hiện sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng gửi kết quả tra soát số liệu qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin học để thông báo cho các đơn vị báo cáo truyền lại số liệu đúng.
3. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Trong 03 ngày làm việc kể từ thời hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, e, h khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số liệu tổng hợp từ các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử của từng sở giao dịch, chi nhánh tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng không có chi nhánh trực thuộc trên địa bàn; Nếu phát hiện sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi kết quả tra soát số liệu qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin học để thông báo cho các đơn vị báo cáo truyền lại số liệu đúng.
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát điện tử của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải truyền lại đầy đủ, chính xác số liệu báo cáo cho Cục Công nghệ tin học để các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng khai thác.
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát điện tử của Cục Công nghệ tin học, trụ sở chính tổ chức tín dụng phải truyền lại đầy đủ, chính xác số liệu báo cáo cho Cục Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
Điều 13. Quy trình tra soát đối với mẫu biểu báo cáo bằng văn bản
1. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số liệu tổng hợp từ các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản thuộc trách nhiệm theo dõi, tổng hợp quy định tại Điều 16 Thông tư này; Nếu phát hiện đơn vị báo cáo không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo qua điện thoại hoặc fax cho đơn vị báo cáo gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng.
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, đơn vị báo cáo phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số liệu tổng hợp từ các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn; Nếu phát hiện Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, thông báo qua điện thoại hoặc fax cho Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng.
b) Ngay sau khi nhận được báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn gửi lại cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu và truyền qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
3. Tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 14. Chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo không phát sinh
Đối với chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 4a và Phụ lục 4b không phát sinh, các đơn vị báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
1. Xây dựng các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
2. Khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng phải xây dựng các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, thống nhất với đơn vị đầu mối là Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và do Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
2. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn lập các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình xây dựng.
3. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị báo cáo về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này. Trường hợp được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao hướng dẫn hoặc trả lời cho đơn vị báo cáo đối với vấn đề thuộc phạm vi chuyên môn, quản lý của mình thì phải đồng gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ văn bản hướng dẫn hoặc trả lời của đơn vị mình.
4. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện gửi đầy đủ, đúng hạn các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo theo quy định tại Điều 16 Thông tư này; khi phát hiện chỉ tiêu báo cáo sai sót, phải kịp thời yêu cầu đơn vị báo cáo chỉnh sửa và gửi lại số liệu đúng; phối hợp với Cục Công nghệ tin học tra soát việc gửi báo cáo điện tử của đơn vị báo cáo qua mạng tin học.
6. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện báo cáo thống kê của các đơn vị báo cáo đối với các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông báo chung.
7. Tổ chức lưu giữ và quản lý các báo cáo thống kê bằng văn bản do đơn vị mình trực tiếp nhận từ các đơn vị báo cáo theo các quy định hiện hành về quản lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong ngành ngân hàng.
8. Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Vụ Kiểm toán nội bộ thanh tra, kiểm tra các tổ chức, đơn vị liên quan trong việc thực hiện Thông tư này.
9. Lập và gửi các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
1. Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ: 1A.1, 1B.1, 1C.1, 1E, 1H, 2A, 2B.1, 4A, 4D, 5G, 7C, 7D.
2. Vụ Chính sách tiền tệ: 1C.2, 3A, 7B.
3. Vụ Tín dụng: 1A.2, 1A.3, 1B.2, 1B.3, 1G, 7A.
4. Vụ Quản lý ngoại hối: 5A, 5B, 5C, 5D, 5E.
5. Vụ Thanh toán: 4B, 4C.
6. Cục Phát hành và kho quỹ: 4E.
7. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: 1D, 6A, 6B, 6C, 8A, 8B, 8C, 8D, 8E, 8G, 8H.
8. Các đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tra soát và tổng hợp các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình tiếp nhận.
Điều 17. Trách nhiệm của Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ
Ngoài trách nhiệm nêu tại Điều 15 và Điều 16 Thông tư này, Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ có trách nhiệm:
1. Là đơn vị đầu mối tại Ngân hàng Nhà nước trong việc tiếp nhận các kiến nghị bằng văn bản về thực hiện Thông tư này, phối hợp với các đơn vị liên quan để trả lời cho đơn vị có ý kiến; Theo dõi việc xử lý kiến nghị của các đơn vị liên quan.
2. Cập nhật và thông báo bộ phận làm đầu mối thống kê tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trên Website của Ngân hàng Nhà nước để các tổ chức tín dụng liên hệ, trao đổi khi phát sinh vướng mắc.
3. Tổng hợp và tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt quyền khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo đã kiểm duyệt cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này; Định kỳ quý, tổng hợp nhận xét, đánh giá và thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thông báo tình hình thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này.
5. Chủ trì xây dựng và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt danh mục các chỉ tiêu thống kê tổng hợp của ngành ngân hàng; Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, bảo quản, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê tổng hợp theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 18. Trách nhiệm của Cục Công nghệ tin học
1. Là đơn vị đầu mối tổ chức tiếp nhận các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo dưới dạng file dữ liệu, kiểm tra tên, cấu trúc file, mã chỉ tiêu báo cáo do các đơn vị truyền qua mạng hoặc gửi qua vật mang tin. Trường hợp báo cáo bị sai về tên, cấu trúc file hoặc mã chỉ tiêu, phải yêu cầu đơn vị báo cáo chỉnh sửa và gửi lại theo đúng quy định; phản hồi kịp thời về tình trạng file dữ liệu cho đơn vị báo cáo. Trường hợp xảy ra sự cố đường truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, phải thông báo kịp thời cho đơn vị báo cáo và thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố.
3. Nối và duy trì mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Cung cấp, lập, cài đặt và hướng dẫn vận hành chương trình tin học báo cáo thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để truyền, nhận, theo dõi, tổng hợp, khai thác, tra soát chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo qua mạng máy tính và ghi, sao lưu nhật ký các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo đã gửi đi.
5. Chủ trì và phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ nghiên cứu, xây dựng các chương trình tin học ứng dụng trong công tác báo cáo thống kê, triển khai quy trình truyền, nhận, tra soát báo cáo điện tử qua mạng tin học và hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
6. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, trụ sở chính tổ chức tín dụng xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện tra soát báo cáo điện tử.
7. Hướng dẫn việc cấp phát, quản lý mã khóa, chương trình ký điện tử dùng trong báo cáo thống kê cho các đơn vị báo cáo nối mạng truyền tin trực tiếp với Cục Công nghệ tin học.
8. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và các đơn vị liên quan xây dựng và ban hành mã chỉ tiêu báo cáo thống kê. Hướng dẫn các quy định về tên, cấu trúc file dữ liệu của báo cáo điện tử và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo không phát sinh để thực hiện Thông tư này.
9. Xây dựng và hướng dẫn quy trình gửi file báo cáo điện tử áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp hệ thống truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước có sự cố.
10. Trường hợp các đơn vị báo cáo thông báo đã truyền file dữ liệu báo cáo nhưng các đơn vị nhận báo cáo vẫn chưa nhận được các chỉ tiêu báo cáo qua mạng, sau khi nhận được phản ánh của các đơn vị, Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc truyền file dữ liệu báo cáo của đơn vị báo cáo và thông báo kết quả cho đơn vị nhận báo cáo để phối hợp xử lý kịp thời.
11. Cập nhật kịp thời các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo đã chỉnh sửa theo yêu cầu tra soát của Ngân hàng Nhà nước.
12. Ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau, gửi thông báo nhật ký tiếp nhận, tra soát các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo trong quý trước cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước qua mạng tin học để đánh giá, nhận xét và thông báo tình hình thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này của các đơn vị báo cáo.
13. Định kỳ tháng, chậm nhất vào ngày 25 của tháng tiếp theo, tổng hợp, thông báo qua mạng tin học kết quả xử lý, kiểm duyệt các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo trong tháng trước liền kề của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ để theo dõi chung.
Điều 19. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngoài trách nhiệm nêu tại Điều 15 và Điều 16 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thanh tra các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong việc chấp hành Thông tư này và xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của Vụ Kiểm toán nội bộ
Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành Thông tư này của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thông qua các đợt kiểm toán.
