BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 350/TB-BCT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC TIÊU CHÍ XÉT CHỌN “DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU UY TÍN VIỆT NAM” NĂM 2009
Kính gửi: |
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn; |
Hoạt động xét chọn và công bố các doanh nghiệp đạt danh hiệu “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” do Bộ Công Thương phối hợp với các Bộ, ngành, Sở Công Thương tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệp hội ngành hàng và một số cơ quan hữu quan là một hoạt động thường niên, bắt đầu từ năm 2004, góp phần giới thiệu, tuyên truyền cũng như quảng bá hình ảnh các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam với các đối tác, tổ chức nước ngoài. Qua 05 năm triển khai, hoạt động này đã đóng góp tích cực cho công tác tuyên truyền quảng bá đối với các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam, nhận được hưởng ứng tích cực của các cơ quan hữu quan và giới doanh nghiệp, góp phần mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp.
Năm 2009, để ghi nhận đóng góp tích cực của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam với những nỗ lực trong việc tìm kiếm mở rộng thị trường xuất khẩu, nâng cao sức cạnh tranh, xây dựng hình ảnh thương hiệu xuất khẩu uy tín trong bối cảnh kinh tế khó khăn, Bộ Công Thương tiếp tục phối hợp với các Bộ, ngành, Sở Công Thương tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệp hội ngành hàng và một số cơ quan hữu quan tổ chức xét chọn “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” năm 2009.
1. Đối tượng xét chọn:
Các doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, bao gồm các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt được những quy định sau:
- Xuất khẩu một trong các mặt hàng sau: gạo, cà phê, cao su, hạt tiêu, hạt điều, chè các loại, rau củ quả, sản phẩm thịt, thủy hải sản, sản phẩm gỗ, dệt may, giày dép, thủ công mỹ nghệ, sản phẩm nhựa, điện tử và linh kiện điện tử, dây điện và cáp điện, vật liệu xây dựng, sản phẩm cơ khí, dược và thiết bị y tế, túi xách, ví, vali, mũ và ô dù;
- Có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
2. Tiêu chí xét chọn:
- Doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp, không lỗ trong 02 năm 2007, 2008.
- Không vi phạm pháp luật Việt Nam, Luật Kinh doanh quốc tế và các luật khác điều chỉnh hoạt động doanh nghiệp; không bị các đối tác khiếu kiện về kỹ thuật thương mại, thương phẩm, thương hiệu;
- Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng xuất khẩu, không làm ảnh hưởng đến sự phát triển xuất khẩu,đến uy tín của giới doanh nhân Việt Nam;
- Hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước;
- Có kim ngạch xuất khẩu năm 2008 của các mặt hàng xuất khẩu đạt mức tối thiểu là:
1. Gạo: 6 triệu USD;
2. Cà phê: 10 triệu USD;
3. Cao su:
+ cao su nguyên liệu: 5 triệu USD;
+ cao su thành phẩm: 2 triệu USD;
4. Hạt tiêu: 4 triệu USD;
5. Hạt điều: 6 triệu USD;
6. Chè các loại: 1 triệu USD;
7. Rau củ quả: 2 triệu USD;
8. Sản phẩm thịt: 1 triệu USD;
9. Thủy sản: 10 triệu USD;
10. Sản phẩm gỗ: 8 triệu USD
11. Dệt may: 15 triệu USD;
12. Giày dép: 20 triệu USD;
13. Thủ công mỹ nghệ (gốm sứ, mây tre, cói dừa, thêu ren ...): 2 triệu USD;
14. Sản phẩm nhựa: 3 triệu USD
15. Điện tử và linh kiện điện tử: 10 triệu USD
16. Dây điện và cáp điện: 5 triệu USD;
17. Vật liệu xây dựng: 3 triệu USD
18. Sản phẩm cơ khí: 3 triệu USD
19. Dược và thiết bị y tế:
+ Thiết bị y tế: 1 triệu USD;
+ Dược: 0,5 triệu USD;
20. Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù: 3 triệu USD.
II. QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC XÉT CHỌN
1. Hồ sơ đăng ký xét chọn:
- Hồ sơ đăng ký được lập theo mặt hàng mà doanh nghiệp đăng ký xét chọn;
- Doanh nghiệp trực thuộc nhiều đơn vị xét chọn chỉ gửi hồ sơ đăng ký về 01 trong 3 đơn vị xét chọn (Bộ chủ quản, Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương);
- Hồ sơ đăng ký xét chọn của doanh nghiệp bao gồm:
+ Đơn đăng ký xét chọn “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2009” (theo mẫu);
+ Bản sao đăng ký kinh doanh có công chứng;
+ Bản sao các bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận về các giải thưởng đã nhận được năm 2008 và 9 tháng/2009 do các tổ chức, cơ quan cấp trung ương và nước ngoài khen thưởng hoặc chứng nhận;
Hồ sơ được lập thành 02 bộ, gửi về đơn vị xét chọn lần 1.
