BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2002/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 2 năm 2002 |
Để hoàn thiện cơ chế phát hành trái phiếu Chính phủ theo phương thức bảo lãnh và đại lý phát hành, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 68/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điểm về bảo lãnh và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ như sau:
I. MỤC II, PHẦN II ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM:
1. Thay điểm 1 cũ bằng điểm 1 mới:
1. Cấu trúc bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
Việc bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ được thực hiện theo một trong các hình thức cấu trúc bảo lãnh phát hành sau:
1.1. Một tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất.
1.2. Tổ hợp bảo lãnh phát hành có một hoặc một số tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính.
1.3. Tổ hợp bảo lãnh phát hành bao gồm các tổ chức đồng bảo lãnh phát hành.
2. Thay điểm 3, về quy trình bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ bằng điểm 3 mới:
2.1. Thay điểm 3.1 cũ bằng điểm 3.1 mới:
3.1. Thông báo nội dung và điều kiện của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất là 30 ngày, căn cứ Quyết định phát hành trái phiếu Chính phủ của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước TW gửi "Thông báo nội dung và điều kiện trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh" (theo mẫu Phụ lục 02 đính kèm) cho các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ.
Căn cứ Thông báo nội dung và điều kiện trái phiếu Chính phủ của Kho bạc Nhà nước TW, các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ tìm hiểu khả năng mua trái phiếu Chính phủ của các nhà đầu tư dưới hình thức đăng ký mua trái phiếu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 06 đính kèm).
2.3. Thay điểm 3.2 cũ bằng điểm 3.2 mới:
3.2. Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất 15 ngày, trên cơ sở kết quả đăng ký mua trái phiếu Chính phủ của các nhà đầu tư, các thành viên tham gia bảo lãnh phát hành gửi Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ (theo mẫu Phụ lục 03 đính kèm) đến Kho bạc Nhà nước TW, trong đó ghi rõ: khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh, danh sách và số tiền đã đăng ký mua trái phiếu của từng nhà đầu tư, lãi suất, phí bảo lãnh... để Kho bạc Nhà nước TW làm căn cứ xem xét, lựa chọn tổ chức bảo lãnh cho đợt phát hành.
2.3. Thay điểm 3.3 cũ bằng điểm 3.3 mới:
3.3. Thoả thuận lãi suất, phí bảo lãnh và khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh của đợt phát hành trái phiếu Chính phủ:
Căn cứ "Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu", Kho bạc Nhà nước TW quyết định chọn những thành viên tham gia bảo lãnh phát hành có số tiền đã đăng ký mua trái phiếu của các nhà đầu tư so với khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh đạt tỷ lệ từ 50% trở lên, lãi suất và phí bảo lãnh thấp được làm bảo lãnh cho đợt phát hành và mời đến Kho bạc Nhà nước TW để thoả thuận về lãi suất, phí bảo lãnh, khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh, các vấn đề có liên quan khác của đợt phát hành.
2.4. Thay điểm 3.4 cũ bằng điểm 3.4 mới:
3.4. Ký Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
Căn cứ kết quả thoả thuận với tổ chức bảo lãnh phát hành, Kho bạc Nhà nước TW ký "Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" với tổ chức bảo lãnh phát hành duy nhất hoặc tổ chức bảo lãnh phát hành chính hoặc từng tổ chức đồng bảo lãnh phát hành chính hoặc với từng tổ chức đồng bảo lãnh được chọn.
2.5. Thay điểm 3.5 cũ bằng điểm 3.5 mới:
3.5. Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường chứng khoán:
Trước ngày phát hành trái phiếu ít nhất là 7 ngày, căn cứ Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, Kho bạc Nhà nước TW và tổ chức được lựa chọn làm bảo lãnh phát hành phối hợp với Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán ra "Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ " (theo mẫu Phụ lục 05 đính kèm) trên thị trường chứng khoán.
