BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2022/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
QUY ĐỊNH DANH MỤC THỐNG KÊ NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
Căn cứ Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học, bao gồm: xây dựng, ban hành, sử dụng và cập nhật Danh mục thống kê ngành đào tạo ở trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục đại học; các cơ sở giáo dục khác được phép đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; viện hàn lâm và viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Danh mục thống kê ngành đào tạo (sau đây gọi tắt là Danh mục) là danh mục giáo dục, đào tạo được phát triển thêm cấp IV đối với các trình độ của giáo dục đại học theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm Danh mục ngành chính thức và Danh mục ngành thí điểm.
2. Danh mục ngành chính thức là Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học với các ngành đã có mã ngành chính thức và được ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục ngành thí điểm là Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học với các ngành được triển khai đào tạo thí điểm tại các cơ sở đào tạo, chưa có mã ngành trong Danh mục ngành chính thức và do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành, cập nhật theo quy định tại Thông tư này.
4. Ngành đào tạo là tập hợp kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp, khoa học và công nghệ, được thống kê, phân loại theo quy định tại Thông tư này.
5. Nhóm ngành đào tạo là tập hợp một số ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn theo phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp III thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.
6. Lĩnh vực đào tạo là tập hợp một số nhóm ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn hoặc nghề nghiệp theo phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp II thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.
7. Cập nhật Danh mục là việc quyết định những nội dung sửa đổi, bổ sung trong Danh mục để đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành đào tạo trong thực tiễn và phù hợp với những quy định tại Thông tư này, bao gồm: bổ sung ngành mới, đổi tên, chuyển vị trí hoặc loại bỏ ngành trong Danh mục ngành chính thức; hoặc bổ sung ngành thí điểm, loại bỏ ngành trong Danh mục ngành thí điểm.
Điều 3. Mục đích ban hành, sử dụng Danh mục
1. Phân loại, thống kê, phát triển các ngành và chương trình đào tạo của giáo dục đại học.
2. Xây dựng và thực hiện các quy định về mở ngành, tuyển sinh, đào tạo, kiểm định chất lượng, cấp và quản lý văn bằng trong giáo dục đại học.
Điều 4. Ban hành và cập nhật Danh mục
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục ngành chính thức (tại Phụ lục I), bao gồm:
a) Danh mục ngành đào tạo trình độ đại học;
b) Danh mục ngành đào tạo trình độ thạc sĩ;
c) Danh mục ngành đào tạo trình độ tiến sĩ.
2. Các thông tin trong Danh mục được quy định như sau:
a) Mã ngành: Mã duy nhất trong Danh mục gồm 7 chữ số, trong đó chữ số đầu tiên thể hiện mã trình độ đào tạo (mã cấp I), hai cặp chữ số tiếp theo thể hiện mã lĩnh vực đào tạo (mã cấp II) và mã nhóm ngành đào tạo (mã cấp III), hai chữ số cuối thể hiện mã ngành đào tạo trong nhóm ngành (mã cấp IV);
b) Tên ngành: Thể hiện đặc điểm chuyên môn, nghề nghiệp của ngành và phù hợp với những đặc điểm chung của nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo;
c) Hiệu lực: Thể hiện hiệu lực áp dụng của một ngành khi có sự bổ sung mới, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ ngành trong Danh mục, kèm theo thời gian có hiệu lực hoặc hết hiệu lực áp dụng;
d) Ghi chú: Thể hiện các thông tin khác (nếu có).
3. Căn cứ đề xuất của các cơ sở đào tạo và thực tiễn đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực đối với các ngành, Bộ Giáo dục và Đào tạo định kỳ tổ chức rà soát, cập nhật Danh mục theo quy định tại Thông tư này. Mọi sự thay đổi so với Danh mục hiện hành phải được lưu lại trong Danh mục mới được ban hành. Danh mục cập nhật được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Phân loại, sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục
1. Việc phân loại, sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục phải dựa trên việc xác định nguồn gốc phát triển, đối sánh khối lượng và nội dung kiến thức và kỹ năng chuyên môn, căn cứ:
a) Quy định trong chuẩn chương trình đào tạo của ngành, nhóm ngành ở trình độ tương ứng (nếu có);
b) Đặc điểm chung, phổ quát của các chương trình đào tạo đang được thực hiện tại các cơ sở đào tạo khác (nếu chưa có chuẩn chương trình đào tạo của ngành, nhóm ngành tương ứng).
2. Phân loại, sắp xếp chương trình đào tạo vào ngành đào tạo
a) Một chương trình đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một ngành trong Danh mục khi chứa đựng kiến thức và kỹ năng chuyên môn cốt lõi của ngành đó;
b) Trong trường hợp đặc biệt, một chương trình đào tạo mang tính liên ngành có thể được phân loại, sắp xếp đồng thời vào một số ngành trong Danh mục khi chứa đựng phần lớn kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mỗi ngành đó.
3. Phân loại, sắp xếp ngành đào tạo vào lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
a) Một ngành đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một lĩnh vực cụ thể trong Danh mục (không phải lĩnh vực “Khác”) khi có cùng nguồn gốc với các ngành trong lĩnh vực đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành thuộc lĩnh vực lớn hơn so với các ngành thuộc lĩnh vực khác.
b) Một ngành đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một nhóm ngành cụ thể trong Danh mục (không phải nhóm ngành “Khác”) khi có cùng nguồn gốc với các ngành trong nhóm ngành đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành trong nhóm ngành lớn hơn so với các ngành thuộc nhóm ngành khác.
c) Trong trường hợp đặc biệt, một ngành đào tạo mang tính liên ngành có thể được sắp xếp đồng thời vào một số nhóm ngành khi có nguồn gốc phát triển từ lai ghép một số ngành thuộc các nhóm ngành đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành đó tương đương nhau.
d) Các ngành không đáp ứng yêu cầu tại điểm a khoản này được xếp vào lĩnh vực “Khác” trong Danh mục; các ngành không đáp ứng yêu cầu tại điểm b, c khoản này được xếp vào nhóm ngành “Khác” của lĩnh vực phù hợp.
Điều 6. Bổ sung ngành mới vào Danh mục
1. Một ngành đào tạo mới được xem xét bổ sung vào một nhóm ngành cụ thể trong Danh mục ngành chính thức khi đáp ứng các điều kiện như sau:
a) Có căn cứ khoa học và thực tiễn về nguồn gốc hình thành ngành đào tạo mới (trên cơ sở tách ra từ một ngành hoặc lai ghép một số ngành theo yêu cầu phát triển của khoa học, công nghệ và thực tiễn nghề nghiệp);
b) Có sự khác biệt tối thiểu là 30% về kiến thức và kỹ năng chuyên môn so với các ngành hiện có thuộc nhóm ngành dự kiến sắp xếp trong Danh mục;
c) Có số liệu phân tích, dự báo tin cậy về nhu cầu nguồn nhân lực mà các ngành đào tạo hiện tại không đáp ứng được; đối với các ngành đã có sinh viên tốt nghiệp phải có số liệu phân tích, đánh giá tin cậy về khả năng đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực mà các ngành đào tạo khác không đáp ứng được;
d) Đã được đào tạo tại nhiều cơ sở đào tạo có uy tín trên thế giới hoặc đã được liệt kê ở ít nhất hai bảng phân loại các chương trình và ngành đào tạo thông dụng trên thế giới (trừ một số ngành chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc các ngành liên quan đến an ninh, quốc phòng);
đ) Đã được phát triển chương trình, tổ chức đào tạo, đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng kiểm định chương trình tại ít nhất hai cơ sở đào tạo trong nước và được các cơ sở đào tạo đó cùng đề xuất bổ sung vào Danh mục;
e) Đối với các ngành thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên, nghệ thuật, thể thao, pháp luật, sức khỏe, an ninh, quốc phòng phải có ý kiến đồng thuận của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực ngành tương ứng.
2. Một ngành đào tạo mới được xem xét bổ sung vào Danh mục ngành thí điểm khi đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều này.
3. Một ngành mới khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét cấp mã ngành chính thức và chuyển ra khỏi Danh mục ngành thí điểm. Một ngành mới bổ sung vào Danh mục phải được ghi rõ thời gian có hiệu lực áp dụng.
Điều 7. Đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ ngành trong Danh mục
1. Một ngành trong Danh mục được xem xét đổi tên hoặc chuyển vị trí khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tên mới, vị trí mới được thuyết minh phải có lý do phù hợp hơn so với tên, vị trí hiện tại theo quy định về phân loại, sắp xếp tại Điều 5 của Thông tư này;
b) Có sự không phù hợp giữa tên gọi hoặc vị trí của ngành trong Danh mục hiện tại khi đối sánh với ít nhất hai bảng phân loại các chương trình, ngành đào tạo thông dụng trên thế giới (trừ các ngành chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc các ngành đặc thù liên quan đến an ninh, quốc phòng);
c) Việc đổi tên, chuyển vị trí phù hợp với xu thế phát triển của ngành đào tạo, được ít nhất 2/3 số cơ sở đang đào tạo ngành này ở Việt Nam đồng thuận đề xuất.
2. Một ngành khi đổi tên được giữ nguyên mã ngành và hiệu lực áp dụng. Một ngành được chuyển vị trí trong Danh mục sẽ được cấp một mã ngành mới phù hợp với lĩnh vực, nhóm ngành mới và phải được ghi rõ thời gian có hiệu lực áp dụng; mã ngành cũ không được xóa khỏi Danh mục nhưng sẽ hết hiệu lực áp dụng.