Điều 21. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Đôn đốc quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn gửi đầy đủ, kịp thời các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo; kiểm tra tính hợp lý của các báo cáo; tổng hợp báo cáo và gửi về Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp trên địa bàn tỉnh, thành phố chưa phát sinh (hoặc không có) các hoạt động liên quan đến nội dung của chỉ tiêu hoặc mẫu biểu báo cáo được quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
3. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá và thông báo tình hình thực hiện Thông tư này của các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông báo chung.
4. Lập và gửi các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo theo quy định tại Thông tư này. Kiểm tra, chỉnh sửa và kịp thời gửi báo cáo đúng về Cục Công nghệ tin học khi nhận được yêu cầu tra soát báo cáo điện tử của Cục Công nghệ tin học.
5. Liên hệ trực tiếp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo theo quy định tại Điều 16 Thông tư này hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) khi có vướng mắc trong quá trình thực hiện.
6. Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
Điều 22. Trách nhiệm của các tổ chức tín dụng
1. Chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước để được giải đáp theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) liên hệ trực tiếp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo theo quy định tại Điều 16 Thông tư này hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ).
b) Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở liên hệ trực tiếp hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
2. Trụ sở chính tổ chức tín dụng là đơn vị đầu mối gửi báo cáo và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu tổng hợp toàn hệ thống, số liệu chi tiết của từng sở giao dịch, chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống gửi cho Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 2.
4. Trường hợp tổ chức tín dụng chưa phát sinh (hoặc không có) các hoạt động liên quan đến nội dung của từng nhóm chỉ tiêu báo cáo hoặc mẫu biểu báo cáo quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng phải thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 23. Khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phép khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình chịu trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát và tổng hợp theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có nhu cầu khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước kiểm duyệt thì phải đăng ký bằng văn bản với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ để tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
3. Các đơn vị được phép khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu thống kê đúng mục đích và theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Kết quả chấp hành quy định tại Thông tư này là một trong những căn cứ để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng về cho phép thực hiện nghiệp vụ mới và mở rộng mạng lưới hoạt động, xếp loại tổ chức tín dụng.
a) Tổ chức tín dụng vi phạm thường xuyên (từ 5 lần trở lên) hoặc cố ý vi phạm quy định tại Thông tư này trong 2 kỳ nhận xét, đánh giá tình hình chấp hành quy định báo cáo thống kê liên tiếp gần nhất với thời điểm đề nghị cấp phép sẽ không được Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận đề nghị cho phép thực hiện các nghiệp vụ mới và mở rộng mạng lưới hoạt động ít nhất trong vòng 6 tháng và cho đến khi thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
b) Tổ chức tín dụng vi phạm quy định tại Thông tư này bị Ngân hàng Nhà nước xử lý vi phạm hành chính hoặc có văn bản nhắc nhở việc chấp hành Thông tư này từ 02 lần trở lên trong năm tài chính không được xếp loại tốt nhất trong năm đó.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng; Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 01/12/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010)
1. TÍN DỤNG
Ký hiệu |
Tên chỉ tiêu |
Định kỳ báo cáo |
1A |
PHÂN LOẠI DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO NGÀNH KINH TẾ |
|
1A.1 |
Dư nợ tín dụng |
|
1 |
Dư nợ tín dụng bằng loại tiền xx đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
2 |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
3 |
Dư nợ xấu bằng loại tiền xx đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
4 |
Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
1A.2 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản |
|
1 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
2 |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn có bảo đảm bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
1A.3 |
Dư nợ tín dụng có khả năng mất vốn – Nhóm 5 |
|
1 |
Dư nợ tín dụng nhóm 5 đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
2 |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
3 |
Dư nợ tín dụng nhóm 5 có bảo đảm bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
4 |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 có bảo đảm bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
1B |
PHÂN LOẠI DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN |
|
1B.1 |
Dư nợ tín dụng |
|
1 |
Dư nợ tín dụng bằng loại tiền xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
2 |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
3 |
Dư nợ xấu bằng loại tiền xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
4 |
Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
1B.2 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản |
|
1 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
2 |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn có bảo đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
1B.3 |
Dư nợ tín dụng có khả năng mất vốn – Nhóm 5 |
|
1 |
Dư nợ tín dụng nhóm 5 đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
2 |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
3 |
Dư nợ tín dụng nhóm 5 có bảo đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
4 |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 có bảo đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
1C |
PHÂN LOẠI DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO CÁC TIÊU CHÍ KHÁC |
|
1C.1 |
Cho vay đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và trả nợ nước ngoài trước hạn |
|
1 |
Dư nợ cho vay bằng loại tiền xx để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài |
Quý |
2 |
Dư nợ cho vay ngoại tệ để trả nợ nước ngoài trước hạn |
Quý |
1C.2 |
Dư nợ tín dụng theo phương thức bảo đảm |
|
1 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên vay |
Tháng |
2 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác của bên vay |
Tháng |
3 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên bảo lãnh. |
Tháng |
4 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác của bên bảo lãnh |
Tháng |
5 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành từ vốn vay |
Tháng |
6 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác hình thành từ vốn vay |
Tháng |
7 |
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, số dư tài khoản tiền gửi, vàng, kim loại quý, đá quý |
Tháng |
8 |
Dư nợ tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản |
Tháng |
1D |
CHO THUÊ TÀI CHÍNH |
|
1 |
Dư nợ cho thuê tài chính bằng loại tài sản xx |
Tháng |
2 |
Số tiền đã đầu tư vào tài sản cho thuê tài chính bằng loại tài sản xx |
Tháng |
3 |
Số tiền đã đầu tư vào tài sản cho thuê tài chính đối với ngành kinh tế xxxx |
Tháng |
4 |
Số tiền đã đầu tư vào tài sản cho thuê tài chính đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
1E |
DƯ NỢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA |
|
1 |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Quý |
2 |
Dư nợ tín dụng trung hạn bằng loại tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Quý |
3 |
Dư nợ tín dụng dài hạn bằng loại tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Quý |
1G |
BẢO LÃNH |
|
1 |
Doanh số bảo lãnh vay vốn phát sinh trong kỳ |
Tháng |
2 |
Doanh số bảo lãnh thanh toán phát sinh trong kỳ |
Tháng |
3 |
Doanh số bảo lãnh thực hiện hợp đồng phát sinh trong kỳ |
Tháng |
4 |
Doanh số bảo lãnh dự thầu phát sinh trong kỳ |
Tháng |
5 |
Doanh số bảo lãnh khác phát sinh trong kỳ |
Tháng |
6 |
Doanh số xác nhận bảo lãnh cho TCTD khác phát sinh trong kỳ |
