BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:08/2001/TT-BKH |
Hà Nội, ngày22 tháng11 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 08/2001/TT-BKH NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 02/2000/NĐ-CP NGÀY 3 THÁNG 2 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Thực hiện Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Chỉ thị số 29/2000/CT-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Luật Doanh nghiệp; Nhằm xử lý một bước các vướng mắc trong thực tế công tác đăng ký kinh doanh (ĐKKD).
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể một số điều về trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp, đối với hộ kinh doanh cá thể quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP và các mẫu giấy tờ dùng trong đăng ký kinh doanh, như sau:
I. ĐĂNG
KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân:
Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-1.
b) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có hai thành viên trở lên:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-2.
- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên, theo mẫu MDS-1.
c) Đối với công ty cổ phần:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-3.
- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách cổ đông sáng lập, theo mẫu MDS-2.
d) Đối với công ty TNHH một thành viên:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-4.
- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
đ) Đối với công ty hợp danh:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-5.
- Điều lệ công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên, theo mẫu MDS-3.
a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật, pháp lệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp.
b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của:
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc giám đốc quản lý doanh nghiệp.
- Đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Một trong số những thành viên Hội đồng thành viên, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
- Đối với công ty cổ phần: Một trong số những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
- Đối với công ty TNHH một thành viên: Một trong số những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Chủ tịch công ty, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
- Đối với công ty hợp danh: Tất cả các thành viên hợp danh.
3. Ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
Ngoài danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh quy định tại Điều 3 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP, ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh như sau:
a) Đối với ngành, nghề mà theo các luật, pháp lệnh, nghị định quy định kinh doanh phải có điều kiện, hoặc có vốn pháp định, hoặc có chứng chỉ hành nghề, thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định đó.
b) Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, thì ghi theo Danh mục ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2001/TTLT/BKH-TCTK ngày 1/11/2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê hướng dẫn ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký kinh doanh.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
a) Người thành lập doanh nghiệp lập và nộp một bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định cho từng loại hình doanh nghiệp theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục I Thông tư này tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Người thành lập doanh nghiệp có thể uỷ quyền bằng văn bản hoặc hợp đồng với người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có thể yêu cầu người đăng ký kinh doanh xuất trình các loại giấy tờ sau đây nếu xét thấy cần thiết:
- Đối với cá nhân:
+ Người trực tiếp đăng ký kinh doanh: Bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Người được uỷ quyền: Bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và giấy uỷ quyền hoặc hợp đồng.
+ Người quản lý công ty, người đại diện theo pháp luật: Nộp bản chụp sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Đối với tổ chức:
+ Doanh nghiệp nhà nước: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp tham gia góp vốn vào công ty.
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của Hội đồng thành viên về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty cổ phần: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty TNHH một thành viên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty hợp danh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của các thành viên hợp danh về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; nghị quyết của Đại hội xã viên hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ hợp tác xã về việc cho phép hợp tác xã tham gia góp vốn.
+ Đối với các cơ quan hành chính nhà nước mà trong ngân sách có nhiệm vụ chi quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 29 và điểm b, khoản 2, Điều 31, Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội khoá 9, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996: Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc chi cho góp vốn.
+ Đối với tổ chức chính trị, chính trị xã hội: Giấy tờ về việc cho phép góp vốn.
+ Đối với các hiệp hội khác: Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập, hoạt động; Giấy tờ về việc cho phép góp vốn.
c) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho người nộp hồ sơ.
d) Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp, theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 3, Điều 8, Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định như sau:
- Mã cấp tỉnh: 2 ký tự (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
- Mã hình thức tổ chức: 1 ký tự, 0 là doanh nghiệp, 1 là chi nhánh, 2 là văn phòng đại diện.
- Mã loại hình doanh nghiệp: 1 ký tự, 1 là doanh nghiệp tư nhân, 2 là công ty TNHH có 2 thành viên trở lên, 3 là công ty cổ phần, 4 là công ty TNHH một thành viên, 5 là công ty hợp danh.
- Mã số thứ tự theo từng loại hình doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp tư nhân có trụ sở chính tại Hà Nội, được ghi số Giấy chứng nhận ĐKKD như sau:
0101000002 (Giấy chứng nhận ĐKKD cấp cho doanh nghiệp tư nhân thứ 2 tại Hà Nội)
- Chi nhánh của Công ty cổ phần có trụ sở chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh, được ghi số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:
4113000003 (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp cho chi nhánh thứ 3 của loại hình công ty cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh)
- Văn phòng đại diện của Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên có trụ sở văn phòng tại Hải phòng, được ghi số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:
0222000004 (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp cho văn phòng đại diện thứ 4 của loại hình công ty TNHH tại Hải phòng).
đ) Trường hợp hồ sơ không có đủ giấy tờ theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục này, hoặc có nội dung khai không đủ, không thống nhất giữa các giấy tờ trong hồ sơ; hoặc tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hoặc tên của doanh nghiệp không bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp, theo mẫu MTB-7.
5. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện
a) Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đại diện.
- Đối với công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7; cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho văn phòng đại diện theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
b) Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đại diện; cùng với thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với công ty phải có thêm bản sao hợp lệ Điều lệ và xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho văn phòng đại diện, theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
c) Khi thay đổi một trong các nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu MTB-3 để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh theo mẫu MG-7, văn phòng đại diện theo mẫu MG-8;
Khi thay đổi tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
d) Khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, để thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện này; đồng thời gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
Đối với công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo thông báo, doanh nghiệp phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định chấm dứt hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đã ra quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
đ) Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, thì trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
Khi thay đổi địa chỉ hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
6. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
a) Khi bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.
- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ sung là ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật, pháp lệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp.
- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ sung là ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề quy định đối với từng loại hình doanh nghiệp nêu tại tiết b điểm 2 Mục này.
- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
7. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
a) Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.
- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
b) Đăng ký chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Đồng thời, gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới.
- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải có thêm Điều lệ công ty và danh sách thành viên đối với công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh và phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính phải ghi Giấy biên nhận hồ sơ theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên doanh nghiệp không trùng hoặc không gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp chuyển đến.
- Trường hợp tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp chuyển đến, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới phải thông báo cho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đây cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.
8. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
a) Khi đổi tên, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.
Đối với công ty kèm theo thông báo, doanh nghiệp phải xuất trình bản sao hợp lệ:
- Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của Hội đồng thành viên về việc đổi tên công ty.
- Công ty cổ phần: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc đổi tên công ty.
- Công ty TNHH một thành viên: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc đổi tên công ty.
- Công ty hợp danh: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của các thành viên hợp danh về việc đổi tên công ty.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên dự kiến thay đổi của doanh nghiệp không trùng hoặc không gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d, khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp.
d) Trường hợp tên dự kiến thay đổi của doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc tên dự kiến của doanh nghiệp không bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo cho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.
9. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
a) Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty cổ phần:
- Công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế và xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Đối với công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Trường hợp công ty kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề mà người đại diện theo pháp luật dự kiến thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề này, thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho công ty.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-2, MG-3, MG-4.
b) Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh:
- Khi công ty hợp danh tiếp nhận thành viên hợp danh, khai trừ thành viên hợp danh, có thành viên hợp danh rút khỏi công ty, thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên hợp danh, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên hợp danh được tiếp nhận.
- Trường hợp công ty hợp danh kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, khi tiếp nhận thành viên hợp danh, kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên được tiếp nhận.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho công ty.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-5.
10. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty
a) Khi thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.
- Đối với công ty kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.
+ Đối với công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi vốn điều lệ.
+ Công ty TNHH một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc thay đổi vốn điều lệ.
+ Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ.
- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, khi đăng ký giảm vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc giảm vốn điều lệ đối với công ty, thì mức vốn đăng ký sau khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
a) Khi công ty TNHH có hai thành viên trở lên thay đổi thành viên mà không làm thay đổi loại hình công ty, công ty hợp danh thay đổi thành viên góp vốn, thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình giấy tờ chứng minh đã thực hiện thủ tục quy định tại điều 32, Luật Doanh nghiệp, xuất trình bản sao hợp lệ văn bản thoả thuận hoặc các chứng từ, hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của công ty, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên được tiếp nhận.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho công ty.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu MG-2, MG-5.
12. Thông báo doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động
a) Trước khi tạm ngừng hoạt động ít nhất mười lăm ngày, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, theo mẫu MTB-4.
Đối với công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần, kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị về việc công ty tạm ngừng hoạt động.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
13. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
a) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Khi mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan Công an nơi mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng ba lần liên tiếp.
Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu doanh nghiệp không tìm được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất, thì doanh nghiệp đề nghị cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất của doanh nghiệp hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
b) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát,... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị rách, nát..., doanh nghiệp làm lại thủ tục để được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị rách, nát...
c) Khi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp trong các trường hợp nêu tại điểm a, điểm b mục này, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại là số ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất, hoặc bị rách, nát... và trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ghi rõ lần cấp lại.
14. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty
a) Doanh nghiệp đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư này, trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp mất con dấu;
- Doanh nghiệp đổi tên;
- Doanh nghiệp chuyển trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác;
- Doanh nghiệp tự nguyện đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại ghi ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại.
a) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
b) Đối với các doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 1 tháng 1 năm 2002 khi đăng ký thay đổi kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký thay đổi kinh doanh cho doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty và vẫn giữ số đăng ký kinh doanh trước đây.
Riêng các Phòng đăng ký kinh doanh thuộc diện thí điểm nối mạng thông tin doanh nghiệp toàn quốc theo Quyết định số 194/QĐ-BKH ngày 4/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển và thực hiện mạng thông tin doanh nghiệp toàn quốc, thì thời điểm sử dụng các mẫu giấy tờ quy định tại Thông tư này được thực hiện theo kế hoạch thí điểm.
16. Thông báo và lưu giữ nội dung đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cùng cấp, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp ..., Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghi những nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp vào Sổ đăng ký kinh doanh lưu giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
II. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
1. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
a) Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh, theo mẫu MĐ-6. Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động trong địa bàn cấp huyện thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh như nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.
Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình khi nộp đơn đăng ký kinh doanh phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng tên đăng ký kinh doanh.
Trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo đơn phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.
b) Khi tiếp nhận đơn đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho người nộp đơn.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận đơn, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo quy định như sau:
- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương : 2 ký tự.
- Mã quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh : 1 ký tự.
( Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này)
- Mã loại hình: 1 ký tự, 8 = hộ kinh doanh cá thể.
- Số thứ tự hộ kinh doanh cá thể: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể:
- Hộ kinh doanh cá thể có địa điểm kinh doanh tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, được ghi số Giấy chứng nhận ĐKKD như sau:
01C8000002 (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp cho hộ kinh doanh cá thể thứ 2 tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
d) Trường hợp không đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản này, hoặc có nội dung khai không đủ, hoặc tên riêng của hộ kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện, thì trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung cho người đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-7.
2. Ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
Ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể thực hiện theo quy định tại điểm 3 mục I Thông tư này.
3. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
a) Khi thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu MTB-5.
Trường hợp chuyển sang kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho hộ kinh doanh cá thể.
c) Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6.
d) Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh sang quận, huyện khác, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu MTB-5. Đồng thời gửi thông báo này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới, kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký và Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho hộ kinh doanh cá thể.
- Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu tên riêng của hộ kinh doanh cá thể không trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến.
- Trường hợp tên riêng của hộ kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể khác đã đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến, thì trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải thông báo cho hộ kinh doanh cá thể biết và hướng dẫn hộ kinh doanh cá thể chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.
- Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đây cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi trước đây hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh.
a) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 đến ngày 31 tháng 12 năm 2004, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000, đến đăng ký đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này.
b) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2005, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có số đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000.
c) Ngày cấp đăng ký kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại vừa ghi ngày cấp đăng ký kinh doanh của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ, vừa ghi ngày cấp lại.
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể mới đăng ký.
6. Thông báo và lưu giữ nội dung đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan thuế cùng cấp.
Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh,.., Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi những nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể vào Sổ đăng ký kinh doanh lưu giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
MÃ
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2001/TT-BKH ngày 22/11/2001 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị hành chính |
Mã |
Đơn vị hành chính |
Mã |
|||||
|
Số |
Chữ |
|
Số |
Chữ |
|||
1 |
2 |
3 |
1 |
2 |
3 |
|||
01. Thành phố Hà Nội (7 quận, 5 huyện) Quận Ba Đình Quận Tây Hồ Quận Hoàn Kiếm Quận Hai Bà Trưng Quận Đống Đa Quận Thanh Xuân Quận Cầu Giấy Huyện Sóc Sơn Huyện Đông Anh Huyện Gia Lâm Huyện Từ Liêm Huyện Thanh Trì |
01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 |
A B C D E F G H I J K L |
03. Tỉnh Hà Tây (2 thị xã, 12 huyện) Thị xã Hà Đông Thị xã Sơn Tây Huyện Ba Vì Huyện Phúc Thọ Huyện Đan Phượng Huyện Thạch Thất Huyện Hoài Đức Huyện Quốc Oai Huyện Chương Mỹ Huyện Thanh Oai Huyện Thường Tín Huyện Mỹ Đức Huyện ứng Hoà Huyện Phú Xuyên |
03 03 03 03 03 03 03 03 03 03 03 03 03 03 03 |
A B C D E F G H I J K L M N |
|||
02. T.Phố Hải Phòng (4 quận, 1 TX, 8 huyện) Quận Hồng Bàng Quận Ngô Quyền Quận Lê Chân Quận Kiến An Thị xã Đồ Sơn Huyện Thuỷ Nguyên Huyện An Hải Huyện An Lão Huyện Kiến Thụy Huyện Tiên Lãng Huyện Vĩnh Bảo Huyện Cát Hải Huyện Bạch Long Vĩ |
02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 |
A B C D E F G H I J K L M |
04. Tỉnh Hải Dương (1 thành phố, 11 huyện) Thành phố Hải Dương Huyện Chí Linh Huyện Nam Sách Huyện Thanh Hà Huyện Kinh Môn Huyện Kim Thành Huyện Gia Lộc Huyện Tứ Kỳ Huyện Cẩm Giàng Huyện Bình Giang Huyện Thanh Miện Huyện Ninh Giang |
04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 |
A B C D E F G H I J K L |
|||
05. Tỉnh Hưng Yên (1 thị xã, 9 huyện) Thị xã Hưng Yên Huyện Văn Lâm Huyện Mỹ Hào Huyện Yên Mỹ Huyện Văn Giang Huyện Khoái Châu Huyện Ân Thi Huyện Kim Động Huyện Phù Cừ Huyện Tiên Lữ |
05 05 05 05 05 05 05 05 05 05 05 |
A B C D E F G H I J |
08. Tỉnh Thái Bình (1 thị xã, 7 huyện) Thị xã Thái Bình Huyện Quỳnh Phụ Huyện Hưng Hà Huyện Thái Thụy Huyện Đông Hưng Huyện Vũ Thư Huyện Kiến Xương Huyện Tiền Hải |
08 08 08 08 08 08 08 08 08 |
A B C D E F G H |
|||
06. Tỉnh Hà Nam (1 thị xã, 5 huyện) Thị xã Phủ Lý Huyện Duy Tiên Huyện Kim Bảng Huyện Lý Nhân Huyện Thanh Liêm Huyện Bình Lục |
06 06 06 06 06 06 06 |
A B C D E F |
09. Tỉnh Ninh Bình (2 thị xã, 6 huyện) Thị xã Ninh Bình Thị xã Tam Điệp Huyện Nho Quan Huyện Gia Viễn Huyện Hoa Lư Huyện Yên Mô Huyện Yên Khánh Huyện Kim Sơn |
09 09 09 09 09 09 09 09 09 |
A B C D E F G H |
|||