3. Một ngành trong Danh mục ngành chính thức được xem xét loại bỏ khi không còn nhu cầu đào tạo và được tất cả các cơ sở đào tạo ngành này ở Việt Nam đồng thuận đề xuất và không còn đào tạo. Một ngành đã có mã ngành chính thức (không thuộc Danh mục ngành thí điểm) khi loại bỏ khỏi Danh mục phải được giữ nguyên mã ngành, tên ngành nhưng sẽ hết hiệu lực áp dụng.
4. Một ngành trong Danh mục ngành thí điểm được xem xét loại bỏ nếu trong 10 năm tính từ ngày được bổ sung vào Danh mục ngành thí điểm nhưng không được chuyển sang Danh mục ngành chính thức.
Điều 8. Hội đồng tư vấn danh mục ngành đào tạo
1. Căn cứ đề xuất của cơ sở đào tạo, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng tư vấn danh mục ngành đào tạo (sau đây gọi tắt là Hội đồng) theo quy định tại Điều 8 Thông tư này để tư vấn, giúp Bộ trưởng xem xét, quyết định việc cập nhật Danh mục, bao gồm cập nhật Danh mục ngành chính thức và cập nhật Danh mục ngành thí điểm (theo mẫu tại Phụ lục II).
2. Cơ cấu và tiêu chuẩn thành viên Hội đồng
a) Hội đồng gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên và Thư ký là các chuyên gia có uy tín, có kinh nghiệm quản lý hoặc có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực, ngành liên quan;
b) Hội đồng có tối thiểu 09 thành viên, trong đó có: đại diện của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực ngành liên quan chính yếu tới ngành đào tạo; đại diện một số cơ sở đào tạo; đại diện doanh nghiệp, hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp và chuyên gia khác.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
a) Xác định các ngành cần bổ sung, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ trong Danh mục theo quy định tại Thông tư này;
b) Xem xét việc đáp ứng các điều kiện về bổ sung ngành mới, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ ngành trong Danh mục theo quy định tại Thông tư này; yêu cầu đại diện các cơ sở đào tạo cung cấp bổ sung minh chứng, báo cáo giải trình nếu cần thiết;
c) Thảo luận, biểu quyết, báo cáo, đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định về những nội dung cập nhật Danh mục;
d) Thực hiện trách nhiệm giải trình về những nội dung báo cáo, đề nghị với Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Các cơ sở đào tạo thống kê, phân loại các chương trình đào tạo, cập nhật và công khai danh mục chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo; cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục đại học, đồng thời báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống kê, phân loại các chương trình đào tạo, báo cáo Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, quyết định, đồng thời báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Vụ Giáo dục Đại học hướng dẫn các cơ sở đào tạo triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này; hằng năm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, cập nhật Danh mục theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2022.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học và Thông tư số 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Đối với những ngành có thay đổi trong Danh mục mà đang được hưởng các chính sách ưu tiên, hỗ trợ của nhà nước thì tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với các khóa đã tuyển sinh trước thời điểm thông tư này có hiệu lực.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THỐNG KÊ NGÀNH ĐÀO TẠO
CÁC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, THẠC SĨ, TIẾN SĨ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Mã ngành |
Tên ngành |
Hiệu lực |
Ghi chú |
714 |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|
|
71401 |
Khoa học giáo dục |
|
|
7140101 |
Giáo dục học |
|
|
7140103 |
Công nghệ giáo dục |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
7140114 |
Quản lý giáo dục |
|
|
71402 |
Đào tạo giáo viên |
|
|
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
|
|
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
|
|
7140203 |
Giáo dục Đặc biệt |
|
|
7140204 |
Giáo dục Công dân |
|
|
7140205 |
Giáo dục Chính trị |
|
|
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
|
|
7140207 |
Huấn luyện thể thao |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Chuyển đến nhóm ngành 78103 |
7140208 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
|
|
7140209 |
Sư phạm Toán học |
|
|
7140210 |
Sư phạm Tin học |
|
|
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
|
|
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
|
|
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
|
|
7140214 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
|
|
7140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
|
|
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
|
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
|
|
7140219 |
Sư phạm Địa lý |
|
|
7140221 |
Sư phạm Âm nhạc |
|
|
7140222 |
Sư phạm Mỹ thuật |
|
|
7140223 |
Sư phạm Tiếng Bana |
|
|
7140224 |
Sư phạm Tiếng Êđê |
|
|
7140225 |
Sư phạm Tiếng Jrai |
|
|
7140226 |
Sư phạm Tiếng Khmer |
|
|
7140227 |
Sư phạm Tiếng H'mong |
|
|
7140228 |
Sư phạm Tiếng Chăm |
|
|
7140229 |
Sư phạm Tiếng M'nông |
|
|
7140230 |
Sư phạm Tiếng Xêđăng |
|
|
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
|
|
7140232 |
Sư phạm Tiếng Nga |
|
|
7140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
|
|
7140234 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
|
|
7140235 |
Sư phạm Tiếng Đức |
|
|
7140236 |
Sư phạm Tiếng Nhật |
|
|
7140237 |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc |
|
|
7140245 |
Sư phạm nghệ thuật |
|
|
7140246 |
Sư phạm công nghệ |
|
|
7140247 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
|
7140248 |
Giáo dục pháp luật |
|
|
7140249 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
71490 |
Khác |
|
|
721 |
Nghệ thuật |
|
|
72101 |
Mỹ thuật |
|
|
7210101 |
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật |
|
|
7210103 |
Hội họa |
|
|
7210104 |
Đồ họa |
|
|
7210105 |
Điêu khắc |
|
|
7210107 |
Gốm |
|
|
7210110 |
Mỹ thuật đô thị |
|
|
72102 |
Nghệ thuật trình diễn |
|
|
7210201 |
Âm nhạc học |
|
|
7210203 |
Sáng tác âm nhạc |
|
|
7210204 |
Chỉ huy âm nhạc |
|
|
7210205 |
Thanh nhạc |
|
|
7210207 |
Biểu diễn nhạc cụ phương tây |
|
|
7210208 |
Piano |
|
|
7210209 |
Nhạc Jazz |
|
|
7210210 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
|
|
7210221 |
Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu |
|
|
7210225 |
Biên kịch sân khấu |
|
|
7210226 |
Diễn viên sân khấu kịch hát |
|
|
7210227 |
Đạo diễn sân khấu |
|
|
7210231 |
Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình |
|
|
7210233 |
Biên kịch điện ảnh, truyền hình |
|
|
7210234 |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
|
|
7210235 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
|
|
7210236 |
Quay phim |
|
|
7210241 |
Lý luận, lịch sử và phê bình múa |
|
|
7210242 |
Diễn viên múa |
|
|
7210243 |
Biên đạo múa |
|
|
7210244 |
Huấn luyện múa |
|
|
72103 |
Nghệ thuật nghe nhìn |
|
|
7210301 |
Nhiếp ảnh |
|
|
7210302 |
Công nghệ điện ảnh, truyền hình |
|
|
7210303 |
Thiết kế âm thanh, ánh sáng |
|
|
72104 |
Mỹ thuật ứng dụng |
|
|
7210402 |
Thiết kế công nghiệp |
|
|
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
|
|
7210404 |
Thiết kế thời trang |
|
|
7210406 |
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh |
|
|
72190 |
Khác |
|
|
722 |
Nhân văn |
|
|
72201 |
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam |
|
|
7220101 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
|
|
7220104 |
Hán Nôm |
|
|
7220105 |
Ngôn ngữ Jrai |
|
|
7220106 |
Ngôn ngữ Khmer |
|
|
7220107 |
Ngôn ngữ H'mong |
|
|
7220108 |
Ngôn ngữ Chăm |
|
|
7220110 |
Sáng tác văn học |
|
|
7220112 |
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
|
|
72202 |
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài |
|
|
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
|
|
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
|
|
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
|
|
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
|
|
7220207 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
|
|
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
|
|
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
|
|
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
|
7220211 |
Ngôn ngữ Ảrập |
|
|
72290 |
Khác |
|
|
7229001 |
Triết học |
|
|
7229008 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 729008) |
7229009 |
Tôn giáo học |
|
|
7229010 |
Lịch sử |
|
|
7229020 |
Ngôn ngữ học |
|
|
7229030 |
Văn học |
|
|
7229040 |
Văn hóa học |
|
|