2.6. Thay điểm 3.6 cũ bằng điểm 3.6 mới:
3.6. Bán trái phiếu Chính phủ cho các nhà đầu tư:
Căn cứ Thông báo phát hành trái phiếu Chính phủ và Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ đã ký với Kho bạc Nhà nước TW, tổ chức bảo lãnh phát hành bán trái phiếu Chính phủ đã nhận bảo lãnh cho các nhà đầu tư.
2.7. Thay điểm 3.7 cũ bằng điểm 3.7 mới:
3.7. Ký quỹ bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ:
a) Để bảo đảm việc chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh cho Kho bạc Nhà nước TW, trước ngày phát hành trái phiếu các tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển tiền ký quỹ tối thiểu bằng 5% số tiền trái phiếu đã nhận bảo lãnh vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước TW mở tại Ngân hàng Nhà nước.
b) Số tiền ký quỹ không được trả lãi trong thời gian ký quỹ và được tính trừ vào số tiền trái phiếu nhận bảo lãnh chuyển cho Kho bạc Nhà nước TW hoặc để trả tiền phạt chậm thanh toán trong trường hợp tổ chức bảo lãnh chậm chuyển tiền trái phiếu nhận bảo lãnh cho Kho bạc Nhà nước TW.
2.8. Tại điểm 3.8.b: Thay đoạn "Số tiền phạt chậm thanh toán được trích từ tài khoản của tổ chức bảo lãnh phát hành mở tại ngân hàng và được xác định theo công thức sau:" bằng đoạn" Số tiền phạt chậm thanh toán được trích từ tiền ký quỹ của tổ chức bảo lãnh phát hành và được xác định theo công thức sau:".
3. Thay điểm 6 cũ bằng điểm 6 mới:
6. Trách nhiệm của tổ chức bảo lãnh phát hành:
6.1. Tổ chức bảo lãnh phát hành bán lại số trái phiếu đã nhận bảo lãnh đến các nhà đầu tư, đồng thời mua số trái phiếu còn lại chưa được bán hết.
6.2. Quản lý sổ sách và thực hiện các thủ tục đăng ký, lưu ký, niêm yết trái phiếu tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán, Sở Giao dịch chứng khoán cho các nhà đầu tư.
6.3. Chậm nhất vào ngày phát hành trái phiếu, tổ chức bảo lãnh phát hành phải gửi "Báo cáo kết quả bán trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu phụ lục 11 đính kèm) đến Kho bạc Nhà nước TW.
II. PHẦN PHỤ LỤC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NHƯ SAU:
1. Thay Phụ lục 02 cũ bằng Phụ lục 02 mới "đính kèm".
2. Thay Phụ lục 03 cũ bằng Phụ lục 03 mới "đính kèm".
3. Tại điều 6, Phụ lục 04: thay điểm 3 cũ bằng điểm 3 mới:
Thông báo cho Bên phát hành biết tiến độ và kết quả bán trái phiếu khi bên phát hành yêu cầu.
4. Thay Phụ lục 05 cũ bằng Phụ lục 05 mới "đính kèm".
5. Thay Phụ lục 06 cũ bằng Phụ lục 06 mới "đính kèm".
6. Thay Phụ lục 07 cũ bằng Phụ lục 07 mới "đính kèm".
7. Bổ sung Phụ lục 11(đính kèm).
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác không hướng dẫn trong Thông tư này vẫn giữ nguyên như quy định tại Thông tư số 68/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính.
2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện Thông tư này.
3. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính có nhiệm vụ hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này./.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NỘI DUNG VÀ ĐIỀU KIỆN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ PHÁT HÀNH THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LÃNH ĐỢT...
Thực hiện Quyết định số... ngày... tháng ... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước TW thông báo nội dung và điều kiện trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt..... như sau:
1. Khối lượng trái phiếu phát hành:
2. Kỳ hạn trái phiếu:
3. Hình thức trái phiếu:
4. Mệnh giá trái phiếu:
5. Ngày phát hành trái phiếu:
6. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
7. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
8. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành;
Căn cứ nội dung và điều kiện phát hành nói trên các tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ có nhu cầu tham gia bảo lãnh phát hành trái phiếu đợt ... gửi "Đăng ký bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ" (theo mẫu Phụ lục 03 đính kèm Thông tư số 13/2002/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2002 của Bộ Tài chính) đến Kho bạc Nhà nước TW trước ngày... tháng... năm.... để triển khai các bước chuẩn bị bảo lãnh phát hành trái phiếu./.