Tháng |
7 |
Số dư xác nhận bảo lãnh cho TCTD khác |
Tháng |
8 |
Doanh số trả thay xác nhận bảo lãnh cho TCTD khác phát sinh trong kỳ |
Tháng |
9 |
Số dư trả thay xác nhận bảo lãnh cho TCTD khác |
Tháng |
10 |
Doanh số bảo lãnh cho loại hình tổ chức và cá nhân xx phát sinh trong kỳ |
Tháng |
11 |
Số dư bảo lãnh cho loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
12 |
Số dư trả thay bảo lãnh cho loại hình tổ chức và cá nhân xx |
Tháng |
1H |
TỔNG DƯ NỢ TÍN DỤNG (Nhóm chỉ tiêu kiểm tra) |
|
1 |
Tổng dư nợ tín dụng bằng loại tiền xx |
Tháng |
2 |
Tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền xx |
Tháng |
2. HUY ĐỘNG VỐN
Ký hiệu |
Tên chỉ tiêu |
Định kỳ báo cáo |
2A |
HUY ĐỘNG VỐN TRONG NƯỚC |
|
2A.1 |
Tiền gửi của cá nhân và tổ chức là người cư trú của Việt Nam |
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
3 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
4 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
5 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
6 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 60 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
7 |
Tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
8 |
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
9 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 đến 12 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
10 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
11 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
12 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 60 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
2A.2 |
Phát hành giấy tờ có giá cho người cư trú của Việt Nam |
|
1 |
Phát hành giấy tờ có giá loại xxxx cho người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx |
Tháng |
2B |
HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC NGOÀI |
|
2B.1 |
Phát hành giấy tờ có giá cho người không cư trú của Việt Nam |
|
1 |
Phát hành giấy tờ có giá loại xxxx cho người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx |
Tháng |
3. LÃI SUẤT
Ký hiệu |
Tên chỉ tiêu |
Định kỳ báo cáo |
3A |
LÃI SUẤT ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ |
|
1 |
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối với loại không kỳ hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
2 |
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với loại không kỳ hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
3 |
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối với loại không kỳ hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
4 |
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối với kỳ hạn 3 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
5 |
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với kỳ hạn 3 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
6 |
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối với kỳ hạn 3 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
7 |
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối với kỳ hạn 6 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
8 |
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với kỳ hạn 6 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
9 |
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối với kỳ hạn 6 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
10 |
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối với kỳ hạn 12 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
11 |
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với kỳ hạn 12 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
12 |
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối với kỳ hạn 12 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
13 |
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất đối với kỳ hạn 24 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
14 |
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với kỳ hạn 24 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
15 |
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối với kỳ hạn 24 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
16 |
Lãi suất tiết kiệm thấp nhất kỳ hạn 60 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
17 |
Lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với kỳ hạn 60 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
18 |
Lãi suất tiết kiệm phổ biến đối với kỳ hạn 60 tháng bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
19 |
Lãi suất huy động thấp nhất bằng phát hành giấy tờ có giá loại xxxx bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
20 |
Lãi suất huy động cao nhất bằng phát hành giấy tờ có giá loại xxxx bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
21 |
Lãi suất huy động phổ biến bằng phát hành giấy tờ có giá loại xxxx bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
22 |
Lãi suất thấp nhất đối với các khoản cho vay ngắn hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
23 |
Lãi suất cao nhất đối với các khoản cho vay ngắn hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
24 |
Lãi suất phổ biến đối với các khoản cho vay ngắn hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
25 |
Lãi suất thấp nhất đối với các khoản cho vay trung hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
26 |
Lãi suất cao nhất đối với các khoản cho vay trung hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
27 |
Lãi suất phổ biến đối với các khoản cho vay trung hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
28 |
Lãi suất thấp nhất đối với các khoản cho vay dài hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
29 |
Lãi suất cao nhất đối với các khoản cho vay dài hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
30 |
Lãi suất phổ biến đối với các khoản cho vay dài hạn bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
31 |
Lãi suất thấp nhất đối với các khoản vay vốn ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống |
3kỳ/tháng |
32 |
Lãi suất cao nhất đối với các khoản vay vốn ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống |
3kỳ/tháng |
33 |
Lãi suất phổ biến đối với các khoản vay vốn ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống |
3kỳ/tháng |
34 |
Lãi suất thấp nhất đối với các khoản vay vốn trung hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống |
3kỳ/tháng |
35 |
Lãi suất cao nhất đối với các khoản vay vốn trung hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống |
3kỳ/tháng |
36 |
Lãi suất phổ biến đối với các khoản vay vốn trung hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống |
3kỳ/tháng |
37 |
Lãi suất thấp nhất đối với các khoản vay vốn dài hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống |
3kỳ/tháng |
38 |
Lãi suất cao nhất đối với các khoản vay vốn dài hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống |
3kỳ/tháng |
39 |
Lãi suất phổ biến đối với các khoản vay vốn dài hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống |
3kỳ/tháng |
40 |
Lãi suất thấp nhất đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng |
3kỳ/tháng |
41 |
Lãi suất cao nhất đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng |
3kỳ/tháng |
42 |
Lãi suất phổ biến đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng |
3kỳ/tháng |
4. THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ
Ký hiệu |
Tên chỉ tiêu |
Định kỳ báo cáo |
4A |
THU, CHI TIỀN MẶT |
|
1 |
Tổng thu tiền mặt qua quỹ ngân hàng |
Tháng |
2 |
Tổng chi tiền mặt qua quỹ ngân hàng |
Tháng |
4B |
TÀI KHOẢN THANH TOÁN PHÂN THEO LOẠI ĐỐI TƯỢNG |
|
1 |
Số lượng tài khoản tiền gửi thanh toán của cá nhân |
Tháng |
2 |
Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của cá nhân |
Tháng |
3 |
Số lượng tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức |
Tháng |
4 |
Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức |
Tháng |
5 |
Số lượng tài khoản tiền gửi thanh toán của TCCƯDVTT khác |
Tháng |
6 |
Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của TCCƯDVTT khác |
Tháng |
4C |
THANH TOÁN PHÂN LOẠI THEO PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN VÀ HỆ THỐNG THANH TOÁN |
|
4C.1 |
THANH TOÁN PHÂN LOẠI THEO PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN |
|
1 |
Số lượng giao dịch rút tiền mặt bằng loại PTTT xxx |
Tháng |
2 |
Giá trị giao dịch rút tiền mặt bằng loại PTTT xxx |
Tháng |
3 |
Số lượng giao dịch thanh toán bằng loại PTTT xxx |
Tháng |
4 |
Giá trị giao dịch thanh toán bằng loại PTTT xxx |