7229042 |
Quản lý văn hóa |
|
|
7229045 |
Gia đình học |
|
|
731 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
|
73101 |
Kinh tế học |
|
|
7310101 |
Kinh tế |
|
|
7310102 |
Kinh tế chính trị |
|
|
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
|
|
7310105 |
Kinh tế phát triển |
|
|
7310106 |
Kinh tế quốc tế |
|
|
7310107 |
Thống kê kinh tế |
|
|
7310108 |
Toán kinh tế |
|
|
7310109 |
Kinh tế số |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
73102 |
Khoa học chính trị |
|
|
7310201 |
Chính trị học |
|
|
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
|
|
7310205 |
Quản lý nhà nước |
|
|
7310206 |
Quan hệ quốc tế |
|
|
73103 |
Xã hội học và Nhân học |
|
|
7310301 |
Xã hội học |
|
|
7310302 |
Nhân học |
|
|
73104 |
Tâm lý học |
|
|
7310401 |
Tâm lý học |
|
|
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
|
|
73105 |
Địa lý học |
|
|
7310501 |
Địa lý học |
|
|
73106 |
Khu vực học |
|
|
7310601 |
Quốc tế học |
|
|
7310602 |
Châu Á học |
|
|
7310607 |
Thái Bình Dương học |
|
|
7310608 |
Đông phương học |
|
|
7310612 |
Trung Quốc học |
|
|
7310613 |
Nhật Bản học |
|
|
7310614 |
Hàn Quốc học |
|
|
7310620 |
Đông Nam Á học |
|
|
7310630 |
Việt Nam học |
|
|
73190 |
Khác |
|
|
732 |
Báo chí và thông tin |
|
|
73201 |
Báo chí và truyền thông |
|
|
7320101 |
Báo chí |
|
|
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
|
|
7320105 |
Truyền thông đại chúng |
|
|
7320106 |
Công nghệ truyền thông |
|
|
7320107 |
Truyền thông quốc tế |
|
|
7320108 |
Quan hệ công chúng |
|
|
73202 |
Thông tin - Thư viện |
|
|
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
|
|
7320205 |
Quản lý thông tin |
|
|
73203 |
Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng |
|
|
7320303 |
Lưu trữ học |
|
|
7320305 |
Bảo tàng học |
|
|
73204 |
Xuất bản - Phát hành |
|
|
7320401 |
Xuất bản |
|
|
7320402 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
|
|
73290 |
Khác |
|
|
734 |
Kinh doanh và quản lý |
|
|
73401 |
Kinh doanh |
|
|
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
|
|
7340115 |
Marketing |
|
|
7340116 |
Bất động sản |
|
|
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
|
|
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
|
|
7340122 |
Thương mại điện tử |
|
|
7340123 |
Kinh doanh thời trang và dệt may |
|
|
73402 |
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm |
|
|
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
|
7340204 |
Bảo hiểm |
|
|
7340205 |
Công nghệ tài chính |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
73403 |
Kế toán - Kiểm toán |
|
|
7340301 |
Kế toán |
|
|
7340302 |
Kiểm toán |
|
|
73404 |
Quản trị - Quản lý |
|
|
7340401 |
Khoa học quản lý |
|
|
7340403 |
Quản lý công |
|
|
7340404 |
Quản trị nhân lực |
|
|
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
|
7340406 |
Quản trị văn phòng |
|
|
7340408 |
Quan hệ lao động |
|
|
7340409 |
Quản lý dự án |
|
|
73490 |
Khác |
|
|
738 |
Pháp luật |
|
|
73801 |
Luật |
|
|
7380101 |
Luật |
|
|
7380102 |
Luật hiến pháp và luật hành chính |
|
|
7380103 |
Luật dân sự và tố tụng dân sự |
|
|
7380104 |
Luật hình sự và tố tụng hình sự |
|
|
7380107 |
Luật kinh tế |
|
|
7380108 |
Luật quốc tế |
|
|
73890 |
Khác |
|
|
742 |
Khoa học sự sống |
|
|
74201 |
Sinh học |
|
|
7420101 |
Sinh học |
|
|
74202 |
Sinh học ứng dụng |
|
|
7420201 |
Công nghệ sinh học |
|
|
7420202 |
Kỹ thuật sinh học |
|
|
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
|
|
74290 |
Khác |
|
|
744 |
Khoa học tự nhiên |
|
|
74401 |
Khoa học vật chất |
|
|
7440101 |
Thiên văn học |
|
|
7440102 |
Vật lý học |
|
|
7440106 |
Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
|
|
7440110 |
Cơ học |
|
|
7440112 |
Hóa học |
|
|
7440122 |
Khoa học vật liệu |
|
|
74402 |
Khoa học trái đất |
|
|
7440201 |
Địa chất học |
|
|
7440212 |
Bản đồ học |
|
|
7440217 |
Địa lý tự nhiên |
|
|
7440222 |
Khí tượng và khí hậu học |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 7440221) |
7440224 |
Thủy văn học |
|
|
7440228 |
Hải dương học |
|
|
74403 |
Khoa học môi trường |
|
|
7440301 |
Khoa học môi trường |
|
|
74490 |
Khác |
|
|
746 |
Toán và thống kê |
|
|
74601 |
Toán học |
|
|
7460101 |
Toán học |
|
|
7460107 |
Khoa học tính toán |
|
|
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
7460112 |
Toán ứng dụng |
|
|
7460115 |
Toán cơ |
|
|
7460117 |
Toán tin |
|
|
74602 |
Thống kê |
|
|
7460201 |
Thống kê |
|
|
74690 |
Khác |
|
|
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
|
74801 |
Máy tính |
|
|
7480101 |
Khoa học máy tính |
|
|
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
|
|
7480104 |
Hệ thống thông tin |
|
|
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
|
|
7480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
|
|
74802 |
Công nghệ thông tin |
|
|
7480201 |
Công nghệ thông tin |
|
|
7480202 |
An toàn thông tin |
|
|
74890 |
Khác |
|
|
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
|
75101 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng |
|
|
7510101 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
|
|
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
|
|
7510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
|
7510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
|
|
7510105 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
|
|
75102 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
|
|
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
|
|
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
|
|
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|
|
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
|
|
7510207 |
Công nghệ kỹ thuật tàu thủy |
|
|
7510211 |
Bảo dưỡng công nghiệp |
|
|
75103 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
|
|
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
|
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
|
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
75104 |
Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường |
|
|
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
|
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
|
|
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
|
7510407 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
|
|
75106 |
Quản lý công nghiệp |
|
|
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
|
|
7510604 |
Kinh tế công nghiệp |
|
|
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
75107 |
Công nghệ dầu khí và khai thác |
|
|
7510701 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
|
|
75108 |
Công nghệ kỹ thuật in |
|
|
7510801 |
Công nghệ kỹ thuật in |
|
|
75190 |
Khác |
|
|
752 |
Kỹ thuật |
|
|
75201 |
Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật |
|
|
7520101 |
Cơ kỹ thuật |
|
|
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
|
|
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
|
|
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
|
|
7520117 |
Kỹ thuật công nghiệp |
|
|
7520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
|
|
7520120 |
Kỹ thuật hàng không |
|
|
7520121 |
Kỹ thuật không gian |
|
|
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
|
|
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
|
|
7520137 |
Kỹ thuật in |
|
|
7520138 |
Kỹ thuật hàng hải |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
75202 |
Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
|
|
7520201 |
Kỹ thuật điện |
|
|
7520204 |
Kỹ thuật rađa - dẫn đường |
|
|
7520205 |
Kỹ thuật thủy âm |
|
|
7520206 |
Kỹ thuật biển |
|
|
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
|
7520212 |
Kỹ thuật y sinh |
|
|
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
75203 |
Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường |
|
|
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
|
|
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
|
7520310 |
Kỹ thuật vật liệu kim loại |
|
|
7520312 |
Kỹ thuật dệt |
|
|
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
|
|
75204 |
Vật lý kỹ thuật |
|
|
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
|
|
7520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
|
|
75205 |
Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa |
|
|
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
|
|
7520502 |
Kỹ thuật địa vật lý |
|
|
7520503 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
|
|
75206 |
Kỹ thuật mỏ |
|
|
7520601 |
Kỹ thuật mỏ |
|
|
7520602 |
Kỹ thuật thăm dò và khảo sát |
|
|
7520604 |
Kỹ thuật dầu khí |
|
|
7520607 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
|
|
75290 |
Khác |
|
|
754 |