07. Tỉnh Nam Định (1 thành phố, 9 huyện) Thành phố Nam Định Huyện Vụ Bản Huyện Mỹ Lộc Huyện ý Yên Huyện Nam Trực Huyện Trực Ninh Huyện Xuân Trường Huyện Giao Thuỷ Huyện Nghĩa Hưng Huyện Hải Hậu |
07 07 07 07 07 07 07 07 07 07 07 |
A B C D E F G H I J |
10. Tỉnh Hà Giang (1 thị xã, 9 huyện) Thị xã Hà Giang Huyện Đồng Văn Huyện Mèo Vạc Huyện Yên Minh Huyện Quản Bạ Huyện Bắc Mê Huyện Hoàng Su Phì Huyện Vị Xuyên Huyện Xín Mần Huyện Bắc Quang |
10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 |
A B C D E F G H I J |
|||
11. Tỉnh Cao Bằng (1 thị xã, 11 huyện) Thị xã Cao Bằng Huyện Bảo Lạc Huyện Bảo Lâm Huyện Hà Quảng Huyện Thông Nông Huyện Trà Lĩnh Huyện Trùng Khánh Huyện Nguyên Bình Huyện Hoà An Huyện Quảng Hoà Huyện Hạ Lang Huyện Thạch An |
11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 |
A B C D E F G H I J K L |
14. Tỉnh Lạng Sơn (1 thị xã, 10 huyện) Thị xã Lạng Sơn Huyện Tràng Định Huyện Văn Lãng Huyện Bình Gia Huyện Bắc Sơn Huyện Văn Quan Huyện Cao Lộc Huyện Lộc Bình Huyện Chi Lăng Huyện Đình Lập Huyện Hữu Lũng |
14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 |
A B C D E F G H I J K |
|||
12. Tỉnh Lào Cai (2 thị xã, 9 huyện) Thị xã Lào Cai Thị xã Cam Đường Huyện Mường Khương Huyện Bát Xát Huyện Si Ma Cai Huyện Bắc Hà Huyện Bảo Thắng Huyện Sa Pa Huyện Bảo Yên Huyện Than Uyên Huyện Văn Bàn |
12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 |
A B C D E F G H I J K |
15. Tỉnh Tuyên Quang (1 thị xã, 5 huyện) Thị xã Tuyên Quang Huyện Nà Hang Huyện Chiêm Hoá Huyện Hàm Yên Huyện Yên Sơn Huyện Sơn Dương |
15 15 15 15 15 15 15 |
A B C D E F |
|||
13. Tỉnh Bắc Kạn (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Bắc Kạn Huyện Ba Bể Huyện Ngân Sơn Huyện Chợ Đồn Huyện Na Rì Huyện Bạch Thông Huyện Chợ Mới |
13 13 13 13 13 13 13 13 |
A B C D E F G |
16. Tỉnh Yên Bái (2 thị xã, 7 huyện) Thị xã Yên Bái Thị xã Nghĩa Lộ Huyện Lục Yên Huyện Văn Yên Huyện Mù Căng Chải Huyện Trấn Yên Huyện Yên Bình Huyện Văn Chấn Huyện Trạm Tấu |
16 16 16 16 16 16 16 16 16 16 |
A B C D E F G H I |
|||
17. Tỉnh Thái Nguyên (1 T.Phố, 1 thị xã, 7 huyện) Thành phố Thái Nguyên Thị xã Sông Công Huyện Định Hoá Huyện Võ Nhai Huyện Phú Lương Huyện Đồng Hỷ Huyện Đại Từ Huyện Phú Bình Huyện Phổ Yên |
17 17 17 17 17 17 17 17 17 17 |
A B C D E F G H I |
20. Tỉnh Bắc Giang (1 thị xã, 9 huyện) Thị xã Bắc Giang Huyện Yên Thế Huyện Tân Yên Huyện Lục Ngạn Huyện Hiệp Hoà Huyện Lạng Giang Huyện Sơn Động Huyện Lục Nam Huyện Việt Yên Huyện Yên Dũng |
20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 |
A B C D E F G H I J |
|||
18. Tỉnh Phú Thọ (1 T.Phố,1thị xã, 10 huyện) Thành phố Việt Trì Thị xã Phú Thọ Huyện Đoan Hùng Huyện Hạ Hoà Huyện Thanh Ba Huyện Phù Ninh Huyện Lâm Thao Huyện Sông Thao Huyện Yên Lập Huyện Tam Nông Huyện Thanh Thuỷ Huyện Thanh Sơn |
18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 |
A B C D E F G H I J K L |
21. Tỉnh Bắc Ninh (1 thị xã, 7 huyện) Thị xã Bắc Ninh Huyện Yên Phong Huyện Quế Võ Huyện Tiên Du Huyện Từ Sơn Huyện Thuận Thành Huyện Lương Tài Huyện Gia Bình
|
21 21 21 21 21 21 21 21 21 |
A B C D E F G H |
|||
19. Tỉnh Vĩnh Phúc (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Vĩnh Yên Huyện Lập Thạch Huyện Tam Dương Huyện Bình Xuyên Huyện Vĩnh Tường Huyện Yên Lạc Huyện Mê Linh
|
19 19 19 19 19 19 19 19 |
A B C D E F G |
22. Tỉnh Quảng Ninh (1T.phố, 3 thị xã, 10 huyện) Thành phố Hạ Long Thị xã Cẩm Phả Thị xã Uông Bí Thị xã Móng Cái Huyện Bình Liêu Huyện Hải Hà Huyện Đầm Hà Huyện Tiên Yên Huyện Ba Chẽ Huyện Vân Đồn Huyện Hoành Bồ Huyện Đông Triều Huyện Cô Tô Huyện Yên Hưng |
22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 |
A B C D E F G H I J K L M N |
|||
23. Tỉnh Lai Châu (2 thị xã, 8 huyện) Thị xã Điện Biên Phủ Thị xã Lai Châu Huyện Mường Tè Huyện Phong Thổ Huyện Sìn Hồ Huyện Mường Lay Huyện Tủa Chùa Huyện Tuần Giáo Huyện Điện Biên Huyện Điện Biên Đông |
23 23 23 23 23 23 23 23 23 23 23 |
A B C D E F G H I J |
26. Tỉnh Thanh Hoá (1 T.Phố, 2 thị xã, 24 huyện) Thành phố Thanh Hoá Thị xã Bỉm Sơn Thị xã Sầm Sơn Huyện Mường Lát Huyện Quan Hoá Huyện Quan Sơn Huyện Bá Thước Huyện Cẩm Thuỷ Huyện Lang Chánh Huyện Thạch Thành |
26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 |
A B C D E F G H I J |
|||
24. Tỉnh Sơn La (1 thị xã, 9 huyện) Thị xã Sơn La Huyện Quỳnh Nhai Huyện Mường La Huyện Thuận Châu Huyện Bắc Yên Huyện Phù Yên Huyện Mai Sơn Huyện Sông Mã Huyện Yên Châu Huyện Mộc Châu |
24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 |
A B C D E F G H I J |
Huyện Ngọc Lạc Huyện Thường Xuân Huyện Như Xuân Huyện Như Thanh Huyện Vĩnh Lộc Huyện Hà Trung Huyện Nga Sơn Huyện Yên Định Huyện Thọ Xuân Huyện Hậu Lộc Huyện Thiệu Hoá Huyện Hoằng Hoá |
26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 |
K L M N O P Q R S T U V |
|||
25. Tỉnh Hoà Bình (1 thị xã, 9 huyện) Thị xã Hoà Bình Huyện Đà Bắc Huyện Mai Châu Huyện Kỳ Sơn Huyện Lương Sơn Huyện Kim Bôi Huyện Tân Lạc Huyện Lạc Sơn Huyện Lạc Thuỷ Huyện Yên Thuỷ |