Tháng |
5 |
Số lượng giao dịch thanh toán được xử lý qua chuyển tiền điện tử |
Tháng |
6 |
Giá trị giao dịch thanh toán được xử lý qua chuyển tiền điện tử |
Tháng |
7 |
Số lượng giao dịch thanh toán được xử lý bằng chứng từ |
Tháng |
8 |
Giá trị giao dịch thanh toán được xử lý bằng chứng từ |
Tháng |
9 |
Số lượng giao dịch thanh toán được xử lý qua Internet, mobile, PC kết nối mạng |
Tháng |
10 |
Giá trị giao dịch thanh toán được xử lý qua Internet, mobile, PC kết nối mạng |
Tháng |
11 |
Số lượng thẻ ghi nợ nội địa đang lưu hành |
Tháng |
12 |
Số lượng thẻ tín dụng nội địa đang lưu hành |
Tháng |
13 |
Số lượng thẻ nội địa khác đang lưu hành |
Tháng |
14 |
Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế đang lưu hành |
Tháng |
15 |
Số lượng thẻ tín dụng quốc tế đang lưu hành |
Tháng |
16 |
Số lượng thẻ quốc tế khác đang lưu hành |
Tháng |
17 |
Số lượng thẻ nội địa bị giả mạo |
Tháng |
18 |
Số lượng thẻ giao dịch bằng thẻ nội địa giả |
Tháng |
19 |
Giá trị giao dịch bằng thẻ nội địa giả |
Tháng |
20 |
Số lượng thẻ quốc tế bị giả mạo |
Tháng |
21 |
Số lượng giao dịch bằng thẻ quốc tế giả |
Tháng |
22 |
Giá trị giao dịch bằng thẻ quốc tế giả |
Tháng |
23 |
Số lượng chuyển tiền nội địa đi qua SWIFT |
Tháng |
24 |
Giá trị chuyển tiền nội địa đi qua SWIFT |
Tháng |
25 |
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi qua SWIFT |
Tháng |
26 |
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi qua SWIFT |
Tháng |
27 |
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến qua SWIFT |
Tháng |
28 |
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến qua SWIFT |
Tháng |
29 |
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi qua thanh toán biên mậu |
Tháng |
30 |
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi qua thanh toán biên mậu |
Tháng |
31 |
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến qua thanh toán biên mậu |
Tháng |
32 |
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến qua thanh toán biên mậu |
Tháng |
33 |
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi bằng phương thức khác |
Tháng |
34 |
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi bằng phương thức khác |
Tháng |
35 |
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến bằng phương thức khác |
Tháng |
36 |
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến bằng phương thức khác |
Tháng |
4C.2 |
THANH TOÁN PHÂN THEO HỆ THỐNG THANH TOÁN |
|
4C.2.1 |
Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN – Chứng từ giấy |
|
1 |
Số lượng giao dịch thanh toán qua từng lần qua TKTG tại NHNN (Chứng từ giấy) |
Tháng |
2 |
Giá trị giao dịch thanh toán qua từng lần qua TKTG tại NHNN (Chứng từ giấy) |
Tháng |
4C.2.2 |
Thanh toán nội bộ TCTD |
|
1 |
Số lượng giao dịch thanh toán nội bộ |
Tháng |
2 |
Giá trị giao dịch thanh toán nội bộ |
Tháng |
4C.2.3 |
Thanh toán qua TCTD khác |
|
1 |
Số lượng chuyển tiền đi bằng VND qua TCTD khác |
Tháng |
2 |
Giá trị chuyển tiền đi bằng VND qua TCTD khác |
Tháng |
3 |
Số lượng chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua TCTD khác |
Tháng |
4 |
Giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua TCTD khác |
Tháng |
4C.2.4 |
Thanh toán điện tử song phương |
|
1 |
Số lượng chuyển tiền đi bằng VND qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx |
Tháng |
2 |
Giá trị chuyển tiền đi bằng VND qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx |
Tháng |
3 |
Số lượng chuyển tiền đến bằng VND qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx |
Tháng |
4 |
Giá trị chuyển tiền đến bằng VND qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx |
Tháng |
5 |
Số lượng chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx |
Tháng |
6 |
Giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx |
Tháng |
7 |
Số lượng chuyển tiền đến bằng ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx |
Tháng |
8 |
Giá trị chuyển tiền đến bằng ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx |
Tháng |
4C.2.5 |
Thanh toán thẻ ATM/POS/EFTPOS/EDC |
|
1 |
Số lượng máy ATM (máy rút tiền tự động) đặt tại tỉnh xx |
Tháng |
2 |
Số lượng thiết bị đầu cuối, POS/EFTPOS/EDC |
Tháng |
3 |
Số lượng đơn vị chấp nhận thẻ |
Tháng |
4 |
Số lượng giao dịch qua ATM |
Tháng |
5 |
Giá trị giao dịch qua ATM |
Tháng |
6 |
Số lượng giao dịch rút tiền mặt qua ATM |
Tháng |
7 |
Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua ATM |
Tháng |
8 |
Số lượng giao dịch chuyển khoản qua ATM |
Tháng |
9 |
Giá trị giao dịch chuyển khoản qua ATM |
Tháng |
10 |
Số lượng giao dịch qua ATM có tra soát khiếu nại |
Tháng |
11 |
Giá trị giao dịch qua ATM có tra soát khiếu nại |
Tháng |
12 |
Số lượng giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC |
Tháng |
13 |
Giá trị giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC |
Tháng |
14 |
Số lượng giao dịch rút tiền mặt qua POS/EFTPOS/EDC |
Tháng |
15 |
Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua POS/EFTPOS/EDC |
Tháng |
4D |
THANH TOÁN QUỐC TẾ |
|
4D.1 |
Các giao dịch về chuyển tiền |
|
1 |
Thu chuyển tiền của đại sứ quán, lãnh sự quán, tổ chức quân sự nước ngoài và tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo loại tiền xx |
Tháng |
2 |
Chi chuyển tiền của đại sứ quán, lãnh sự quán, tổ chức quân sự nước ngoài và tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo loại tiền xx |
Tháng |
3 |
Thu hội phí theo loại tiền xx |
Tháng |
4 |
Chi hội phí theo loại tiền xx |
Tháng |
4E |
NGÂN QUỸ |
|
4E.1 |
Áp dụng cho các Kho tiền Trung ương |
|
1 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT từ các Nhà máy in tiền & tiền mới công bố LT |
Tháng |
2 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do điều chuyển giữa các Kho tiền TW |
Tháng |
3 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT từ NHNN chi nhánh tỉnh, TP |
Tháng |
4 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT từ Sở Giao dịch NHNN |
Tháng |
5 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT được tuyển chọn từ tiền không đủ TCLT |
Tháng |
6 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT để điều chuyển giữa các Kho tiền TW |
Tháng |
7 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT để giao cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP |
Tháng |
8 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT để giao cho Sở Giao dịch NHNN |
Tháng |
9 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do không đủ TCLT (được tuyển chọn từ tiền đủ TCTL) |
Tháng |
10 |
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx đủ TCLT |
Ngày |
4E.2 |
Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố |
|
1 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT từ Quỹ Nghiệp vụ PH |
Tháng |
2 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT từ tiền mới công bố lưu hành |
Tháng |
3 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do điều chuyển đến từ NHTƯ |
Tháng |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ tiền xx đủ TCLT do điều chuyển đến từ tỉnh khác |
||
5 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do tuyển chọn từ tiền không đủ TCLT |
Tháng |
6 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT cho Quỹ Nghiệp vụ PH của NHNN chi nhánh tỉnh, TP |
Tháng |
7 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do điều chuyển đi NHTƯ |
Tháng |
8 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do điều chuyển đi tỉnh khác |
Tháng |
9 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do không đủ TCLT (được tuyển chọn từ tiền đủ TCTL) |
Tháng |
10 |
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx đủ TCLT |
Ngày |
4E.3 |
Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; các Kho tiền Trung ương |
|
1 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT |
Tháng |
2 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT |
Tháng |
3 |
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT |
Ngày |
4 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đình chỉ lưu hành |
Tháng |
5 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đình chỉ lưu hành |
Tháng |
6 |
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx đình chỉ lưu hành |
Ngày |
7 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx bị phá hoại |
Tháng |
8 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx bị phá hoại |
Tháng |
9 |
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx bị phá hoại |
Ngày |
4E.4 |
Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; Sở giao dịch NHNN |
|
1 |
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ Quỹ DTPH |
Tháng |
2 |
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ các tổ chức tín dụng trên địa bàn |
Tháng |
3 |
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ Kho bạc Nhà nước |
Tháng |
4 |
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ các Nghiệp vụ khác |
Tháng |
5 |
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ để đổi loại tiền |
Tháng |
6 |
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho Quỹ DTPH |
Tháng |
7 |
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho các tổ chức tín dụng trên địa bàn |
Tháng |
8 |
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho Kho bạc Nhà nước |
Tháng |
9 |
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho các nghiệp vụ khác |
Tháng |
10 |
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH để đổi loại tiền |
Tháng |
11 |
Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại tiền xxx đủ TCLT |
Ngày |
12 |
Thu trong kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH |
Tháng |
13 |
Chi trong kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH |
Tháng |
14 |
Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT |
Ngày |
15 |
Thu trong kỳ loại tiền xxx đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH |
Tháng |
16 |
Chi trong kỳ loại tiền xxx đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH |
Tháng |
17 |
Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại tiền xxx đình chỉ lưu hành |
Ngày |
18 |
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ từ Quỹ Nghiệp vụ PH |
Tháng |
19 |
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ cho Quỹ Nghiệp vụ PH |
Tháng |
20 |
Thu từ Ngân hàng TMCP Công thương VN |
Tháng |
21 |
Thu từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN |
Tháng |
22 |
Thu từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN |
Tháng |
23 |
Thu từ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN |
Tháng |
24 |
Thu từ Ngân hàng Chính sách xã hội |
Tháng |
25 |
Thu từ Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long |
Tháng |
26 |
Thu từ các TCTD khác |
Tháng |
27 |
Thu từ Kho bạc Nhà nước |
Tháng |
28 |
Các nguồn thu còn lại |
Tháng |
29 |
Chi cho Ngân hàng TMCP Công thương VN |
Tháng |
30 |
Chi cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN |
Tháng |
31 |
Chi cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN |
Tháng |
32 |
Chi cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN |
Tháng |
33 |
Chi cho Ngân hàng Chính sách xã hội |
Tháng |
34 |
Chi cho Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long |
Tháng |
35 |
Chi cho các TCTD khác |
Tháng |
36 |
Chi cho Kho bạc Nhà nước |
Tháng |
37 |
Các nguồn chi còn lại |
Tháng |
4E.5 |
Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; Sở giao dịch NHNN; các Kho tiền Trung ương |
|
1 |
Doanh số xuất Quỹ Nghiệp vụ phát hành loại tiền xxx (lũy kế từ đầu tháng) |
Ngày |
2 |
Doanh số nhập Quỹ Nghiệp vụ phát hành loại tiền xxx (lũy kế từ đầu tháng) |
Ngày |
3 |
Nhập trong kỳ loại tiền xxx bị phá hoại xác định được mệnh giá |
Tháng |
4 |
Xuất trong kỳ loại tiền xxx bị phá hoại xác định được mệnh giá |
Tháng |
5 |
Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx bị phá hoại xác định được mệnh giá |
Tháng |
6 |
Nhập trong kỳ loại tiền xxx giả từ các TCTD |
Tháng |
7 |
Thu giữ trong kỳ loại tiền xxx giả bởi NHNN chi nhánh tỉnh, TP (không bao gồm tiền giả do TCTD nộp về) |
Tháng |
8 |
Xuất trong kỳ (giao nộp về Kho tiền TƯ) loại tiền xxx giả |
Tháng |
9 |
Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx giả |
Tháng |
10 |
Vần sêri loại tiền xxx giả nhập trong kỳ (mã của vần sêri là 2 chữ cái đầu tương ứng mỗi loại tiền xxx giả) |
Tháng |
4E.6 |
Áp dụng cho các TCTD |
|
1 |
Nhập trong kỳ loại tiền xxx giả |
Tháng |
2 |
Xuất trong kỳ loại tiền xxx giả |
Tháng |
3 |
Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx giả |
Tháng |
4 |
Vần sêri loại tiền xxx giả nhập trong kỳ (mã của vần sêri – 2 chữ cái đầu tương ứng mỗi loại tiền xxx giả) |
Tháng |
5. HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Ký hiệu |
Tên chỉ tiêu |
Định kỳ báo cáo |
5A |
ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD |
|
5A.1 |
Mua, bán ngoại tệ |
|
1 |
Lượng ngoại tệ xx mua giao ngay từ khách hàng |
Ngày |
2 |
Lượng ngoại tệ xx bán giao ngay cho khách hàng |
Ngày |
3 |
Lượng ngoại tệ xx mua kỳ hạn từ khách hàng |
Ngày |
4 |
Lượng ngoại tệ xx bán kỳ hạn cho khách hàng |
Ngày |
5 |
Lượng ngoại tệ xx giao dịch hoán đổi với khách hàng |
Ngày |
6 |
Trạng thái cuối ngày của ngoại tệ xx |
Ngày |
7 |
Tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối ngày |
Ngày |
8 |
Tổng trạng thái ngoại tệ dương cuối ngày |
Ngày |
5A.2 |
Chi trả ngoại tệ |
|
1 |
Tổng số giá trị các loại ngoại tệ từ nước xxx chuyển về dưới hình thức chuyển tiền một chiều để chi trả cho cá nhân người cư trú trong nước |
Tháng |
2 |
Tổng số giá trị ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về mà TCTD đã chi trả bằng ngoại tệ cho cá nhân người cư trú trong nước |
Tháng |
5A.3 |
Xuất, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt |
|
1 |
Tổng số ngoại tệ tiền mặt xuất ra nước ngoài |
Tháng |
2 |
Tổng số ngoại tệ tiền mặt nhập từ nước ngoài |
Tháng |
5A.4 |
Bán, chuyển và xác nhận ngoại tệ mang ra nước ngoài của cá nhân |
|
1 |
Tổng doanh số ngoại tệ TCTD chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích du học, chữa bệnh, thừa kế, định cư, trợ cấp, công tác, du lịch, thăm viếng, trả phí và các mục đích được phép khác |
Quý |
2 |
Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích du học, chữa bệnh, thừa kế, định cư, trợ cấp, công tác, du lịch, thăm viếng, trả phí và các mục đích được phép khác |
Quý |
5A.5 |
Thanh toán xuất, nhập khẩu với các nước có chung biên giới |
|
1 |
Doanh số thanh toán xuất khẩu với nước có chung biên giới xxx bằng loại tiền xx |
Quý |
2 |
Doanh số thanh toán nhập khẩu với nước có chung biên giới xxx bằng loại tiền xx |
Quý |
5A.6 |
Tình hình thu đổi ngoại tệ của các TCTD được phép |
|
1 |
Doanh số thu đổi ngoại tệ tiền mặt của các TCTD trong kỳ |
Quý |
5B |
ÁP DỤNG CHO NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ |
|
5B.1 |
Chi trả ngoại tệ |
|
1 |
Số lượng tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ |
Quý |
2 |
Tổng giá trị ngoại tệ do các tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả cho người thụ hưởng |
Quý |
5B.2 |
Tình hình thu đổi ngoại tệ của các đại lý |
|
1 |
Tổng số đại lý đổi ngoại tệ |
Quý |
2 |
Doanh số bán ngoại tệ của các đại lý cho TCTD ủy nhiệm |
Quý |
5C |
VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI |
|
5C.1 |
Vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn |
|
1 |
Tổng giá trị rút vốn vay nước ngoài ngắn hạn theo loại hình vay xx trong tháng báo cáo |
Tháng |
2 |
Tổng số trả nợ vay nước ngoài ngắn hạn theo loại hình vay xx trong tháng báo cáo |
Tháng |
3 |
Tổng số nợ nước ngoài ngắn hạn quá hạn phát sinh tăng theo loại hình vay xx trong tháng báo cáo |
Tháng |
4 |
Tổng số dư vay nợ nước ngoài ngắn hạn theo loại hình vay xx tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo |
Tháng |
5 |
Tổng số dư nợ vay nước ngoài ngắn hạn quá hạn theo loại hình vay xx tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo |
Tháng |
5C.2 |
Vay, trả nợ nước ngoài trung và dài hạn không thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế |
|
1 |
Tổng số rút vốn vay nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx trong tháng báo cáo |
Tháng |
2 |
Tổng số rút vốn vay nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx lũy kế đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo |
Tháng |
3 |
Tổng số trả nợ gốc nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx trong tháng báo cáo |
Tháng |
4 |
Tổng số trả nợ gốc nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx lũy kế đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo |
Tháng |
5 |
Tổng số trả nợ lãi và phí vay nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx trong tháng báo cáo |
Tháng |
6 |
Tổng số dư vay nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nợ nước ngoài xx tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Tháng |
7 |
Tổng số dư vay nước ngoài trung và dài hạn quá hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Tháng |
5C.3 |