Sản xuất và chế biến |
|
|
75401 |
Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống |
|
|
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
|
|
7540102 |
Kỹ thuật thực phẩm |
|
|
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
|
|
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
|
|
7540106 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
|
|
75402 |
Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da |
|
|
7540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
|
|
7540203 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
|
|
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
|
|
7540206 |
Công nghệ da giày |
|
|
75490 |
Khác |
|
|
7549001 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
|
|
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
|
|
75801 |
Kiến trúc và quy hoạch |
|
|
7580101 |
Kiến trúc |
|
|
7580102 |
Kiến trúc cảnh quan |
|
|
7580103 |
Kiến trúc nội thất |
|
|
7580104 |
Kiến trúc đô thị |
|
|
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
|
|
7580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
|
|
7580108 |
Thiết kế nội thất |
|
|
7580111 |
Bảo tồn di sản kiến trúc - Đô thị |
|
|
7580112 |
Đô thị học |
|
|
75802 |
Xây dựng |
|
|
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
|
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
|
|
7580203 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
|
|
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
|
7580210 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
|
|
7580211 |
Địa kỹ thuật xây dựng |
|
|
7580212 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
|
|
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
|
|
75803 |
Quản lý xây dựng |
|
|
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
|
|
7580302 |
Quản lý xây dựng |
|
|
75890 |
Khác |
|
|
762 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
76201 |
Nông nghiệp |
|
|
7620101 |
Nông nghiệp |
|
|
7620102 |
Khuyến nông |
|
|
7620103 |
Khoa học đất |
|
|
7620105 |
Chăn nuôi |
|
|
7620109 |
Nông học |
|
|
7620110 |
Khoa học cây trồng |
|
|
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
|
|
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
|
|
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
|
|
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
|
|
7620116 |
Phát triển nông thôn |
|
|
76202 |
Lâm nghiệp |
|
|
7620201 |
Lâm học |
|
|
7620202 |
Lâm nghiệp đô thị |
|
|
7620205 |
Lâm sinh |
|
|
7620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
|
|
76203 |
Thủy sản |
|
|
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
|
|
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
|
|
7620303 |
Khoa học thủy sản |
|
|
7620304 |
Khai thác thủy sản |
|
|
7620305 |
Quản lý thủy sản |
|
|
76290 |
Khác |
|
|
764 |
Thú y |
|
|
76401 |
Thú y |
|
|
7640101 |
Thú y |
|
|
76490 |
Khác |
|
|
772 |
Sức khỏe |
|
|
77201 |
Y học |
|
|
7720101 |
Y khoa |
|
|
7720110 |
Y học dự phòng |
|
|
7720115 |
Y học cổ truyền |
|
|
77202 |
Dược học |
|
|
7720201 |
Dược học |
|
|
7720203 |
Hóa dược |
|
|
77203 |
Điều dưỡng - hộ sinh |
|
|
7720301 |
Điều dưỡng |
|
|
7720302 |
Hộ sinh |
|
|
77204 |
Dinh dưỡng |
|
|
7720401 |
Dinh dưỡng |
|
|
77205 |
Răng - Hàm - Mặt (Nha khoa) |
|
|
7720501 |
Răng - Hàm - Mặt |
|
|
7720502 |
Kỹ thuật phục hình răng |
|
|
77206 |
Kỹ thuật Y học |
|
|
7720601 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
|
|
7720602 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
|
|
7720603 |
Kỹ thuật Phục hồi chức năng |
|
|
77207 |
Y tế công cộng |
|
|
7720701 |
Y tế công cộng |
|
|
77208 |
Quản lý Y tế |
|
|
7720801 |
Tổ chức và Quản lý y tế |
|
|
7720802 |
Quản lý bệnh viện |
|
|
77290 |
Khác |
|
|
7729001 |
Y sinh học thể dục thể thao |
|
|
776 |
Dịch vụ xã hội |
|
|
77601 |
Công tác xã hội |
|
|
7760101 |
Công tác xã hội |
|
|
7760102 |
Công tác thanh thiếu niên |
|
|
7760103 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 8760103) |
77690 |
Khác |
|
|
781 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|
|
78101 |
Du lịch |
|
|
7810101 |
Du lịch |
|
|
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
|
78102 |
Khách sạn, nhà hàng |
|
|
7810201 |
Quản trị khách sạn |
|
|
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
|
|
78103 |
Thể dục, thể thao |
|
|
7810301 |
Quản lý thể dục thể thao |
|
|
7810302 |
Huấn luyện thể thao |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Ngành chuyển đến từ nhóm ngành 71402 (mã cũ là 7140207) |
78105 |
Kinh tế gia đình |
|
|
7810501 |
Kinh tế gia đình |
|
|
78190 |
Khác |
|
|
784 |
Dịch vụ vận tải |
|
|
78401 |
Khai thác vận tải |
|
|
7840101 |
Khai thác vận tải |
|
|
7840102 |
Quản lý hoạt động bay |
|
|
7840104 |
Kinh tế vận tải |
|
|
7840106 |
Khoa học hàng hải |
|
|
78490 |
Khác |
|
|
785 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
|
78501 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
|
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
|
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
|
|
7850103 |
Quản lý đất đai |
|
|
78502 |
Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp |
|
|
7850201 |
Bảo hộ lao động |
|
|
78590 |
Khác |
|
|
786 |
An ninh, Quốc phòng |
|
|
78601 |
An ninh và trật tự xã hội |
|
|
7860101 |
Trinh sát an ninh |
|
|
7860102 |
Trinh sát cảnh sát |
|
|
7860103 |
Trinh sát kỹ thuật |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
7860104 |
Điều tra hình sự |
|
|
7860107 |
Kỹ thuật Công an nhân dân |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
7860108 |
Kỹ thuật hình sự |
|
|
7860109 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
7860110 |
Quản lý trật tự an toàn giao thông |
|
|
7860111 |
Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp |
|
|
7860112 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
|
|
7860113 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
|
|
7860116 |
Hậu cần công an nhân dân |
|
|
7860117 |
Tình báo an ninh |
|
|
78602 |
Quân sự |
|
|
7860201 |
Chỉ huy tham mưu Lục quân |
|
|
7860202 |
Chỉ huy tham mưu Hải quân |
|
|
7860203 |
Chỉ huy tham mưu Không quân |
|
|
7860204 |
Chỉ huy tham mưu Phòng không |
|
|
7860205 |
Chỉ huy tham mưu Pháo binh |
|
|
7860206 |
Chỉ huy tham mưu Tăng - thiết giáp |
|
|
7860207 |
Chỉ huy tham mưu Đặc công |
|
|
7860214 |
Biên phòng |
|
|
7860217 |
Tình báo quân sự |
|
|
7860218 |
Hậu cần quân sự |
|
|
7860219 |
Chỉ huy, tham mưu thông tin |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 7860220) |
7860220 |
Chỉ huy, quản lý kỹ thuật |
|
|
7860222 |
Quân sự cơ sở |
|
|
7860226 |
Chỉ huy kỹ thuật Phòng không |
|
|
7860227 |
Chỉ huy kỹ thuật Tăng - thiết giáp |
|
|
7860228 |
Chỉ huy kỹ thuật công binh |
|
|
7860229 |
Chỉ huy kỹ thuật hóa học |
|
|
7860231 |
Trinh sát kỹ thuật |
|
|
7860232 |
Chỉ huy kỹ thuật hải quân |
|
|
7860233 |
Chỉ huy kỹ thuật tác chiến điện tử |
|
|
78690 |
Khác |
|
|
790 |
Khác |
|
|
PHẦN II. DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
Mã ngành |
Tên ngành |
Hiệu lực |
Ghi chú |
814 |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|
|
81401 |
Khoa học giáo dục |
|
|
8140101 |
Giáo dục học |
|
|
8140110 |
Lý luận và phương pháp dạy học |
|
|
8140111 |
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn |
|
|
8140113 |
Giáo dục và phát triển cộng đồng |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
8140114 |
Quản lý giáo dục |
|
|
8140115 |
Đo lường và đánh giá trong giáo dục |
|
|
8140116 |
Thiết kế phương tiện giáo dục, giảng dạy |
|
|
8140117 |
Giáo dục quốc tế và so sánh |
|
|
8140118 |
Giáo dục đặc biệt |
|
|
81490 |
Khác |
|
|
821 |
Nghệ thuật |
|
|
82101 |
Mỹ thuật |
|
|
8210101 |
Lý luận và lịch sử mỹ thuật |
|
|
8210102 |
Mỹ thuật tạo hình |
|
|
82102 |
Nghệ thuật trình diễn |
|
|
8210201 |
Âm nhạc học |
|
|
8210202 |
Nghệ thuật âm nhạc |
|
|
8210221 |
Lý luận và lịch sử sân khấu |
|
|
8210222 |
Nghệ thuật sân khấu |
|
|
8210231 |
Lý luận và lịch sử điện ảnh, truyền hình |
|
|
8210232 |
Nghệ thuật điện ảnh, truyền hình |
|
|
82104 |
Mỹ thuật ứng dụng |
|
|
8210401 |
Lý luận và lịch sử mỹ thuật ứng dụng |
|
|
8210402 |
Thiết kế công nghiệp |
|
|
8210403 |
Thiết kế đồ họa |
|
|
8210404 |
Thiết kế thời trang |
|
|
8210406 |
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh |
|
|
8210410 |
Mỹ thuật ứng dụng |
|
|
82190 |
Khác |
|
|
822 |
Nhân văn |
|
|
82201 |
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam |
|
|
8220102 |
Ngôn ngữ Việt Nam |
|
|
8220104 |
Hán Nôm |
|
|
8220109 |
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam |
|
|
8220120 |
Lý luận văn học |
|
|
8220121 |