2. Trình tự, thủ tục xét chọn:
2.1 Xét chọn lần 1:
- Bộ tổ chức xét chọn doanh nghiệp trực thuộc Bộ;
- Hiệp hội ngành hàng tổ chức xét chọn doanh nghiệp hội viên;
- Sở Công Thương các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xét chọn doanh nghiệp trực thuộc tỉnh/ thành phố và doanh nghiệp đóng trên địa bàn, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Các đơn vị xét chọn lần 1 có nhiệm vụ:
- Hướng dẫn các doanh nghiệp lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp;
- Phối hợp với Chi cục Hải quan, Chi cục Thuế tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp trực thuộc để xác nhận doanh nghiệp không sai phạm trong việc chấp hành Luật hải quan, Luật thuế và các khoản nộp Ngân sách của các doanh nghiệp đăng ký xét chọn.
- Tổ chức xét chọn để lựa chọn Danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện.
- Gửi kết quả xét chọn về Cơ quan xét chọn lần 2 (Bộ Công Thương). Hồ sơ gửi về Bộ Công Thương bao gồm:
+ Bản tổng hợp danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện xét chọn;
+ Hồ sơ đăng ký xét chọn của doanh nghiệp (01 bộ lưu tại đơn vị xét chọn lần 1, 01 bộ gửi về Bộ Công Thương) bao gồm:
- 01 đơn đăng ký xét chọn của doanh nghiệp đã có xác nhận của Cơ quan trực tiếp xét chọn lần 1;
- 01 bản sao đăng ký kinh doanh có công chứng của doanh nghiệp;
- Bản sao các bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận về các giải thưởng đã nhận được năm 2008 và 9 tháng/2009 do các tổ chức, cơ quan cấp trung ương và nước ngoài khen thưởng hoặc chứng nhận.
2.2 Xét chọn lần 2:
Bộ Công Thương tổ chức xét chọn. Kết quả xét chọn sơ tuyển được công bố công khai trên trang web của Bộ Công Thương để tham khảo ý kiến công luận trong thời gian 30 ngày.
Danh sách “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín Việt Nam” năm 2009 được công bố chính thức trên các trang web của Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Cục Xúc tiến thương mại, Trung tâm Thông tin Thương mại và Công nghiệp, Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài và một số phương tiện truyền thông.
2.3 Thời gian xét chọn:
Các Bộ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội ngành hàng, Sở Công Thương tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xét chọn và gửi danh sách xét chọn về Bộ Công Thương trước ngày 10 tháng 02 năm 2010.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...................... |
.........., ngày ...... tháng ...... năm ...... |
“DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU UY TÍN” NĂM 2009
Mặt hàng: .......................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp (bằng tiếng Việt) (chữ in hoa): ................................................
- Tên doanh nghiệp (bằng tiếng Anh) (chữ in hoa): ...............................................
- Tên giao dịch (tên viết tắt) của doanh nghiệp (chữ in hoa): ...............................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
- Điện thoại: ............... Fax: ............... Email: .................... Website: ....................
- Họ và tên Tổng Giám đốc/ Giám đốc: .................... Điện thoại: .........................
- Họ và tên cán bộ được phân công chịu trách nhiệm về hồ sơ đăng ký xét chọn:.............................................................số điện thoại: .....................................
- Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép đầu tư: .......... cấp ngày: ................................
- Cơ quan cấp: .......................................................................................................
- Mã số thuế: ..........................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh: ......................................................................................
- Nhãn mác sản phẩm: ............................................................................................
II. BÁO CÁO THÀNH TÍCH XUẤT KHẨU
1. Doanh thu và lợi nhuận 3 năm liên tiếp:
Năm |
Kim ngạch xuất khẩu (USD) |
Doanh thu (*) (VNĐ) |
Lợi nhuận sau thuế (*) (VNĐ) |
Năm 2007 |
|
|
|
Năm 2008 |
|
|
|
Ước năm 2009 |
|
|
|
(*) Lấy theo báo cáo quyết toán của doanh nghiệp
2. Những danh hiệu đã đạt được về thành tích xuất khẩu từ năm 2008 đến nay: .................................................................................................................................
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định hiện hành của Nhà nước: .................................................................................................................................
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ LUẬT HẢI QUAN
- Năm 2008: ...................................................................................................
- Năm 2009: ...................................................................................................
(Doanh nghiệp nêu rõ số tiền thuế đã nộp/ số tiền thuế phải nộp)
IV. KIẾN NGHỊ CỦA DOANH NGHIỆP (nếu có): .............................................
V. CAM KẾT
Sau khi nghiên cứu tiêu chí xét chọn doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2009, Doanh nghiệp ....... nhận thấy có đủ điều kiện để được xem xét đạt danh hiệu “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2009”.
Doanh nghiệp xin cam kết:
(1) Kê khai và nộp hồ sơ đúng, đầy đủ về kim ngạch xuất khẩu, doanh thu, lợi nhuận và thông tin của doanh nghiệp;
(2) Doanh nghiệp không vi phạm Luật Hải quan, không bị nợ đọng thuế, thực hiện đủ các khoản nộp Ngân sách Nhà nước.
(3) Doanh nghiệp cam kết không bị khách hàng khiếu nại, kiện tụng hoặc cam kết đã giải quyết tốt các khiếu nại, kiện tụng của khách hàng trong năm xét chọn;
(4) Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý, tính chính xác của hồ sơ đăng ký xét chọn và các thông tin khác của doanh nghiệp liên quan đến việc xét chọn “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2009”.
Xác nhận của Cơ quan trực tiếp xét chọn (ký tên đóng dấu) |
Giám đốc doanh nghiệp (Thủ trưởng Cơ quan ký tên đóng dấu) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.