25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 |
A B C D E F G H I J |
Huyện Đông Sơn Huyện Triệu Sơn Huyện Quảng Xương Huyện Nông Cống Huyện Tĩnh Gia |
26 26 26 26 26 |
W X Y Z a |
|||
1 |
2 |
3 |
1 |
2 |
3 |
|||
27. Tỉnh Nghệ An (1 T.Phố, 1 thị xã, 17 huyện) Thành phố Vinh Thị xã Cửa Lò Huyện Quế Phong Huyện Quỳ Châu Huyện Kỳ Sơn Huyện Quỳ Hợp Huyện Nghĩa Đàn Huyện Tương Dương Huyện Quỳnh Lưu Huyện Tân Kỳ Huyện Con Cuông Huyện Yên Thành Huyện Diễn Châu Huyện Anh Sơn Huyện Đô Lương Huyện Thanh Chương Huyện Nghi Lộc Huyện Nam Đàn Huyện Hưng Nguyên |
27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 |
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S |
30. Tỉnh Quảng Trị (2 thị xã, 7 huyện) Thị xã Đông Hà Thị xã Quảng Trị Huyện Vĩnh Linh Huyện Gio Linh Huyện Cam Lộ Huyện Triệu Phong Huyện Hải Lăng Huyện Hướng Hoá Huyện Đa Krông
|
30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 |
A B C D E F G H I |
|||
28. Tỉnh Hà Tĩnh (2 thị xã, 9 huyện) Thị xã Hà Tĩnh Thị xã Hồng Lĩnh Huyện Nghi Xuân Huyện Đức Thọ Huyện Hương Sơn Huyện Vũ Quang Huyện Can Lộc Huyện Thạch Hà Huyện Cẩm Xuyên Huyện Hương Khê Huyện Kỳ Anh |
28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 |
A B C D E F G H I J K |
31. Tỉnh Thừa Thiên - Huế (1 thành phố, 8 huyện) Thành phố Huế Huyện Phong Điền Huyện Quảng Điền Huyện Hương Trà Huyện Phú Vang Huyện Hương Thuỷ Huyện Phú Lộc Huyện A Lưới Huyện Nam Đông |
31 31 31 31 31 31 31 31 31 31 |
A B C D E F G H I |
|||
29. Tỉnh Quảng Bình (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Đồng Hới Huyện Tuyên Hoá Huyện Minh Hoá Huyện Quảng Trạch Huyện Bố Trạch Huyện Quảng Ninh Huyện Lệ Thuỷ |
29 29 29 29 29 29 29 29 |
A B C D E F G |
32. Thành phố Đà Nẵng (5 quận, 2 huyện) Quận Hải Châu Quận Thanh Khê Quận Sơn Trà Quận Ngũ Hành Sơn Quận Liên Chiểu Huyện Hoà Vang Huyện đảo Hoàng Sa |
32 32 32 32 32 32 32 32 |
A B C D E F G |
|||
33. Tỉnh Quảng Nam (2 thị xã, 12 huyện) Thị xã Tam Kỳ Thị xã Hội An Huyện Hiên Huyện Đại Lộc Huyện Điện Bàn Huyện Duy Xuyên Huyện Nam Giang Huyện Thăng Bình Huyện Quế Sơn Huyện Hiệp Đức Huyện Tiên Phước Huyện Phước Sơn Huyện Núi Thành Huyện Trà My |
33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 |
A B C D E F G H I J K L M N |
36. Tỉnh Phú Yên (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Tuy Hoà Huyện Đồng Xuân Huyện Sông Cầu Huyện Tuy An Huyện Sơn Hoà Huyện Tuy Hoà Huyện Sông Hinh |
36 36 36 36 36 36 36 36 |
A B C D E F G |
|||
34. Tỉnh Quảng Ngãi (1 thị xã, 12 huyện) Thị xã Quảng Ngãi Huyện Lý Sơn Huyện Bình Sơn Huyện Trà Bồng Huyện Sơn Tịnh Huyện Sơn Tây Huyện Sơn Hà Huyện Tư Nghĩa Huyện Nghĩa Hành Huyện Minh Long Huyện Mộ Đức Huyện Đức Phổ Huyện Ba Tơ |
34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 |
A B C D E F G H I J K L M |
37. Tỉnh Khánh Hoà (1 T. phố, 1 thị xã, 6 huyện) Thành phố Nha Trang Thị xã Cam Ranh Huyện Vạn Ninh Huyện Ninh Hoà Huyện Diên Khánh Huyện Khánh Vĩnh Huyện Khánh Sơn Huyện Trường Sa
|
37 37 37 37 37 37 37 37 37 |
A B C D E F G H |
|||
35. Tỉnh Bình Định (1 thành phố, 10 huyện) Thành phố Quy Nhơn Huyện An Lão Huyện Hoài Nhơn Huyện Hoài Ân Huyện Phù Mỹ Huyện Vĩnh Thạnh Huyện Phù Cát Huyện Tây Sơn Huyện An Nhơn Huyện Tuy Phước Huyện Vân Canh |
35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 |
A B C D E F G H I J K |
38. Tỉnh Kon Tum (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Kon Tum Huyện Đắk Glei Huyện Ngọc Hồi Huyện Đắk Tô Huyện Kon Plông Huyện Đák Hà Huyện Sa Thầy
|
38 38 38 38 38 38 38 38 |
A B C D E F G |
|||
39. Tỉnh Gia Lai (1 thành phố, 12 huyện) Thành phố Pleiku Huyện KBang Huyện Đăk Đoa Huyện Mang Yang Huyện Chư Păh Huyện Ia Grai Huyện An Khê Huyện Kông Chro Huyện Đức Cơ Huyện Chư Prông Huyện Chư Sê Huyện Ayun Pa Huyện Krông Pa |
39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 |
A B C D E F G H I J K L M |
41. TP Hồ Chí Minh (17 quận, 5 huyện) Quận 1 Quận 2 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 9 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Gò Vấp |
41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 |
A B C D E F G H I J K L M |
|||
40. Tỉnh Đắk Lắk (1 thành phố, 18 huyện) T.phố Buôn Ma Thuột Huyện Ea H’leo Huyện Ea Súp Huyện Krông Năng Huyện Krông Búk Huyện Buôn Đôn Huyện Cư M’gar Huyện Ea Kar Huyện M’Đrắk Huyện Krông Pắc Huyện Cư Jút Huyện Krông A Na Huyện Krông Bông Huyện Đắk Mil Huyện Krông Nô Huyện Lắk Huyện Đắk Song Huyện Đắk R’Lấp Huyện Đắk Nông |
40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 |
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S |
Quận Tân Bình Quận Bình Thạnh Quận Phú Nhuận Quận Thủ Đức Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Bình Chánh Huyện Nhà Bè Huyện Cần Giờ |
41 41 41 41 41 41 41 41 41 |
N O P Q R S T U V |
|||
42. Tỉnh Lâm Đồng (1 thành.phố, 1 thị xã, 9 huyện) Thành phố Đà Lạt Thị xã Bảo Lộc Huyện Lạc Dương Huyện Đơn Dương Huyện Đức Trọng Huyện Lâm Hà Huyện Bảo Lâm Huyện Di Linh Huyện Đạ Huoai Huyện Đạ Tẻh Huyện Cát Tiên |