Văn học Việt Nam |
|
|
8220125 |
Văn học dân gian |
|
|
82202 |
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài |
|
|
8220201 |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
8220202 |
Ngôn ngữ Nga |
|
|
8220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
|
|
8220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
8220205 |
Ngôn ngữ Đức |
|
|
8220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
|
|
8220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
|
8220241 |
Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 6022024) |
8220242 |
Văn học nước ngoài |
|
|
82290 |
Khác |
|
|
8229001 |
Triết học |
|
|
8229008 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
|
|
8229009 |
Tôn giáo học |
|
|
8229011 |
Lịch sử thế giới |
|
|
8229012 |
Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc |
|
|
8229013 |
Lịch sử Việt Nam |
|
|
8229015 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
|
8229017 |
Khảo cổ học |
|
|
8229020 |
Ngôn ngữ học |
|
|
8229030 |
Văn học |
|
|
8229031 |
Văn học so sánh |
|
|
8229040 |
Văn hóa học |
|
|
8229041 |
Văn hóa dân gian |
|
|
8229042 |
Quản lý văn hóa |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 8319042) |
8229043 |
Văn hóa so sánh |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 8319043) |
831 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
|
83101 |
Kinh tế học |
|
|
8310101 |
Kinh tế học |
|
|
8310102 |
Kinh tế chính trị |
|
|
8310104 |
Kinh tế đầu tư |
|
|
8310105 |
Kinh tế phát triển |
|
|
8310106 |
Kinh tế quốc tế |
|
|
8310107 |
Thống kê kinh tế |
|
|
8310108 |
Toán kinh tế |
|
|
8310110 |
Quản lý kinh tế |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 8340410) |
83102 |
Khoa học chính trị |
|
|
8310201 |
Chính trị học |
|
|
8310202 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
|
|
8310204 |
Hồ Chí Minh học |
|
|
8310206 |
Quan hệ quốc tế |
|
|
83103 |
Xã hội học và Nhân học |
|
|
8310301 |
Xã hội học |
|
|
8310302 |
Nhân học |
|
|
8310310 |
Dân tộc học |
|
|
8310313 |
Phát triển bền vững |
|
|
8310315 |
Phát triển con người |
|
|
8310317 |
Quyền con người |
|
|
83104 |
Tâm lý học |
|
|
8310401 |
Tâm lý học |
|
|
8310402 |
Tâm lý học lâm sàng |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
83105 |
Địa lý học |
|
|
8310501 |
Địa lý học |
|
|
83106 |
Khu vực học |
|
|
8310601 |
Quốc tế học |
|
|
8310602 |
Châu Á học |
|
|
8310608 |
Đông phương học |
|
|
8310612 |
Trung Quốc học |
|
|
8310613 |
Nhật Bản học |
|
|
8310620 |
Đông Nam Á học |
|
|
8310630 |
Việt Nam học |
|
|
83190 |
Khác |
|
|
832 |
Báo chí và thông tin |
|
|
83201 |
Báo chí và truyền thông |
|
|
8320101 |
Báo chí học |
|
|
8320105 |
Truyền thông đại chúng |
|
|
8320108 |
Quan hệ công chúng |
|
|
83202 |
Thông tin - Thư viện |
|
|
8320202 |
Thông tin học |
|
|
8320203 |
Khoa học thư viện |
|
|
83203 |
Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng |
|
|
8320303 |
Lưu trữ học |
|
|
8320305 |
Bảo tàng học |
|
|
83204 |
Xuất bản - Phát hành |
|
|
8320401 |
Xuất bản |
|
|
83290 |
Khác |
|
|
834 |
Kinh doanh và quản lý |
|
|
83401 |
Kinh doanh |
|
|
8340101 |
Quản trị kinh doanh |
|
|
8340121 |
Kinh doanh thương mại |
|
|
83402 |
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm |
|
|
8340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
|
8340204 |
Bảo hiểm |
|
|
83403 |
Kế toán - Kiểm toán |
|
|
8340301 |
Kế toán |
|
|
83404 |
Quản trị - Quản lý |
|
|
8340401 |
Khoa học quản lý |
|
|
8340402 |
Chính sách công |
|
|
8340403 |
Quản lý công |
|
|
8340404 |
Quản trị nhân lực |
|
|
8340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
|
8340406 |
Quản trị văn phòng |
|
|
8340412 |
Quản lý khoa học và công nghệ |
|
|
8340417 |
Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp |
|
|
83490 |
Khác |
|
|
838 |
Pháp luật |
|
|
83801 |
Luật |
|
|
8380101 |
Luật |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
8380102 |
Luật hiến pháp và luật hành chính |
|
|
8380103 |
Luật dân sự và tố tụng dân sự |
|
|
8380104 |
Luật hình sự và tố tụng hình sự |
|
|
8380105 |
Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
|
|
8380106 |
Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật |
|
|
8380107 |
Luật kinh tế |
|
|
8380108 |
Luật quốc tế |
|
|
83890 |
Khác |
|
|
842 |
Khoa học sự sống |
|
|
84201 |
Sinh học |
|
|
8420101 |
Sinh học |
|
|
8420102 |
Nhân chủng học |
|
|
8420103 |
Động vật học |
|
|
8420107 |
Vi sinh vật học |
|
|
8420108 |
Thủy sinh vật học |
|
|
8420111 |
Thực vật học |
|
|
8420114 |
Sinh học thực nghiệm |
|
|
8420116 |
Hóa sinh học |
|
|
8420120 |
Sinh thái học |
|
|
8420121 |
Di truyền học |
|
|
84202 |
Sinh học ứng dụng |
|
|
8420201 |
Công nghệ sinh học |
|
|
84290 |
Khác |
|
|
844 |
Khoa học tự nhiên |
|
|
84401 |
Khoa học vật chất |
|
|
8440101 |
Thiên văn học |
|
|
8440103 |
Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
|
|
8440104 |
Vật lý chất rắn |
|
|
8440105 |
Vật lý vô tuyến và điện tử |
|
|
8440106 |
Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
|
|
8440107 |
Cơ học vật rắn |
|
|
8440108 |
Cơ học chất lỏng và chất khí |
|
|
8440109 |
Cơ học |
|
|
8440110 |
Quang học |
|
|
8440111 |
Vật lý địa cầu |
|
|
8440112 |
Hóa học |
|
|
8440113 |
Hóa vô cơ |
|
|
8440114 |
Hóa hữu cơ |
|
|
8440118 |
Hóa phân tích |
|
|
8440119 |
Hóa lý thuyết và hóa lý |
|
|
8440120 |
Hóa môi trường |
|
|
8440122 |
Khoa học vật liệu |
|
|
84402 |
Khoa học trái đất |
|
|
8440201 |
Địa chất học |
|
|
8440205 |
Khoáng vật học và địa hóa học |
|
|
8440210 |
Địa vật lý |
|
|
8440212 |
Bản đồ học |
|
|
8440214 |
Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý |
|
|
8440217 |
Địa lý tự nhiên |
|
|
8440218 |
Địa mạo và cổ địa lý |
|
|
8440220 |
Địa lý tài nguyên và môi trường |
|
|
8440222 |
Khí tượng và khí hậu học |
|
|
8440224 |
Thủy văn học |
|
|
8440228 |
Hải dương học |
|
|
84403 |
Khoa học môi trường |
|
|
8440301 |
Khoa học môi trường |
|
|
84490 |
Khác |
|
|
846 |
Toán và thống kê |
|
|
84601 |
Toán học |
|
|
8460101 |
Toán học |
|
|
8460102 |
Toán giải tích |
|
|
8460103 |
Phương trình vi phân và tích phân |
|
|
8460104 |
Đại số và lý thuyết số |
|
|
8460105 |
Hình học và tôpô |
|
|
8460106 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
|
|
8460107 |
Khoa học tính toán |
|
|
8460108 |
Khoa học dữ liệu |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
8460110 |
Cơ sở toán học cho tin học |
|
|
8460112 |
Toán ứng dụng |
|
|
8460113 |
Phương pháp toán sơ cấp |
|
|
8460117 |
Toán tin |
|
|
84602 |
Thống kê |
|
|
8460201 |
Thống kê |
|
|
84690 |
Khác |
|
|
848 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
|
84801 |
Máy tính |
|
|
8480101 |
Khoa học máy tính |
|
|
8480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
8480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
|
|
8480104 |
Hệ thống thông tin |
|
|
8480106 |
Kỹ thuật máy tính |
|
|
8480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
84802 |
Công nghệ thông tin |
|
|
8480201 |
Công nghệ thông tin |
|
|
8480202 |
An toàn thông tin |
|
|
8480204 |
Quản lý công nghệ thông tin |
|
|
8480205 |
Quản lý Hệ thống thông tin |
|
|
84890 |
Khác |
|
|
851 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
|
85106 |
Quản lý công nghiệp |
|
|
8510601 |
Quản lý công nghiệp |
|
|
8510602 |
Quản lý năng lượng |
|
|
8510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
85190 |
Khác |
|
|
852 |
Kỹ thuật |
|
|
85201 |
Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật |
|
|
8520101 |
Cơ kỹ thuật |
|
|
8520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
|
|
8520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
8520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
|
|
8520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
|
|
8520117 |
Kỹ thuật công nghiệp |
|
|
8520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
|
|
8520120 |
Kỹ thuật hàng không |
|
|
8520121 |
Kỹ thuật không gian |
|
|
8520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
|
|
8520130 |
Kỹ thuật ô tô |
|
|
8520135 |
Kỹ thuật năng lượng |
|
|
8520137 |
Kỹ thuật in |
|
|
8520138 |
Kỹ thuật hàng hải |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
85202 |
Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
|
|
8520201 |
Kỹ thuật điện |
|
|
8520203 |
Kỹ thuật điện tử |
|
|
8520204 |
Kỹ thuật rađa - dẫn đường |
|
|
8520208 |
Kỹ thuật viễn thông |
|
|
8520209 |
Kỹ thuật mật mã |
|
|
8520212 |
Kỹ thuật y sinh |
|
|
8520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
85203 |
Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường |
|
|
8520301 |
Kỹ thuật hóa học |
|
|
8520305 |
