BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm (sau đây được viết tắt là Nghị định số 196/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm (sau đây được viết tắt là Nghị định số 52/2014/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Thông tư này hướng dẫn những nội dung sau:
1. Hợp đồng dịch vụ việc làm, quản lý hoạt động dịch vụ việc làm và báo cáo định kỳ tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Nghị định số 196/2013/NĐ-CP và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP.
2. Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại Nghị định 196/2013/NĐ-CP.
1. Trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 52/2014/NĐ-CP.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP.
Điều 3. Hợp đồng dịch vụ việc làm.
1. Trung tâm dịch vụ việc làm ký kết hợp đồng dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm ký kết hợp đồng dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 52/2014/NĐ-CP, hợp đồng dịch vụ việc làm phải đảm bảo các nội dung sau: tên, địa chỉ liên hệ của các bên; giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán; nội dung cụ thể của dịch vụ việc làm cung cấp (số lượng, chất lượng ...); phương thức thực hiện hợp đồng; quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện dịch vụ; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; giải quyết tranh chấp, và các nội dung khác (nếu có).
2. Đối với hợp đồng dịch vụ việc làm có thực hiện việc giới thiệu hoặc cung ứng lao động, ngoài việc đảm bảo các nội dung tại khoản 1 Điều này cần có quy định về trách nhiệm theo dõi tình trạng việc làm của người lao động do Trung tâm dịch vụ việc làm hoặc doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm giới thiệu hoặc cung ứng trong thời gian người lao động thực hiện hợp đồng lao động mùa vụ, hợp đồng lao động theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng, đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ thời gian 12 tháng trở lên thì theo dõi tình trạng việc làm của người lao động trong thời gian 12 tháng.
Điều 4. Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm
Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
1. Nội dung của Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm gồm: vị trí, chức năng nhiệm vụ của Trung tâm; cơ cấu tổ chức bộ máy; chức năng nhiệm vụ của các phòng ban; nguyên tắc hoạt động dịch vụ việc làm; thời giờ làm việc; quy trình thực hiện cung cấp các dịch vụ; trách nhiệm xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thị trường lao động; quy chế phối hợp công tác; thông tin liên lạc, lập biểu theo dõi các hoạt động dịch vụ việc làm của Trung tâm.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp Trung tâm dịch vụ việc làm ký ban hành Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm.
3. Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm được niêm yết công khai tại trụ sở của Trung tâm dịch vụ việc làm.
4. Giám đốc Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tổ chức, thực hiện Quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm.
Điều 5. Quản lý hoạt động dịch vụ việc làm
1. Trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đăng ký tư vấn, đăng ký tìm việc làm, đăng ký giới thiệu hoặc cung ứng lao động theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 5 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP theo các mẫu số 01, 01a, 01b, 01c, 01d ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo dõi tình trạng việc làm của người lao động do Trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm giới thiệu hoặc cung ứng quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP và khoản 3 Điều 5 Nghị định số 52/2014/NĐ-CP theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm
1. Trước ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hằng năm, Trung tâm dịch vụ việc làm báo cáo định kỳ 6 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây được viết tắt là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), Cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của Trung tâm dịch vụ việc làm.
2. Trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hằng năm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm báo cáo định kỳ 6 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm, trong đó nêu rõ về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của từng chi nhánh (nếu có) theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi chi nhánh đặt địa điểm hoạt động về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo định kỳ 6 tháng và hằng năm về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của địa phương theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2015.
2. Thông tư số 20/2005/TT-LĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm và Thông tư số 27/2008/TT-LĐTBXH ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/LĐTBXH-TT ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm và Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã số (TTDVVL ghi) |
NLĐ |
|
1. Họ và tên (chữ in): ......................................................................... Giới tính:Nam □ Nữ □
2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
3. Số chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu: ................................................................................
Ngày cấp: …/.../… Nơi cấp: ...............................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
5. Điện thoại: …………..… Fax: ……………. E-mail: .............................................................
6. Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật □ Người dân tộc thiểu số □ Khác (……………)
7. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất: ..........................................................................
..........................................................................................................................................
8. Bậc trình độ kỹ năng nghề (nếu có): ................................................................................
9. Ngoại ngữ: ……………………… Trình độ: ........................................................................
10. Tin học: ………………………… Trình độ: ........................................................................
11. Nội dung cần tư vấn:
□ Việc làm □ Học nghề □ Chính sách, pháp luật lao động
□ Khác (ghi rõ: .................................................................................................................. )
12. Khả năng, sở trường: ...................................................................................................