42 42 42 42 42 42 42 42 42 42 42 42 |
A B C D E F G H I J K |
45. Tỉnh Tây Ninh (1 thị xã, 8 huyện) Thị xã Tây Ninh Huyện Tân Biên Huyện Tân Châu Huyện Dương Minh Châu Huyện Châu Thành Huyện Hoà Thành Huyện Bến Cầu Huyện Gò Dầu Huyện Trảng Bàng
|
45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 |
A B C D E F G H I |
|||
43. Tỉnh Ninh Thuận (1 thị xã, 4 huyện) Thị xã Phan Rang - Tháp Chàm Huyện Ninh Sơn Huyện Bác ái Huyện Ninh Hải Huyện Ninh Phước |
43 43 43 43 43 43 |
A B C D E |
46. Tỉnh Bình Dương (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Thủ Dầu Một Huyện Dầu Tiếng Huyện Bến Cát Huyện Phú Giáo Huyện Tân Uyên Huyện Thuận An Huyện Dĩ An |
46 46 46 46 46 46 46 46 |
A B C D E F G |
|||
44. Tỉnh Bình Phước (1 thị xã, 5 huyện) Thị xã Đồng Xoài Huyện Đồng Phù Huyện Phước Long Huyện Lộc Ninh Huyện Bù Đăng Huyện Bình Long |
44 44 44 44 44 44 44 |
A B C D E F |
47. Tỉnh Đồng Nai (1 thành phố, 8 huyện) Thành phố Biên Hoà Huyện Tân Phú Huyện Định Quán Huyện Vĩnh Cừ Huyện Thống Nhất Huyện Long Khánh Huyện Xuân Lộc Huyện Long Thành Huyện Nhơn Trạch |
47 47 47 47 47 47 47 47 47 47 |
A B C D E F G H I |
|||
48. Tỉnh Bình Thuận (1 thành.phố, 8 huyện) Thành phố Phan Thiết Huyện Tuy Phong Huyện Bắc Bình Huyện Hàm Thuận Bắc Huyện Hàm Thuận Nam Huyện Tánh Linh Huyện Hàm Tân Huyện Đức Linh Huyện Phú Quý |
48 48 48 48 48 48 48 48 48 48 |
A B C D E F G H I |
51. Tỉnh Đồng Tháp (2 thị xã, 9 huyện) Thị xã Cao Lãnh Thị xã Sa Đéc Huyện Tân Hồng Huyện Hồng Ngự Huyện Tam Nông Huyện Thanh Bình Huyện Tháp Mười Huyện Cao Lãnh Huyện Lấp Vò Huyện Lai Vung Huyện Châu Thành |
51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 |
A B C D E F G H I J K |
|||
49. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tầu (1 thành phố, 1 thị xã, 5 huyện) Thành phố Vũng Tầu Thị xã Bà Rịa Huyện Châu Đức Huyện Xuyên Mộc Huyện Tân Thành Huyện Long Đất Huyện Côn Đảo |
49 49 49 49 49 49 49 49 |
A B C D E F G |
52. Tỉnh An Giang (1 T.phố, 1 thị xã, 9 huyện) Thành phố Long Xuyên Thị xã Châu Đốc Huyện An Phú Huyện Tân Châu Huyện Phú Tân Huyện Châu Phú Huyện Tịnh Biên Huyện Tri Tôn Huyện Chợ Mới Huyện Châu Thành Huyện Thoại Sơn |
52 52 52 52 52 52 52 52 52 52 52 52 |
A B C D E F G H I J K |
|||
50. Tỉnh Long An (1 thị xã, 13 huyện) Thị xã Tân An Huyện Tân Hưng Huyện Vĩnh Hưng Huyện Mộc Hoá Huyện Tân Thạnh Huyện Thạnh Hoá Huyện Đức Huệ Huyện Đức Hoà Huyện Bến Lức Huyện Thủ Thừa Huyện Châu Thành Huyện Tân Trụ Huyện Cần Đước Huyện Cần Giuộc |
50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 |
A B C D E F G H I J K L M N |
53. Tỉnh Tiền Giang (1thành phố, 1 thị xã, 7 huyện) Thành phố Mỹ Tho Thị xã Gò Công Huyện Tân Phước Huyện Châu Thành Huyện Cai Lậy Huyện Chợ Gạo Huyện Cái Bè Huyện Gò Công Tây Huyện Gò Công Đông
|
53 53 53 53 53 53 53 53 53 53
|
A B C D E F G H I |
|||
54. Tỉnh Vĩnh Long (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Vĩnh Long Huyện Long Hồ Huyện Mang Thít Huyện Bình Minh Huyện Tam Bình Huyện Trà Ôn Huyện Vũng Liêm |
54 54 54 54 54 54 54 54 |
A B C D E F G |
57. Tỉnh Cần Thơ (1 T. phố, 1 thị xã, 7 huyện) Thành phố Cần Thơ Thị xã Vị Thanh Huyện Thốt Nốt Huyện Ô Môn Huyện Châu Thành A Huyện Châu Thành Huyện Phụng Hiệp Huyện Vị Thuỷ Huyện Long Mỹ |
57 57 57 57 57 57 57 57 57 57 |
A B C D E F G H I |
|||
55. Tỉnh Bến Tre (1 thị xã, 7 huyện) Thị xã Bến Tre Huyện Châu Thành Huyện Chợ Lách Huyện Mỏ Cày Huyện Giồng Trôm Huyện Bình Đại Huyện Ba Tri Huyện Thạnh Phú |
55 55 55 55 55 55 55 55 55 |
A B C D E F G H |
58. Tỉnh Trà Vinh (1 thị xã, 7 huyện) Thị xã Trà Vinh Huyện Càng Long Huyện Châu Thành Huyện Cầu Kè Huyện Tiểu Cần Huyện Cầu Ngang Huyện Trà Cú Huyện Duyên Hải |
58 58 58 58 58 58 58 58 58 |
A B C D E F G H |
|||
56. Tỉnh Kiên Giang (2 thị xã, 11 huyện) Thị xã Rạch Giá Thị xã Hà Tiên Huyện Kiên Lương Huyện Hòn Đất Huyện Tân Hiệp Huyện Châu Thành Huyện Giồng Giềng Huyện Gò Quao Huyện An Biên Huyện An Minh Huyện Vĩnh Thuận Huyện Phú Quốc Huyện Kiên Hải |
56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 |
A B C D E F G H I J K L M |
59. Tỉnh Sóc Trăng (1 thị xã, 6 huyện) Thị xã Sóc Trăng Huyện Kế Sách Huyện Long Phú Huyện Mỹ Tú Huyện Mỹ Xuyên Huyện Thạnh Trị Huyện Vĩnh Châu
|
59 59 59 59 59 59 59 59 |
A B C D E F G |
|||
60. Tỉnh Bạc Liêu (1 thị xã, 4 huyện) Thị xã Bạc Liêu Huyện Phước Long Huyện Hồng Dân Huyện Vĩnh Lợi Huyện Giá Rai
|
60 60 60 60 60 60 |
A B C D E |
61. Tỉnh Cà Mau (1 thành phố, 6 huyện) Thành phố Cà Mau Huyện Thới Bình Huyện U Minh Huyện Trần Văn Thời Huyện Cái Nước Huyện Đầm Dơi Huyện Ngọc Hiển |
61 61 61 61 61 61 61 61 |
A B C D E F G |
|||
DANH MỤC CÁC MẪU
GIẤY DÙNG TRONG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(ban hành kèm theo Thông tư số 08
/2001/TT-BKH ngày 22/11/2001
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Số TT |
Danh mục mẫu giấy |
Ký hiệu |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 |