Kỹ thuật hóa dầu và lọc dầu |
|
|
8520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
|
8520320 |
Kỹ thuật môi trường |
|
|
85204 |
Vật lý kỹ thuật |
|
|
8520401 |
Vật lý kỹ thuật |
|
|
8520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
|
|
85205 |
Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa |
|
|
8520501 |
Kỹ thuật địa chất |
|
|
8520502 |
Kỹ thuật địa vật lý |
|
|
8520503 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
|
|
85206 |
Kỹ thuật mỏ |
|
|
8520602 |
Kỹ thuật thăm dò và khảo sát |
|
|
8520603 |
Khai thác mỏ |
|
|
8520604 |
Kỹ thuật dầu khí |
|
|
8520607 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
|
|
85290 |
Khác |
|
|
854 |
Sản xuất và chế biến |
|
|
85401 |
Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống |
|
|
8540101 |
Công nghệ thực phẩm |
|
|
8540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
|
|
8540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
|
|
8540106 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
|
|
85402 |
Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da |
|
|
8540203 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
|
|
8540204 |
Công nghệ dệt, may |
|
|
85490 |
Khác |
|
|
8549001 |
Kỹ thuật chế biến lâm sản |
|
|
858 |
Kiến trúc và xây dựng |
|
|
85801 |
Kiến trúc và quy hoạch |
|
|
8580101 |
Kiến trúc |
|
|
8580103 |
Kiến trúc nội thất |
|
|
8580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
|
|
8580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
|
|
8580408 |
Thiết kế nội thất |
|
|
8580112 |
Đô thị học |
|
|
85802 |
Xây dựng |
|
|
8580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
|
8580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
|
|
8580203 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
|
|
8580204 |
Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
|
|
8580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
|
8580206 |
Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt |
|
|
8580210 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
|
|
8580211 |
Địa kỹ thuật xây dựng |
|
|
8580212 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
|
|
8580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
|
|
85803 |
Quản lý xây dựng |
|
|
8580301 |
Kinh tế xây dựng |
|
|
8580302 |
Quản lý xây dựng |
|
|
85890 |
Khác |
|
|
862 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
86201 |
Nông nghiệp |
|
|
8620103 |
Khoa học đất |
|
|
8620105 |
Chăn nuôi |
|
|
8620110 |
Khoa học cây trồng |
|
|
8620111 |
Di truyền và chọn giống cây trồng |
|
|
8620112 |
Bảo vệ thực vật |
|
|
8620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
|
|
8620116 |
Phát triển nông thôn |
|
|
8620118 |
Hệ thống nông nghiệp |
|
|
86202 |
Lâm nghiệp |
|
|
8620201 |
Lâm học |
|
|
8620205 |
Lâm sinh |
|
|
8620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
|
|
86203 |
Thủy sản |
|
|
8620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
|
|
8620302 |
Bệnh học thủy sản |
|
|
8620304 |
Khai thác thủy sản |
|
|
8620305 |
Quản lý thủy sản |
|
|
86290 |
Khác |
|
|
864 |
Thú y |
|
|
86401 |
Thú y |
|
|
8640101 |
Thú y |
|
|
86490 |
Khác |
|
|
872 |
Sức khỏe |
|
|
87201 |
Y học |
|
|
8720101 |
Khoa học y sinh |
|
|
8720102 |
Gây mê hồi sức |
|
|
8720103 |
Hồi sức cấp cứu và chống độc |
|
|
8720104 |
Ngoại khoa |
|
|
8720105 |
Sản phụ khoa |
|
|
8720106 |
Nhi khoa |
|
|
8720107 |
Nội khoa |
|
|
8720108 |
Ung thư |
|
|
8720109 |
Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới |
|
|
8720110 |
Y học dự phòng |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 8720163) |
8720111 |
Điện quang và Y học hạt nhân |
|
|
8720115 |
Y học cổ truyền |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 8720113) |
8720117 |
Dịch tễ học |
|
|
8720118 |
Dược lý và độc chất |
|
|
8720119 |
Phẫu thuật tạo hình, tái tạo và thẩm mỹ |
|
|
8720155 |
Tai - Mũi - Họng |
|
|
8720157 |
Nhãn khoa |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa tên ngành (tên cũ là Mắt (nhãn khoa)) |
8720158 |
Khoa học thần kinh |
|
|
87202 |
Dược học |
|
|
8720202 |
Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc |
|
|
8720203 |
Hóa dược |
|
|
8720205 |
Dược lý và dược lâm sàng |
|
|
8720206 |
Dược liệu - Dược học cổ truyền |
|
|
8720208 |
Hóa sinh dược |
|
|
8720210 |
Kiểm nghiệm thuốc và độc chất |
|
|
8720212 |
Tổ chức quản lý dược |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 8720412) |
87203 |
Điều dưỡng, hộ sinh |
|
|
8720301 |
Điều dưỡng |
|
|
8720302 |
Hộ sinh |
|
|
87204 |
Dinh dưỡng |
|
|
8720401 |
Dinh dưỡng |
|
|
87205 |
Răng - Hàm - Mặt |
|
|
8720501 |
Răng - Hàm - Mặt |
|
|
87206 |
Kỹ thuật Y học |
|
|
8720601 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
|
|
8720602 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
|
|
8720603 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
|
|
87207 |
Y tế công cộng |
|
|
8720701 |
Y tế công cộng |
|
|
87208 |
Quản lý Y tế |
|
|
8720801 |
Quản lý y tế |
|
|
8720802 |
Quản lý bệnh viện |
|
|
87290 |
Khác |
|
|
8729001 |
Y học gia đình |
|
|
8729002 |
Giáo dục y học |
|
|
8729003 |
Y học quân sự |
|
|
8729004 |
Y học biển |
|
|
876 |
Dịch vụ xã hội |
|
|
87601 |
Công tác xã hội |
|
|
8760101 |
Công tác xã hội |
|
|
87690 |
Khác |
|
|
881 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|
|
88101 |
Du lịch |
|
|
8810101 |
Du lịch |
|
|
8810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
|
88103 |
Thể dục, thể thao |
|
|
8810301 |
Quản lý thể dục thể thao |
|
|
88190 |
Khác |
|
|
884 |
Dịch vụ vận tải |
|
|
88401 |
Khai thác vận tải |
|
|
8840103 |
Tổ chức và quản lý vận tải |
|
|
8840106 |
Khoa học hàng hải |
|
|
88490 |
Khác |
|
|
885 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
|
88501 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
|
8850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
|
8850103 |
Quản lý đất đai |
|
|
8850104 |
Quản lý biển đảo và đới bờ |
|
|
88590 |
Khác |
|
|
886 |
An ninh - Quốc phòng |
|
|
88601 |
An ninh và trật tự xã hội |
|
|
8860101 |
Trinh sát an ninh |
|
|
8860102 |
Trinh sát cảnh sát |
|
|
8860103 |
Trinh sát kỹ thuật |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
8860104 |
Điều tra hình sự |
|
|
8860107 |
Kỹ thuật Công an nhân dân |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
8860108 |
Kỹ thuật hình sự |
|
|
8860109 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
8860110 |
Quản lý trật tự an toàn giao thông |
|
|
8860111 |
Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp |
|
|
8860112 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
|
|
8860113 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
|
|
8860116 |
Hậu cần công an nhân dân |
|
|
8860117 |
Tình báo an ninh |
|
|
8860118 |
An ninh phi truyền thống |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
88602 |
Quân sự |
|
|
8860208 |
Nghệ thuật quân sự |
|
|
8860209 |
Lịch sử nghệ thuật quân sự |
|
|
8860210 |
Chiến lược quân sự |
|
|
8860211 |
Chiến lược quốc phòng |
|
|
8860212 |
Nghệ thuật chiến dịch |
|
|
8860213 |
Chiến thuật |
|
|
8860214 |
Biên phòng |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 8860215) |
8860216 |
Quản lý biên giới và cửa khẩu |
|
|
8860217 |
Tình báo quân sự |
|
|
8860218 |
Hậu cần quân sự |
|
|
8860220 |
Chỉ huy, quản lý kỹ thuật |
|
|
8860221 |
Trinh sát quân sự |
|
|
88690 |
Khác |
|
|
890 |
Khác |
|
|
8900103 |
Bảo hộ lao động |
|
|
PHẦN III. DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Mã ngành |
Tên ngành |
Hiệu lực |
Ghi chú |
914 |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
|
|
91401 |
Khoa học giáo dục |
|
|
9140101 |
Giáo dục học |
|
|
9140102 |
Lý luận và lịch sử giáo dục |
|
|
9140110 |
Lý luận và phương pháp dạy học |
|
|
9140111 |
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn |
|
|
9140114 |
Quản lý giáo dục |
|
|
9140115 |
Đo lường và đánh giá trong giáo dục |
|
|
9140116 |
Thiết kế phương tiện giáo dục, giảng dạy |
|
|
9140117 |
Giáo dục quốc tế và so sánh |
|
|
9140118 |
Giáo dục đặc biệt |
|
|
91490 |
Khác |
|
|
921 |
Nghệ thuật |
|
|
92101 |
Mỹ thuật |
|
|
9210101 |
Lý luận và lịch sử mỹ thuật |
|
|
92102 |
Nghệ thuật trình diễn |
|
|
9210201 |
Âm nhạc học |
|
|
9210221 |
Lý luận và lịch sử sân khấu |
|
|
9210231 |
Lý luận và lịch sử điện ảnh, truyền hình |
|
|
92104 |
Mỹ thuật ứng dụng |
|
|
92190 |
Khác |
|
|
922 |
Nhân văn |
|
|
92201 |
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam |
|
|
9220102 |
Ngôn ngữ Việt Nam |
|
|
9220104 |
Hán Nôm |
|
|
9220109 |
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam |
|
|
9220120 |
Lý luận văn học |
|
|
9220121 |