Vay, trả nợ nước ngoài trung và dài hạn thông qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế |
|
1 |
Tổng số rút vốn vay nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx thực hiện thông qua nghiệp vụ mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm của TCTD phát sinh trong tháng báo cáo |
Tháng |
2 |
Tổng số rút vốn vay nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx thông qua các nghiệp vụ thanh toán quốc tế khác của TCTD phát sinh trong tháng báo cáo |
Tháng |
3 |
Tổng số trả nợ nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx thông qua nghiệp vụ mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm của TCTD phát sinh trong tháng báo cáo |
Tháng |
4 |
Tổng số trả nợ nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx thông qua các nghiệp vụ thanh toán quốc tế khác phát sinh trong tháng báo cáo |
Tháng |
5 |
Tổng số dư vay nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nợ nước ngoài xx thông qua nghiệp vụ mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm của TCTD tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Tháng |
6 |
Tổng số dư vay nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nợ nước ngoài xx thông qua các nghiệp vụ thanh toán quốc tế khác của TCTD tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Tháng |
7 |
Kế hoạch thanh toán nợ nước ngoài trung và dài hạn theo loại tiền xx của đối tượng vay nợ nước ngoài xx thực hiện thông qua nghiệp vụ mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm của TCTD trong tháng tiếp theo. |
Tháng |
5D |
ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP |
|
5D.1 |
Đầu tư gián tiếp của nước ngoài vào Việt Nam |
|
1 |
Thu từ bán ngoại tệ cho TCTD được phép |
Tháng |
2 |
Thu từ tiền lương, thưởng và các khoản thu nhập hợp pháp |
Tháng |
3 |
Thu từ việc chuyển nhượng vốn góp, cổ phần, bán chứng khoán |
Tháng |
4 |
Các khoản thu khác phát sinh từ hoạt động đầu tư gián tiếp |
Tháng |
5 |
Chi góp vốn, mua cổ phần, mua chứng khoán và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam |
Tháng |
6 |
Chi mua ngoại tệ tại TCTD được phép để chuyển ra nước ngoài |
Tháng |
7 |
Tổng số dư của các tài khoản vốn đầu tư gián tiếp của tổ chức, cá nhân đầu tư nước ngoài là người không cư trú |
Tháng |
5D.2 |
Đầu tư gián tiếp của Việt Nam ra nước ngoài |
|
1 |
Tổng số ngoại tệ của tổ chức, cá nhân chuyển ra nước ngoài để đầu tư gián tiếp |
Tháng |
2 |
Tổng số ngoại tệ của tổ chức, cá nhân chuyển về nước từ hoạt động đầu tư gián tiếp |
Tháng |
5E |
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP |
|
5E.1 |
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam |
|
1 |
Thu tiền góp vốn điều lệ, vốn thực hiện đầu tư trực tiếp |
Tháng |
2 |
Thu ngoại tệ từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ |
Tháng |
3 |
Các khoản thu hợp pháp khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp |
Tháng |
4 |
Chi ngoại tệ chuyển vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ |
Tháng |
5 |
Chi chuyển vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài ra khỏi Việt Nam |
Tháng |
6 |
Chi chuyển lợi nhuận và các khoản chi hợp pháp khác ra khỏi Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài |
Tháng |
7 |
Tổng số dư của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam |
Tháng |
5E.2 |
Đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài |
|
1 |
Tổng số ngoại tệ của tổ chức, cá nhân chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài xxx để thực hiện dự án đầu tư vào ngành kinh tế xxxx dưới hình thức đầu tư trực tiếp xx |
Tháng |
2 |
Tổng số ngoại tệ của tổ chức, cá nhân chuyển vốn đầu tư trực tiếp, vốn tái đầu tư về nước |
Tháng |
3 |
Tổng số ngoại tệ của tổ chức, cá nhân chuyển lợi nhuận, thu nhập hợp pháp từ hoạt động đầu tư trực tiếp về nước |
Tháng |
4 |
Tổng số dư của các tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của tổ chức, cá nhân |
Tháng |
5G |
MUA, BÁN CHỨNG KHOÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ THU NHẬP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN |
|
5G.1 |
Mua chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài |
|
1 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức chi mua cổ phiếu |
Tháng |
2 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân chi mua cổ phiếu |
Tháng |
3 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức chi mua trái phiếu |
Tháng |
4 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân chi mua trái phiếu |
Tháng |
5 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức chi mua chứng chỉ quỹ |
Tháng |
6 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân chi mua chứng chỉ quỹ |
Tháng |
7 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức chi mua các loại chứng khoán khác |
Tháng |
8 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân chi mua các loại chứng khoán khác |
Tháng |
5G.2 |
Bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài |
|
1 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức thu từ bán cổ phiếu |
Tháng |
2 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân thu từ bán cổ phiếu |
Tháng |
3 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức thu từ bán trái phiếu |
Tháng |
4 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân thu từ bán trái phiếu |
Tháng |
5 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức thu từ bán chứng chỉ quỹ |
Tháng |
6 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân thu từ bán chứng chỉ quỹ |
Tháng |
7 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức thu từ bán các loại chứng khoán khác |
Tháng |
8 |
Số tiền nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân thu từ bán các loại chứng khoán khác |
Tháng |
5G.3 |
Thu nhập của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán |
|
1 |
Cổ tức, lợi tức của nhà đầu tư nước ngoài được hưởng bằng tiền |
6 tháng |
2 |
Cổ tức, lợi tức của nhà đầu tư nước ngoài được hưởng bằng chứng khoán |
6 tháng |
6. GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
Ký hiệu |
Tên chỉ tiêu |
Định kỳ báo cáo |
6A |
ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD |
|
1 |
Tên đơn vị xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần |
Quý |
2 |
Địa chỉ của đơn vị xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần |
Quý |
3 |
Mã số thuế của đơn vị xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần |
Quý |
4 |
Số tiền mà TCTD góp vốn mua cổ phần đối với đơn vị xxxx |
Quý |
5 |
Vốn điều lệ của đơn vị xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần |
Quý |
6 |
Số cổ tức, lãi mà TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) |
Quý |
7 |
Tên của TCTD xxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần |
Quý |
8 |
Địa chỉ của TCTD xxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần |
Quý |
9 |
Mã số thuế của TCTD xxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần |
Quý |
10 |
Số tiền góp vốn mua cổ phần với TCTD xxx |
Quý |
11 |
Vốn điều lệ của TCTD xxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần |
Quý |
12 |
Số cổ tức, lãi mà TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần của TCTD xxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) |
Quý |
6B |
ÁP DỤNG CHO TCTD CỔ PHẦN |
|
1 |
Tên cổ đông nước ngoài thứ xx |
Quý |
2 |
Giá trị vốn cổ phần của cổ đông nước ngoài xx |
Quý |
3 |
Tổng số cổ phiếu của cổ đông nước ngoài thứ xx |
Quý |
4 |
Tên của cổ đông trong nước là cá nhân lớn thứ xx |
Quý |
5 |
Địa chỉ của cổ đông trong nước là cá nhân lớn thứ xx của TCTD |
Quý |
6 |
Giá trị vốn cổ phần của cổ đông trong nước là cá nhân lớn thứ xx |
Quý |
7 |
Tổng số cổ phiếu của cổ đông trong nước là cá nhân lớn thứ xx |
Quý |
8 |
Tên của cổ đông là cá nhân và những người liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của TCTD |
Quý |
Tên của cổ đông là cá nhân và những người liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của TCTD |
||
10 |
Giá trị vốn cổ phần của cổ đông là cá nhân và những người liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của TCTD |
Quý |
11 |
Tổng số cổ phiếu cổ phần của cổ đông là cá nhân và những người liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của TCTD |
Quý |
12 |
Tên của cổ đông trong nước là doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD |
Quý |
13 |
Địa chỉ của cổ đông trong nước là doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD |
Quý |
14 |
Mã số thuế của cổ đông trong nước là doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD |
Quý |
15 |
Giá trị vốn cổ phần của cổ đông trong nước là doanh nghiệp lớn thứ xx của TCTD |
Quý |
16 |
Tổng số cổ phiếu, cổ phần của cổ đông trong nước là doanh nghiệp lớn thứ xx |
Quý |
6C |
ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ |
|
1 |
Số lượng thành viên là pháp nhân tại QTDND cơ sở |
Quý |
2 |
Tổng số vốn góp tại QTDND cơ sở của tất cả các thành viên là pháp nhân |
Quý |
3 |
Tổng số thành viên là thể nhân tại QTDND cơ sở |
Quý |
4 |
Tổng số vốn góp tại QTDND cơ sở của tất cả các thành viên là thể nhân |
Quý |
5 |
Vốn góp lớn nhất của thành viên là pháp nhân |
Quý |
6 |
Vốn góp lớn nhất của thành viên là thể nhân |
Quý |
7 |
Tổng vốn góp của thành viên sở hữu trên 10% vốn điều lệ QTDND cơ sở |
Quý |
7. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Ký hiệu |
Tên chỉ tiêu |
Định kỳ báo cáo |
7A |
ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD (TRỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ) |
|
7A.1 |
Quan hệ tín dụng, gửi tiền giữa các TCTD |
|
1 |
Doanh số cho vay đối với TCTD xxx thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx |
Ngày |
2 |
Doanh số gửi tiền tại TCTD xxx thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx |
Ngày |
3 |
Lãi suất cho vay đối với TCTD xxx thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx |
Ngày |
4 |
Lãi suất gửi tiền tại TCTD xxx thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx |
Ngày |
5 |
Dư nợ cho vay đối với TCTD xxx bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
6 |
Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng loại tiền xx |
3kỳ/tháng |
7 |
Dư nợ cho TCTD xxx vay bằng loại tiền xx quá hạn |
3kỳ/tháng |
7A.2 |
Mua lại giấy tờ có giá giữa các TCTD |
|
1 |
Giá trị giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx mua hẳn từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx |
Tháng |
2 |
Thời hạn mua hẳn giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx |
Tháng |
3 |
Lãi suất mua hẳn giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx |
Tháng |
4 |
Giá trị giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx mua có kỳ hạn từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx |
Tháng |
5 |
Thời hạn mua có kỳ hạn giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx |
Tháng |
6 |
Lãi suất mua có kỳ hạn giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx |
Tháng |
7 |
Tổng giá trị giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx đang nắm giữ |
Tháng |
7A.3 |
Bán nợ của các TCTD |
|
1 |
Tên của đơn vị mua khoản nợ xxx do TCTD bán |
Quý |
2 |
Tên khách hàng vay vốn của khoản nợ xxx do TCTD bán |
Quý |
3 |
Giá trị khoản nợ xxx do TCTD bán |
Quý |
4 |
Trạng thái khoản nợ xxx do TCTD bán |
Quý |
5 |
Lãi suất của khoản nợ xxx do TCTD bán |
Quý |
6 |
Thời hạn cho vay của khoản nợ xxx do TCTD bán |
Quý |
7 |
Thời hạn còn lại của khoản nợ xxx do TCTD bán |
Quý |
8 |
Giá cả khoản nợ xxx do TCTD bán |
Quý |
9 |
Biện pháp bảo đảm đối với khoản nợ xxx do TCTD bán |
Quý |
7A.4 |
Mua nợ của các TCTD |
|
1 |
Tên của đơn vị bán khoản nợ xxx do TCTD mua |
Quý |
2 |
Tên khách hàng vay vốn của khoản nợ xxx do TCTD mua |
Quý |
3 |
Giá trị khoản nợ xxx do TCTD mua |
Quý |
4 |
Trạng thái khoản nợ xxx do TCTD mua |
Quý |
5 |
Lãi suất của khoản nợ xxx do TCTD mua |
Quý |
6 |
Thời hạn cho vay của khoản nợ xxx do TCTD mua |
Quý |
7 |
Thời hạn còn lại của khoản nợ xxx do TCTD mua |
Quý |
8 |
Giá cả khoản nợ xxx do TCTD mua |
Quý |
9 |
Biện pháp bảo đảm đối với khoản nợ xxx do TCTD mua |
Quý |
7B |
ÁP DỤNG CHO NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ SỞ GIAO DỊCH NHNN |
|
1 |
Số dư tiền gửi của TCTD xxx bằng loại tiền xx |
Ngày |
2 |
Số dư tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng loại tiền xx |
Ngày |
3 |
Dư nợ cho TCTD vay tái cấp vốn |
Ngày |
4 |
Dư nợ cho vay hỗn hợp đặc biệt đối với TCTD |
Ngày |
5 |
Dư nợ cho TCTD vay theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ |
Ngày |
6 |
Dư nợ cho TCTD xxx vay qua đêm tại NHNN |
Ngày |
7 |
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN mua của TCTD xxx |
Ngày |
8 |
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN mua của KBNN |
Ngày |
9 |
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN mua của tổ chức quốc tế |
Ngày |
10 |
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN bán cho TCTD xxx |
Ngày |
11 |
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN bán cho KBNN |
Ngày |
12 |
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN bán cho tổ chức quốc tế |
Ngày |
13 |
Số lượng loại ngoại tệ xx TCTD xxx bán cho TCTD xxx trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng |
Ngày |
14 |
Số lượng mua lãi ngoại tệ xx ròng |
Ngày |
7C |
TIỀN GỬI CỦA CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TCTD HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM |
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức không phải là TCTD bằng loại tiền xx |
Tháng |
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức không phải là TCTD bằng loại tiền xx |
Tháng |
3 |
Tiền gửi không kỳ hạn của các công ty chứng khoán bằng loại tiền xx |
Tháng |
4 |
Tiền gửi có kỳ hạn của các công ty chứng khoán bằng loại tiền xx |
Tháng |
7D |
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TCTD HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM |
|
1 |
Dư nợ tín dụng đối với các tổ chức không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
2 |
Dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với các tổ chức không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx |
Tháng |
8. GIÁM SÁT, BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TCTD
Ký hiệu |
Tên chỉ tiêu |
Định kỳ báo cáo |
8A |
ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD |
|
8A.1 |
Các chỉ tiêu liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu |
|
1 |
Vốn cấp 1 |
Tháng |
2 |
Vốn cấp 2 |
Tháng |
3 |
Các khoản phải trừ khi tính vốn tự có |
Tháng |
4 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 0% |
Tháng |
5 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 20% |
Tháng |
6 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 50% |
Tháng |
7 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 100% |
Tháng |
8 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 150% |
Tháng |
9 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 250% |
Tháng |
10 |
Tổng giá trị tài sản “Có” tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro |
Tháng |
11 |
Vốn cấp 1 hợp nhất |
Quý |
12 |
Vốn cấp 2 hợp nhất |
Quý |
13 |
Các khoản phải trừ khi tính vốn tự có hợp nhất |
Quý |
14 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 0% hợp nhất |
Quý |
15 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 20% hợp nhất |
Quý |
16 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 50% hợp nhất |
Quý |
17 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 100% hợp nhất |
Quý |
18 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 150% hợp nhất |
Quý |
19 |
Tài sản “Có” có hệ số rủi ro bằng 250% hợp nhất |
Quý |
20 |
Tổng giá trị tài sản “Có” tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro hợp nhất |
Quý |
8A.2 |
Các chỉ tiêu liên quan đến tỷ lệ khả năng chi trả |
|
1 |
Tổng tài sản “Có” thanh toán ngay |
Ngày |
2 |
Tổng Nợ phải trả |
Ngày |
3 |
Tài sản “Có” đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm sau bằng loại tiền xx |
Ngày |
4 |
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm sau bằng loại tiền xx |
Ngày |
5 |
Tài sản “Có” đến hạn thanh toán từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 30 |
Ngày |
6 |
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 30 |
Ngày |
7 |
Tài sản “Có” đến hạn thanh toán từ ngày thứ 30 đến ngày thứ 180 |
Ngày |
8 |
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán từ ngày thứ 30 đến ngày thứ 180 |
Ngày |
9 |
Tài sản “Có” đến hạn thanh toán từ ngày thứ 180 đến ngày thứ 360 |
Ngày |
10 |
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán từ ngày thứ 180 đến ngày thứ 360 |
Ngày |
11 |
Tài sản “Có” đến hạn thanh toán trên 360 ngày |
Ngày |
12 |
Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán trên 360 ngày |
Ngày |
8A.3 |
Các chỉ tiêu liên quan đến tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động |
|
1 |
Dư nợ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động |
Tháng |
2 |
Tổng nguồn vốn huy động |