Đơn đăng ký kinh doanh - Dùng cho doanh nghiệp tư nhân - Dùng cho công ty TNHH có hai thành viên trở lên - Dùng cho công ty cổ phần - Dùng cho công ty TNHH một thành viên - Dùng cho công ty hợp danh - Dùng cho hộ kinh doanh cá thể Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Cấp cho doanh nghiệp tư nhân - Cấp cho công ty TNHH có hai thành viên trở lên - Cấp cho công ty cổ phần - Cấp cho công ty TNHH một thành viên - Cấp cho công ty hợp danh - Cấp cho hộ kinh doanh cá thể Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động - Cấp cho chi nhánh - Cấp cho văn phòng đại diện Danh sách thành viên, danh sách cổ đông sáng lập - Của công ty TNHH có hai thành viên trở lên - Của công ty cổ phần - Của công ty hợp danh Thông báo của doanh nghiệp - Lập chi nhánh - Lập văn phòng đại diện - Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh - Tạm ngừng hoạt động Thông báo của hộ kinh doanh cá thể - Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh - Tạm ngừng kinh doanh Thông báo của Phòng đăng ký kinh doanh Giấy biên nhận của Phòng đăng ký kinh doanh |
MĐ MĐ-1 MĐ-2 MĐ-3 MĐ-4 MĐ-5 MĐ-6 MG MG-1 MG-2 MG-3 MG-4 MG-5 MG-6 MG-7 MG-8 MDS MDS-1 MDS-2 MDS-3 MTB-1 MTB-2 MTB-3 MTB-4 MTB-5 MTB-6 MTB-7 MTB-8 |
MẪU MĐ-1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ................................................. Nam/Nữ
Sinh ngày: .../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch: ................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ................................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ....................................... Fax: .................................................
Email: .............................................. Website: .........................................
Đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
do tôi làm chủ với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa) .....................................................
...................................................................................................................
Tên giao dịch: ............................................................................................
Tên viết tắt: ...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: ............................................
Email: ................................................. Website: .......................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Vốn đầu tư ban đầu: ..............................................................................
Tổng số: ....................................................................................................
Trong đó:
- Tiền Việt Nam: .......................................................................................
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi: ......................................................................
- Vàng: ......................................................................................................
- Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo đơn): ........................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
6. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp; Không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân và không đồng thời là chủ hộ kinh doanh cá thể khác.
- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.
......, ngày....... tháng...... năm.......
Chủ
doanh nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn
- ...................
- ...................
- ...................
MẪU MG-1
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phòng đăng ký kinh doanh |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Số: ....................
Đăng ký lần đầu, |
ngày ........ tháng ........ năm ..... |
|
Đăng ký thay đổi lần thứ: .... |
ngày ........ tháng ........ năm ..... |
|
Đăng ký lại lần thứ: .... |
ngày ........ tháng ........ năm ..... |
|
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................... |
||
......................................................................................................................... |
||
Tên giao dịch: ................................................................................................. |
||
Tên viết tắt: ..................................................................................................... |
||
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................... |
||
........................................................................................................................ |
||
Điện thoại: .................................. Fax: ........................................................... |
||
Email: .................................... Website: ......................................................... |
||
3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................ |
||