Văn học Việt Nam |
|
|
9220125 |
Văn học dân gian |
|
|
92202 |
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài |
|
|
9220201 |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
9220202 |
Ngôn ngữ Nga |
|
|
9220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
|
|
9220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
9220205 |
Ngôn ngữ Đức |
|
|
9220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
|
|
9220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
|
9220241 |
Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 6222024) |
9220242 |
Văn học nước ngoài |
|
|
92290 |
Khác |
|
|
9229001 |
Triết học |
|
|
9229002 |
Chủ nghĩa Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử |
|
|
9229004 |
Logic học |
|
|
9229006 |
Đạo đức học |
|
|
9229007 |
Mỹ học |
|
|
9229008 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
|
|
9229009 |
Tôn giáo học |
|
|
9229011 |
Lịch sử thế giới |
|
|
9229012 |
Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc |
|
|
9229013 |
Lịch sử Việt Nam |
|
|
9229015 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
|
9229017 |
Khảo cổ học |
|
|
9229020 |
Ngôn ngữ học |
|
|
9229030 |
Văn học |
|
|
9229040 |
Văn hóa học |
|
|
9229041 |
Văn hóa dân gian |
|
|
9229042 |
Quản lý văn hóa |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 9319042) |
931 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
|
93101 |
Kinh tế học |
|
|
9310101 |
Kinh tế học |
|
|
9310102 |
Kinh tế chính trị |
|
|
9310104 |
Kinh tế đầu tư |
|
|
9310105 |
Kinh tế phát triển |
|
|
9310106 |
Kinh tế quốc tế |
|
|
9310107 |
Thống kê kinh tế |
|
|
9310108 |
Toán kinh tế |
|
|
9310110 |
Quản lý kinh tế |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 9340410) |
93102 |
Khoa học chính trị |
|
|
9310201 |
Chính trị học |
|
|
9310202 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
|
|
9310204 |
Hồ Chí Minh học |
|
|
9310206 |
Quan hệ quốc tế |
|
|
93103 |
Xã hội học và Nhân học |
|
|
9310301 |
Xã hội học |
|
|
9310302 |
Nhân học |
|
|
9310310 |
Dân tộc học |
|
|
93104 |
Tâm lý học |
|
|
9310401 |
Tâm lý học |
|
|
93105 |
Địa lý học |
|
|
9310501 |
Địa lý học |
|
|
93106 |
Khu vực học |
|
|
9310601 |
Quốc tế học |
|
|
9310608 |
Đông phương học |
|
|
9310612 |
Trung Quốc học |
|
|
9310613 |
Nhật Bản học |
|
|
9310620 |
Đông Nam Á học |
|
|
9310630 |
Việt Nam học |
|
|
93190 |
Khác |
|
|
932 |
Báo chí và thông tin |
|
|
93201 |
Báo chí và truyền thông |
|
|
9320101 |
Báo chí học |
|
|
9320105 |
Truyền thông đại chúng |
|
|
93202 |
Thông tin - Thư viện |
|
|
9320202 |
Thông tin học |
|
|
9320203 |
Khoa học thư viện |
|
|
93203 |
Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng |
|
|
9320303 |
Lưu trữ học |
|
|
9320305 |
Bảo tàng học |
|
|
93204 |
Xuất bản - Phát hành |
|
|
9320401 |
Xuất bản |
|
|
93290 |
Khác |
|
|
934 |
Kinh doanh và quản lý |
|
|
93401 |
Kinh doanh |
|
|
9340101 |
Quản trị kinh doanh |
|
|
9340121 |
Kinh doanh thương mại |
|
|
93402 |
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm |
|
|
9340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
|
9340204 |
Bảo hiểm |
|
|
93403 |
Kế toán - Kiểm toán |
|
|
9340301 |
Kế toán |
|
|
93404 |
Quản trị - Quản lý |
|
|
9340401 |
Khoa học quản lý |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
9340402 |
Chính sách công |
|
|
9340403 |
Quản lý công |
|
|
9340404 |
Quản trị nhân lực |
|
|
9340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
|
9340412 |
Quản lý khoa học và công nghệ |
|
|
93490 |
Khác |
|
|
938 |
Pháp luật |
|
|
93801 |
Luật |
|
|
9380101 |
Luật |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
9380102 |
Luật hiến pháp và luật hành chính |
|
|
9380103 |
Luật dân sự và tố tụng dân sự |
|
|
9380104 |
Luật hình sự và tố tụng hình sự |
|
|
9380105 |
Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
|
|
9380106 |
Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật |
|
|
9380107 |
Luật kinh tế |
|
|
9380108 |
Luật quốc tế |
|
|
93890 |
Khác |
|
|
942 |
Khoa học sự sống |
|
|
94201 |
Sinh học |
|
|
9420101 |
Sinh học |
|
|
9420102 |
Nhân chủng học |
|
|
9420103 |
Động vật học |
|
|
9420104 |
Sinh lý học người và động vật |
|
|
9420105 |
Ký sinh trùng học |
|
|
9420106 |
Côn trùng học |
|
|
9420107 |
Vi sinh vật học |
|
|
9420108 |
Thủy sinh vật học |
|
|
9420111 |
Thực vật học |
|
|
9420112 |
Sinh lý học thực vật |
|
|
9420115 |
Lý sinh học |
|
|
9420116 |
Hóa sinh học |
|
|
9420120 |
Sinh thái học |
|
|
9420121 |
Di truyền học |
|
|
94202 |
Sinh học ứng dụng |
|
|
9420201 |
Công nghệ sinh học |
|
|
94290 |
Khác |
|
|
944 |
Khoa học tự nhiên |
|
|
94401 |
Khoa học vật chất |
|
|
9440101 |
Thiên văn học |
|
|
9440103 |
Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
|
|
9440104 |
Vật lý chất rắn |
|
|
9440105 |
Vật lý vô tuyến và điện tử |
|
|
9440106 |
Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
|
|
9440107 |
Cơ học vật rắn |
|
|
9440108 |
Cơ học chất lỏng và chất khí |
|
|
9440109 |
Cơ học |
|
|
9440110 |
Quang học |
|
|
9440111 |
Vật lý địa cầu |
|
|
9440112 |
Hóa học |
|
|
9440113 |
Hóa vô cơ |
|
|
9440114 |
Hóa hữu cơ |
|
|
9440117 |
Hóa học các hợp chất thiên nhiên |
|
|
9440118 |
Hóa phân tích |
|
|
9440119 |
Hóa lý thuyết và hóa lý |
|
|
9440120 |
Hóa môi trường |
|
|
9440122 |
Khoa học vật liệu |
|
|
9440123 |
Vật liệu điện tử |
|
|
9440125 |
Vật liệu cao phân tử và tổ hợp |
|
|
9440127 |
Vật liệu quang học, quang điện tử và quang tử |
|
|
9440129 |
Kim loại học |
|
|
94402 |
Khoa học trái đất |
|
|
9440201 |
Địa chất học |
|
|
9440205 |
Khoáng vật học và địa hóa học |
|
|
9440210 |
Địa vật lý |
|
|
9440212 |
Bản đồ học |
|
|
9440214 |
Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý |
|
|
9440217 |
Địa lý tự nhiên |
|
|
9440218 |
Địa mạo và cổ địa lý |
|
|
9440220 |
Địa lý tài nguyên và môi trường |
|
|
9440221 |
Biến đổi khí hậu |
|
|
9440222 |
Khí tượng và khí hậu học |
|
|
9440224 |
Thủy văn học |
|
|
9440228 |
Hải dương học |
|
|
94403 |
Khoa học môi trường |
|
|
9440301 |
Khoa học môi trường |
|
|
9440303 |
Môi trường đất và nước |
|
|
9440305 |
Độc học môi trường |
|
|
94490 |
Khác |
|
|
946 |
Toán và thống kê |
|
|
94601 |
Toán học |
|
|
9460101 |
Toán học |
|
|
9460102 |
Toán giải tích |
|
|
9460103 |
Phương trình vi phân và tích phân |
|
|
9460104 |
Đại số và lý thuyết số |
|
|
9460105 |
Hình học và tôpô |
|
|
9460106 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
|
|
9460108 |
Khoa học dữ liệu |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
9460110 |
Cơ sở toán học cho tin học |
|
|
9460112 |
Toán ứng dụng |
|
|
9460117 |
Toán tin |
|
|
94602 |
Thống kê |
|
|
9460201 |
Thống kê |
|
|
94690 |
Khác |
|
|
948 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
|
94801 |
Máy tính |
|
|
9480101 |
Khoa học máy tính |
|
|
9480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
9480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
|
|
9480104 |
Hệ thống thông tin |
|
|
9480106 |
Kỹ thuật máy tính |
|
|
9480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
94802 |
Công nghệ thông tin |
|
|
9480201 |
Công nghệ thông tin |
|
|
9480202 |
An toàn thông tin |
|
|
94890 |
Khác |
|
|
951 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
|
95106 |
Quản lý công nghiệp |
|
|
9510601 |
Quản lý công nghiệp |
|
|
9510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
95190 |
Khác |
|
|
952 |
Kỹ thuật |
|
|
95201 |
Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật |
|
|
9520101 |
Cơ kỹ thuật |
|
|
9520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
|
|
9520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
9520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
|
|
9520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
|
|
9520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
|
|
9520121 |
Kỹ thuật không gian |
|
|
9520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
|
|
9520130 |
Kỹ thuật ô tô |
|
|
9520137 |
Kỹ thuật in |
|
|
9520138 |
Kỹ thuật hàng hải |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
95202 |
Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
|
|
9520201 |
Kỹ thuật điện |
|
|
9520203 |
Kỹ thuật điện tử |
|
|
9520204 |
Kỹ thuật rađa - dẫn đường |
|
|
9520208 |
Kỹ thuật viễn thông |
|
|
9520209 |
Kỹ thuật mật mã |
|
|
9520212 |
Kỹ thuật y sinh |
|
|
9520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
95203 |
Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường |
|
|
9520301 |
Kỹ thuật hóa học |
|
|
9520305 |
Kỹ thuật hóa dầu và lọc dầu |
|
|
9520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
|
9520320 |
Kỹ thuật môi trường |