Tháng |
8A.4 |
Các chỉ tiêu xác định tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn |
|
1 |
Tổng nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn |
Tháng |
2 |
Tổng nguồn vốn trung hạn, dài hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn |
Tháng |
3 |
Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn |
Tháng |
8A.5 |
Các chỉ tiêu về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng |
|
1 |
Dự phòng cụ thể phải trích theo quy định của kỳ báo cáo |
Quý |
2 |
Dự phòng cụ thể phải trích của nợ nhóm 2 |
Quý |
3 |
Dự phòng cụ thể phải trích của nợ nhóm 3 |
Quý |
4 |
Dự phòng cụ thể phải trích của nợ nhóm 4 |
Quý |
5 |
Dự phòng cụ thể phải trích của nợ nhóm 5 |
Quý |
6 |
Số dư dự phòng cụ thể đã có đến cuối ngày của ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
Quý |
7 |
Số tiền dự phòng cụ thể đã sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo |
Quý |
8 |
Dự phòng chung phải trích theo quy định |
Quý |
9 |
Số dư dự phòng chung đã có đến cuối ngày của ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
Quý |
10 |
Số tiền dự phòng chung sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo |
Quý |
11 |
Số tiền trích lập dự phòng chung trong kỳ báo cáo |
Quý |
8A.6 |
Tình hình mở L/C trả chậm |
|
1 |
Số dư đầu kỳ cam kết thanh toán L/C theo loại tiền xx |
Tháng |
2 |
Số tiền TCTD cam kết thanh toán L/C theo loại tiền xx phát sinh tăng trong kỳ |
Tháng |
3 |
Số tiền TCTD cam kết thanh toán L/C theo loại tiền xx phát sinh giảm trong kỳ |
Tháng |
4 |
Cam kết thanh toán L/C đã quá hạn theo loại tiền xx mà TCTD chưa thanh toán cho nước ngoài |
Tháng |
5 |
Số dư cuối kỳ cam kết thanh toán L/C theo loại tiền xx mà TCTD đã thanh toán thay khách hàng |
Tháng |
6 |
Số dư cuối kỳ cam kết thanh toán L/C theo loại tiền xx mà TCTD đã thanh toán thay khách hàng nhưng đã chuyển sang nợ quá hạn |
Tháng |
7 |
Số dư cuối kỳ cam kết thanh toán L/C theo loại tiền xx bảo đảm bằng giá trị lô hàng nhập |
Tháng |
8 |
Số dư cuối kỳ cam kết thanh toán L/C theo loại tiền xx không có bảo đảm |
Tháng |
9 |
Số tiền đã loại khỏi tài khoản ngoại bảng của tất cả những khách hàng có nợ đã dùng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý đã quá thời gian theo dõi |
Quý |
8A.7 |
Tín dụng cho các đối tượng được quy định theo điều 127 Luật các TCTD |
|
1 |
Tên của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo điều 127 Luật các TCTD được TCTD cấp tín dụng |
Tháng |
2 |
Địa chỉ của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo điều 127 Luật các TCTD được TCTD cấp tín dụng |
Tháng |
3 |
Mối quan hệ của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo điều 127 Luật các TCTD đối với TCTD mà khách hàng này đang được TCTD cấp tín dụng |
Tháng |
4 |
Dư nợ cấp tín dụng của TCTD đối với khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo điều 127 Luật các TCTD. |
Tháng |
8A.8 |
Xử lý tài sản bảo đảm |
|
1 |
Tên khách hàng thứ xxxx có tài sản bảo đảm được xử lý |
Quý |
2 |
Địa chỉ khách hàng thứ xxxx có tài sản bảo đảm được xử lý |
Quý |
3 |
Nợ gốc của khách hàng thứ xxxx tại thời điểm TCTD nhận tài sản bảo đảm |
Quý |
4 |
Lãi chưa thu từ khách hàng thứ xxxx đến thời điểm nhận tài sản bảo đảm |
Quý |
5 |
Giá trị tài sản của khách hàng thứ xxxx ghi trong biên bản nhận tài sản bảo đảm |
Quý |
6 |
Giá trị tài sản của khách hàng thứ xxxx đã được TCTD bán |
Quý |
7 |
Giá trị tài sản của khách hàng thứ xxxx đang quản lý chờ bán |
Quý |
8 |
Giá trị tài sản của khách hàng thứ xxxx dùng để sử dụng cho TCTD |
Quý |
9 |
Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm của khách hàng thứ xxxx được hạch toán thu nợ gốc |
Quý |
10 |
Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm của khách hàng thứ xxxx được hạch toán thu lãi |
Quý |
8B |
ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH |
|
1 |
Tên khách hàng thứ xxxx có dư nợ thuê tài chính từ 1 tỷ VND trở lên |
Quý |
2 |
Địa chỉ khách hàng thứ xxxx có dư nợ thuê tài chính từ 1 tỷ VND trở lên |
Quý |
3 |
Dư nợ cho thuê tài chính của khách hàng thứ xxxx từ 1 tỷ VND trở lên |
Quý |
8C |
ÁP DỤNG CHO CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI |
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm bằng VND của cá nhân Việt Nam không có quan hệ tín dụng |
Tháng |
2 |
Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng VND của pháp nhân là các tổ chức Việt Nam không có quan hệ tín dụng |
Tháng |
3 |
Tên khách hàng thứ xxxx có dư nợ tín dụng so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên |
Tháng |
4 |
Địa chỉ khách hàng thứ xxxx có dư nợ tín dụng so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên |
Tháng |
5 |
Dư nợ tín dụng của khách hàng thứ xxxx so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên |
Tháng |
6 |
Giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay của khách hàng thứ xxxx bằng loại tiền xx có dư nợ so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên |
Tháng |
7 |
Tổng số khách hàng vay vốn tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Tháng |
8 |
Tên khách hàng thứ xxxx được chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết bảo lãnh có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên |
Tháng |
9 |
Địa chỉ khách hàng thứ xxxx được chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết bảo lãnh có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên |
Tháng |
11 |
Giá trị tài sản bảo đảm cho số dư cam kết bảo lãnh bằng loại tiền xx của khách hàng thứ xxxx có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chiếm từ 15% trở lên |
Tháng |
12 |
Tổng số khách hàng được cam kết bảo lãnh của chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Tháng |
8D |
ÁP DỤNG CHO NGÂN HÀNG LIÊN DOANH, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI |
|
1 |
Tiền vay TCTD ở nước ngoài ngắn hạn |
Tháng |
2 |
Tiền vay TCTD ở nước ngoài trung và dài hạn |
Tháng |
3 |
Tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn đến 12 tháng |
Tháng |
4 |
Tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn trên 12 tháng |
Tháng |
5 |
Vốn điều lệ sử dụng để mua tài sản cố định |
Tháng |
6 |
Tiền gửi ra nước ngoài có kỳ hạn đến 12 tháng |
Tháng |
7 |
Tiền gửi ra nước ngoài có kỳ hạn trên 12 tháng |
Tháng |
8E |
ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG |
|
1 |
Số thành viên vay vốn QTDND trung ương |
Tháng |
2 |
Số thành viên tham gia QTDND trung ương |
Quý |
3 |
Số thành viên ra khỏi QTDND trung ương |
Quý |
4 |
Tổng số cán bộ, nhân viên làm việc tại QTDND trung ương |
Năm |
8G |
ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ |
|
1 |
Số thành viên tham gia QTDND cơ sở |
Tháng |
2 |
Số thành viên ra khỏi QTDND cơ sở |
Tháng |
3 |
Số lượt thành viên vay vốn QTDND cơ sở |
Tháng |
4 |
Số thành viên đang vay vốn QTDND cơ sở |
Tháng |
5 |
Dư nợ cho vay đối với các hộ nghèo không phải là thành viên của QTDND cơ sở |
Tháng |
6 |
Tổng số cán bộ, nhân viên làm việc tại QTDND cơ sở |
Năm |
8H |
Cho vay và tiền gửi của các khách hàng lớn nhất |
|
1 |
Tổng dư nợ cho vay của 10 khách hàng vay vốn lớn nhất |
Tháng |
2 |
Tổng số dư tiền gửi của 20 khách hàng lớn nhất |
Tháng |
HƯỚNG DẪN ĐƠN VỊ BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010)
Phụ lục này hướng dẫn đơn vị báo cáo đối với từng nhóm chỉ tiêu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Các đơn vị báo cáo được phân thành 2 nhóm gồm các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, cụ thể như sau:
I. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
Ký hiệu chỉ tiêu |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước |
Kho tiền trung ương |
1A |
X |
|
|
1B |
X |
|
|
1C.2 |
X |
|
|
1E |
X |
|
|
X |
|
|
|
2A.1 |
X |
|
|
3A |
X |
|
|
4A |
X |
|
|
4C.2.1 |
√ |
√ |
|
4E.1 |
|
|
√ |
4E.2 |
√ |
|
|
4E.3 |
√ |
|
√ |
4E.4 |
√ |
√ |
|
4E.5 |
√ |
√ |
√ |
4E.6 |
X |
|
|
5B |
Tổng hợp số liệu phản ánh hoạt động của các tổ chức kinh tế trên địa bàn, gửi báo cáo cho NHNN qua Cục Công nghệ tin học. |
|
|
7B |
√ |
√ |
|
X |
|
|
|
X |
|
|
|
X |
|
|
|
8A.7 |
X |
|
|
8G |
X |
|
|
8H |
X |
|
|
Ghi chú:
- Ký hiệu √: Các đơn vị phải báo cáo số liệu hoạt động của đơn vị mình.
- Ký hiệu X: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp số liệu phản ánh hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn, gửi báo cáo cho NHNN qua Cục Công nghệ tin học.
- Ký hiệu bôi đen: Các đơn vị không phải báo cáo.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.