......................................................................................................................... |
||
........................................................................................................................ |
||
........................................................................................................................ |
||
......................................................................................................................... |
||
......................................................................................................................... |
||
......................................................................................................................... |
||
4. Vốn đầu tư : ................................................................................................ |
||
5. Chủ doanh nghiệp: |
||
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa) ............................................................Nam/Nữ |
||
Sinh ngày: ...... /...../......... Dân tộc: .......................Quốc tịch: ......................... |
||
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ......................................................... |
||
Ngày cấp: ........./......./............ Nơi cấp: ........................................................... |
||
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................... |
||
........................................................................................................................ |
||
Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................. |
||
......................................................................................................................... |
||
Chữ ký: ........................................................................................................... 6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ................................................................................ |
||
......................................................................................................................... |
||
......................................................................................................................... |
||
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: .................................................................. |
||
......................................................................................................................... |
||
......................................................................................................................... |
||
|
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
|
MẪU MĐ-2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI
THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ................................................ Nam/Nữ
Chức danh: ................................................................................................
Sinh ngày: ...../......./.........Dân tộc: ................................Quốc tịch: ...........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ...............................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Fax: ..............................................
Email: .............................................. Website: .........................................
Đại diện theo pháp luật của công ty
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH với nội dung sau:
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) ...............................................................
...................................................................................................................
Tên giao dịch: ............................................................................................
Tên viết tắt: ...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ........................................ Fax: ...............................................
Email: .............................................. Website: .........................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .......................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................
- Tổng số: ..................................................................................................
- Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên.
5. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
6. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi và các thành viên cam kết:
- Không thuộc diện quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp;
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
......, ngày ....... tháng ........ năm.......
Đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn:
- ................
- ................
- ................
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.