|
|
95204 |
Vật lý kỹ thuật |
|
|
9520401 |
Vật lý kỹ thuật |
|
|
9520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
|
|
95205 |
Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa |
|
|
9520501 |
Kỹ thuật địa chất |
|
|
9520502 |
Kỹ thuật địa vật lý |
|
|
9520503 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
|
|
95206 |
Kỹ thuật mỏ |
|
|
9520602 |
Kỹ thuật thăm dò và khảo sát |
|
|
9520603 |
Khai thác mỏ |
|
|
9520604 |
Kỹ thuật dầu khí |
|
|
9520607 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
|
|
95290 |
Khác |
|
|
954 |
Sản xuất và chế biến |
|
|
95401 |
Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống |
|
|
9540101 |
Công nghệ thực phẩm |
|
|
9540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
|
|
9540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
|
|
95402 |
Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da |
|
|
9540203 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
|
|
9540204 |
Công nghệ dệt, may |
|
|
95490 |
Khác |
|
|
9549001 |
Kỹ thuật chế biến lâm sản |
|
|
958 |
Kiến trúc và xây dựng |
|
|
95801 |
Kiến trúc và quy hoạch |
|
|
9580101 |
Kiến trúc |
|
|
9580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
|
|
9580106 |
Quản lý đô thị và công trình |
|
|
95802 |
Xây dựng |
|
|
9580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
|
9580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
|
|
9580203 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
|
|
9580204 |
Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
|
|
9580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
|
9580206 |
Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt |
|
|
9580210 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
|
|
9580211 |
Địa kỹ thuật xây dựng |
|
|
9580212 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
|
|
9580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
|
|
95803 |
Quản lý xây dựng |
|
|
9580302 |
Quản lý xây dựng |
|
|
95890 |
Khác |
|
|
962 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
96201 |
Nông nghiệp |
|
|
9620103 |
Khoa học đất |
|
|
9620105 |
Chăn nuôi |
|
|
9620107 |
Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi |
|
|
9620108 |
Di truyền và chọn giống vật nuôi |
|
|
9620110 |
Khoa học cây trồng |
|
|
9620111 |
Di truyền và chọn giống cây trồng |
|
|
9620112 |
Bảo vệ thực vật |
|
|
9620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
|
|
9620116 |
Phát triển nông thôn |
|
|
96202 |
Lâm nghiệp |
|
|
9620205 |
Lâm sinh |
|
|
9620207 |
Di truyền và chọn giống cây lâm nghiệp |
|
|
9620208 |
Điều tra và quy hoạch rừng |
|
|
9620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
|
|
96203 |
Thủy sản |
|
|
9620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
|
|
9620302 |
Bệnh học thủy sản |
|
|
9620304 |
Khai thác thủy sản |
|
|
9620305 |
Quản lý thủy sản |
|
|
96290 |
Khác |
|
|
964 |
Thú y |
|
|
96401 |
Thú y |
|
|
9640101 |
Thú y |
|
|
9640102 |
Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi |
|
|
9640104 |
Ký sinh trùng và vi sinh vật học thú y |
|
|
9640106 |
Sinh sản và bệnh sinh sản gia súc |
|
|
9640108 |
Dịch tễ học thú y |
|
|
96490 |
Khác |
|
|
972 |
Sức khỏe |
|
|
97201 |
Y học |
|
|
9720101 |
Khoa học y sinh |
|
|
9720102 |
Gây mê hồi sức |
|
|
9720103 |
Hồi sức cấp cứu và chống độc |
|
|
9720104 |
Ngoại khoa |
|
|
9720105 |
Sản phụ khoa |
|
|
9720106 |
Nhi khoa |
|
|
9720107 |
Nội khoa |
|
|
9720108 |
Ung thư |
|
|
9720109 |
Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới |
|
|
9720110 |
Y học dự phòng |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 9720163) |
9720111 |
Điện quang và Y học hạt nhân |
|
|
9720115 |
Y học cổ truyền |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 9720113) |
9720117 |
Dịch tễ học |
|
|
9720118 |
Dược lý và độc chất |
|
|
9720119 |
Phẫu thuật tạo hình, tái tạo và thẩm mỹ |
|
|
9720155 |
Tai - Mũi - Họng |
|
|
9720157 |
Nhãn khoa |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa tên ngành (tên cũ là Mắt (nhãn khoa)) |
9720158 |
Khoa học thần kinh |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 9720159) |
97202 |
Dược học |
|
|
9720202 |
Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc |
|
|
9720203 |
Hóa dược |
|
|
9720205 |
Dược lý và dược lâm sàng |
|
|
9720206 |
Dược liệu - Dược học cổ truyền |
|
|
9720208 |
Hóa sinh dược |
|
|
9720210 |
Kiểm nghiệm thuốc và độc chất |
|
|
9720212 |
Tổ chức quản lý dược |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 6272041) |
97203 |
Điều dưỡng, hộ sinh |
|
|
9720301 |
Điều dưỡng |
|
|
9720302 |
Hộ sinh |
|
|
97204 |
Dinh dưỡng |
|
|
9720401 |
Dinh dưỡng |
|
|
97205 |
Răng - Hàm - Mặt |
|
|
9720501 |
Răng - Hàm - Mặt |
|
|
97206 |
Kỹ thuật Y học |
|
|
9720601 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
|
|
9720602 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
|
|
9720603 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
|
|
97207 |
Y tế công cộng |
|
|
9720701 |
Y tế công cộng |
|
|
97208 |
Quản lý Y tế |
|
|
9720801 |
Quản lý y tế |
|
|
9720802 |
Quản lý bệnh viện |
|
|
97290 |
Khác |
|
|
976 |
Dịch vụ xã hội |
|
|
97601 |
Công tác xã hội |
|
|
9760101 |
Công tác xã hội |
|
|
97690 |
Khác |
|
|
981 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|
|
98101 |
Du lịch |
|
|
9810101 |
Du lịch |
|
|
98190 |
Khác |
|
|
984 |
Dịch vụ vận tải |
|
|
98401 |
Khai thác vận tải |
|
|
9840103 |
Tổ chức và quản lý vận tải |
|
|
9840106 |
Khoa học hàng hải |
|
|
98490 |
Khác |
|
|
985 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
|
98501 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
|
9850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
|
9850103 |
Quản lý đất đai |
|
|
98590 |
Khác |
|
|
986 |
An ninh - Quốc phòng |
|
|
98601 |
An ninh và trật tự xã hội |
|
|
9860101 |
Trinh sát an ninh |
|
|
9860102 |
Trinh sát cảnh sát |
|
|
9860103 |
Trinh sát kỹ thuật |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
9860104 |
Điều tra hình sự |
|
|
9860107 |
Kỹ thuật Công an nhân dân |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Bổ sung ngành mới |
9860108 |
Kỹ thuật hình sự |
|
|
9860109 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
9860110 |
Quản lý trật tự an toàn giao thông |
|
|
9860111 |
Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp |
|
|
9860112 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
|
|
9860113 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
|
|
9860116 |
Hậu cần công an nhân dân |
|
|
9860117 |
Tình báo an ninh |
|
|
98602 |
Quân sự |
|
|
9860209 |
Lịch sử nghệ thuật quân sự |
|
|
9860210 |
Chiến lược quân sự |
|
|
9860211 |
Chiến lược quốc phòng |
|
|
9860212 |
Nghệ thuật chiến dịch |
|
|
9860213 |
Chiến thuật |
|
|
9860214 |
Biên phòng |
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022 |
Sửa mã ngành (mã cũ là 9860215) |
9860216 |
Quản lý biên giới và cửa khẩu |
|
|
9860217 |
Tình báo quân sự |
|
|
9860218 |
Hậu cần quân sự |
|
|
9860220 |
Chỉ huy, quản lý kỹ thuật |
|
|
9860221 |
Trinh sát quân sự |
|
|
98690 |
Khác |
|
|
990 |
Khác |
|
|
MẪU: QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC NGÀNH
ĐÀO TẠO THÍ ĐIỂM CÁC TRÌNH ĐỘ CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về Danh mục ngành thí điểm các trình độ của giáo dục đại học
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số ....ngày... tháng... năm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo các trình độ của giáo dục đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục ngành thí điểm các trình độ của giáo dục đại học.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC NGÀNH THÍ ĐIỂM CÁC TRÌNH ĐỘ CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày tháng năm 20 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phần I: Danh mục ngành thí điểm trình độ đại học
Mã ngành |
Tên ngành |
Hiệu lực |
Ghi chú |
Mã lĩnh vực |
Tên lĩnh vực |
|
|
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
|
|
Mã ngành |
Tên ngành |
|
… |
Mã ngành |
Tên ngành |
|
… |
... |
... |
|
… |
Phần II: Danh mục ngành thí điểm trình độ thạc sĩ
Mã ngành |
Tên ngành |
Hiệu lực |
Ghi chú |
Mã lĩnh vực |
Tên lĩnh vực |
|
|
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
|
|
Mã ngành |
Tên ngành |
|
… |
Mã ngành |
Tên ngành |
|
… |
... |
… |
|
… |
Phần III: Danh mục ngành thí điểm trình độ tiến sĩ
Mã ngành |
Tên ngành |
Hiệu lực |
Ghi chú |
Mã lĩnh vực |
Tên lĩnh vực |
|
|
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
|
|
Mã ngành |
Tên ngành |
|
… |
Mã ngành |
Tên ngành |
|
… |
… |
… |
|
… |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.