Nơi nhận: |
Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước |
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày tháng năm |
ĐĂNG KÝ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ ĐỢT...
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước TW
1. Tên tổ chức nhận bảo lãnh:
2. Tên giao dịch:
3. Trụ sở chính:
4. Điện thoại: Fax:
5. Nơi mở tài khoản tiền gửi: Số hiệu TK tiền gửi:
6. Vốn điều lệ:
Đề nghị được bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ đợt ... với nội dung và điều kiện sau:
1. Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
2. Danh sách và số tiền đăng ký mua trái phiếu của từng nhà đầu tư:
3. Tỷ lệ số tiền đăng ký mua trái phiếu của các nhà đầu tư so với khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
4. Lãi suất trái phiếu:
5. Phí bảo lãnh:
6. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
TÊN
TỔ CHỨC
Người đứng đầu tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LÃNH ĐỢT...
Kho bạc Nhà nước TW xin thông báo nội dung chi tiết của trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt... như sau:
1. Khối lượng trái phiếu phát hành:
2. Kỳ hạn trái phiếu:
3. Lãi suất trái phiếu:
4. Hình thức trái phiếu:
5. Giá bán trái phiếu:
6. Mệnh giá trái phiếu:
7. Ngày phát hành trái phiếu
8. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu:
9. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
10. Các tổ chức bảo lãnh, khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh của từng tổ chức:
11. Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành:
Nơi nhận: |
Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước |
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ MUA TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ PHÁT HÀNH THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LÃNH ĐỢT...
Kính gửi: (Tên tổ chức bảo lãnh phát hành)
1. Tên tổ chức (cá nhân) mua trái phiếu:
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc CMND (hộ chiếu) số: ..., (tên cơ quan cấp)...................cấp ngày ... tháng ... năm....
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: Fax:
5. Đăng ký mua trái phiếu Chính phủ phát hành theo phương thức bảo lãnh đợt... như sau:
- Lãi suất trái phiếu:
- Khối lượng trái phiếu đăng ký mua:
+ Hình thức chứng chỉ (chi tiết theo từng loại mệnh giá):
+ Hình thức bút toán ghi sổ:
- Các vấn đề khác có liên quan đến đợt phát hành
TÊN
TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) MUA TRÁI PHIẾU
Người đứng đầu tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU TRÁI PHIẾU
Chủ sở hữu:...................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc CMND (hộ chiếu) số...............,
(tên cơ quan cấp)......................... cấp ngày...... tháng...... năm........
Sở hữu trái phiếu kho bạc: kỳ hạn.......... năm; lãi suất......%/năm
Số tiền: ..........................................................................................................
Bằng chữ:.......................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày phát hành:..............................................
Ngày thanh toán:.............................................
Vụ trưởng Vụ Huy động vốn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước (Ký, họ tên, đóng dấu) |
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT QUẢ BÁN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ PHÁT HÀNH THEO PHƯƠNG THỨC BẢO LÃNH ĐỢT...
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước TW
Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh là................. đồng. Trong đó:
- Số trái phiếu đã bán cho các nhà đầu tư là......... đồng, bằng.........% khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh.
- Số trái phiếu còn lại (tên tổ chức bảo lãnh phát hành) nắm giữ............. đồng, bằng.............% khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh.
Cụ thể như sau:
STT |
Chủ sở hữu trái phiếu * |
Địa chỉ |
Số Giấy CNĐKKD hoặc CMND (hộ chiếu)** |
Cơ quan và thời điểm cấp |
Số tiền trái phiếu sở hữu (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Người
đứng đầu tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
* Chủ sở hữu trái phiếu bao gồm cả tổ chức bảo lãnh phát hành.
** Giấy CNĐKKD viết tắt của: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.