..........................................................................................................................................
13. Nội dung khác: .............................................................................................................
|
…….., ngày
… tháng ... năm ... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã Số (TTDVVL ghi) |
TVTT |
|
(Dành cho tập thể người lao động)
1. Họ và tên (chữ in): ........................................................................ Giới tính: Nam □ Nữ □
2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
3. Số chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu: ................................................................................
Ngày cấp: …/.../… Nơi cấp: ...............................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
5. Điện thoại: …………….. Fax: ………………. E-mail: ..........................................................
6. Đại diện:
- Tập thể người lao động đến từ:.........................................................................................
- Số lượng người:..............................................................................................................
7. Nội dung cần tư vấn:
□ Việc làm □ Học nghề □ Chính sách, pháp luật lao động
□ Khác (ghi rõ: .................................................................................................................. )
8. Thời gian đăng ký tư vấn:................................................................................................
|
…….., ngày
… tháng ... năm ... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã Số (TTDVVL ghi) |
SDLĐ |
|
(Dành cho người sử dụng lao động)
1. Tên doanh nghiệp/ đơn vị: ..............................................................................................
2. Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh chính: ..........................................................................
3. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
4. Điện thoại: ……………………. Fax: ..................................................................................
5. Email: ………………………. Website: ..............................................................................
6. Người đại diện: …………………. Chức vụ: ......................................................................
Điện thoại: ……………………… Email: ................................................................................
7. Nội dung cần tư vấn:
Chính sách, pháp luật lao động
Tuyển lao động, quản trị và phát triển nguồn nhân lực
Sử dụng lao động và phát triển việc làm
Khác (ghi rõ: .................................................................................................................. )
8. Thời gian đăng ký tư vấn: ...............................................................................................
|
…….., ngày … tháng ... năm ... Người đại diện đăng ký tư vấn (Ký và ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã Số (TTDVVL ghi) |
TVL |
|
1. Họ và tên: ................................................................................................... Nam □ Nữ □
2. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
3. Dân tộc: …………………………… Tôn giáo .....................................................................
4. Số chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu: ................................................................................
Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: ...............................................................................................
5. Tình trạng hôn nhân:........................................................................................................ □ Độc thân □ Kết hôn
6. Địa chỉ đăng ký thường trú: ............................................................................................
7. Địa chỉ đăng ký tạm trú (nếu có): .....................................................................................
8. Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
9. Điện thoại liên lạc: …………….. Fax: …………….. E-mail: .................................................
10. Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
Người khuyết tật
Người dân tộc thiểu số
Khác (ghi rõ đối tượng ưu tiên: ...................................................................................... )
11. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất: .........................................................................
12. Bậc trình độ kỹ năng nghề (nếu có): ..............................................................................
13. Ngoại ngữ: ………………………… Trình độ ....................................................................
14. Các chứng chỉ khác (nếu có): ........................................................................................
15. Khả năng, sở trường: ...................................................................................................
..........................................................................................................................................
16. Quá trình làm việc:
Stt |
Đơn vị làm việc |
Thời gian làm việc (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Vị trí việc làm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
17. Công việc/vị trí việc làm đăng ký:
- Tên công việc/vị trí việc làm: ............................................................................................
- Địa điểm: .........................................................................................................................
- Mức lương: .....................................................................................................................
- Yêu cầu khác: ..................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
…….., ngày
… tháng ... năm ... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Mã Số (TTDVVL ghi) |
NC |
|
ĐĂNG KÝ GIỚI THIỆU/CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/ đơn vị:...............................................................................................
2. Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh chính:...........................................................................
3. Địa chỉ:...........................................................................................................................
4. Điện thoại: …………………………… Fax:..........................................................................
5. Email: ………………………… Website:.............................................................................
6. Người đại diện: …………………… Chức vụ:.....................................................................
Điện thoại: …………………………. Email:.............................................................................
7. Các vị trí việc làm cần giới thiệu/cung ứng lao động:
STT |
Vị trí việc làm |
Số lượng |
Giới tính |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Ưu tiên |
Yêu cầu khác |
Mã số việc làm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời hạn kết thúc giới thiệu/cung ứng lao động:...............................................................
|
…….., ngày
… tháng ... năm ... |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.