ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1254/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 10 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KRÔNG BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29/11/2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất năm 2030 của huyện Krông Bông;
Căn cứ Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông;
Căn cứ Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt, cập nhật nhu cầu sử dụng đất của Dự án đường Trường Sơn Đông trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông;
Căn cứ Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cho cấp huyện;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Krông Bông tại Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 16/5/2025; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 158/TTr-SNNMT ngày 30/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
- Nhóm đất nông nghiệp: 118.340,22 ha.
- Nhóm đất phi nông nghiệp: 7.362,98 ha.
- Nhóm đất chưa sử dụng: 58,00 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
b) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
- Đưa vào sử dụng nhóm đất nông nghiệp: 2.233,02 ha.
- Đưa vào sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp: 16,73 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
c) Diện tích thu hồi đất:
- Thu hồi nhóm đất nông nghiệp 1.087,03 ha.
- Thu hồi nhóm đất phi nông nghiệp 62,26 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục III)
d) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 1.763,86 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 676,19 ha.
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung quy mô lớn: 559,37 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp: 6,71 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
2. Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông Bông do huyện lập và phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 2. Giao UBND huyện Krông Bông tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Công bố công khai Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai.
2. Tổ chức thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông theo quy định tại Điều 76 Luật Đất đai.
3. Trong quá trình thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông, căn cứ tình hình thực tế của địa phương, UBND huyện Krông Bông (hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) chủ động rà soát, lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai.
4. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
5. Chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.
6. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
7. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
8. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
10. UBND huyện chịu trách nhiệm về nội dung, tính chính xác của hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện theo quy định của pháp luật; định hướng không gian sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông.
11. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) trước ngày 15/10 hằng năm theo quy định tại Điều 77 Luật Đất đai.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Bông; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích cấp tỉnh phân bổ |
Diện tích cấp huyện xác định |
Tổng diện tích |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính |
||||||||||||
TT Krông Kmar |
Xã Cư Drăm |
Xã Cư Kty |
Xã Cư Pui |
Xã Dang Kang |
Xã Ea Trul |
Xã Hòa Lễ |
Xã Hòa Phong |
Xã Hòa Sơn |
Xã Hòa Thành |
Xã Khuê Ngọc |
Xã Yang Mao |
Xã Yang Reh |
||||||
|
Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3) |
|
|
|
125.761 |
588 |
16.084 |
3.385 |
17.231 |
2.822 |
2.575 |
9.879 |
14.088 |
5.390 |
4.446 |
6.103 |
40.234 |
2.934 |
1 |
Nhóm đất nông nghiệp |
NNP |
118.928 |
-587,78 |
118.340,22 |
281,88 |
15.294,35 |
2.986,71 |
16.117,70 |
2.439,20 |
2.166,76 |
9.396,76 |
13.383,84 |
4.822,07 |
3.950,85 |
5.546,03 |
39.494,46 |
2.459,61 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
5.029 |
782,85 |
5.811,85 |
18,17 |
272,62 |
572,77 |
323,87 |
514,10 |
567,56 |
447,10 |
441,75 |
691,20 |
896,33 |
421,26 |
239,27 |
405,85 |
1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa |
LUC |
3.475 |
|
3.475,00 |
18,17 |
67,58 |
425,77 |
85,36 |
52,57 |
516,94 |
446,04 |
261,77 |
473,64 |
354,22 |
371,89 |
112,65 |
288,40 |
1.1.2 |
Đất trồng lúa còn lại |
LUK |
|
2.336,85 |
2.336,85 |
|
205,04 |
147,00 |
238,51 |
461,53 |
50,62 |
1,06 |
179,98 |
217,56 |
542,11 |
49,37 |
126,62 |
117,45 |
1.2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
|
21.690,00 |
21.690,00 |
51,35 |
3.572,55 |
766,70 |
4.424,66 |
220,58 |
709,08 |
637,44 |
5.286,82 |
772,72 |
908,52 |
493,24 |
2.743,36 |
1.102,98 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
16.525 |
|
16.525,00 |
197,71 |
2.850,84 |
1.122,16 |
2.219,80 |
1.489,75 |
228,09 |
892,36 |
2.048,89 |
1.193,19 |
1.998,38 |
745,51 |
691,56 |
846,76 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
31.038 |
|
31.038,00 |
|
939,71 |
|
941,51 |
|
|
6.261,74 |
3.821,30 |
979,36 |
|
3.690,52 |
14.403,86 |
|
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
13.617 |
|
13.617,00 |
|
825,47 |
|
1.448,10 |
|
|
|
|
|
|
|
11.343,43 |
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
28.786 |
|
28.786,00 |
7,92 |
6.810,10 |
421,26 |
6.696,29 |
203,89 |
650,90 |
1.094,31 |
1.401,56 |
1.092,90 |
108,47 |
175,28 |
10.042,94 |
80,18 |
|
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
24.254 |
|
24.254,00 |
6,09 |
6.006,41 |
|
5.676,90 |
|
301,51 |
937,86 |
626,87 |
909,52 |
|
144,54 |
9.615,73 |
28,57 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
|
208,85 |
208,85 |
6,15 |
12,12 |
29,29 |
16,56 |
2,87 |
6,45 |
34,47 |
14,06 |
37,56 |
15,87 |
8,22 |
16,54 |
8,69 |
1.8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
|
563,52 |
563,52 |
|
10,00 |
50,31 |
39,86 |
|
|
27,80 |
363,29 |
23,33 |
13,78 |
11,00 |
10,00 |
14,15 |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
100,00 |
100,00 |
0,58 |
0,94 |
24,22 |
7,05 |
8,01 |
4,68 |
1,54 |
6,17 |
31,81 |
9,50 |
1,00 |
3,50 |
1,00 |
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
6.709 |
653,98 |
7.362,98 |
306,07 |
777,14 |
398,25 |
1.108,73 |
383,27 |
408,32 |
476,56 |
704,56 |
554,97 |
495,41 |
556,76 |
730,95 |
461,99 |
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
884 |
|
884,00 |
|
73,82 |
55,03 |
104,76 |
69,88 |
63,90 |
73,54 |
79,95 |
79,59 |
72,35 |
97,51 |
68,85 |
44,82 |
2.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
162 |
|
162,00 |
162,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
16 |
|
16,00 |
3,69 |
0,63 |
0,35 |
0,60 |
1,92 |
0,27 |
0,34 |
0,43 |
1,84 |
0,67 |
0,23 |
0,44 |
4,59 |
2.4 |
Đất quốc phòng |
CQP |
284 |
|
284,00 |
5,74 |
22,00 |
|
|
10,00 |
41,30 |
1,00 |
20,00 |
124,40 |
0,97 |
0,84 |
51,85 |
5,90 |
2.5 |
Đất an ninh |
CAN |
7 |
|
7,00 |
1,24 |
1,20 |
1,65 |
1,20 |
|
|
|
|
1,71 |
|
|
|
|
2.6 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
94 |
|
94,00 |
10,77 |
8,88 |
5,21 |
14,48 |
4,45 |
6,45 |
3,94 |
6,28 |
8,55 |
7,93 |
6,52 |
4,84 |
5,70 |
2.6.1 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
2 |
|
2,00 |
0,14 |
0,30 |
0,38 |
0,31 |
0,18 |
|
0,06 |
0,06 |
0,50 |
|
0,04 |
0,03 |
|
2.6.3 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
4 |
|
4,00 |
1,60 |
0,49 |
0,30 |
0,22 |
0,11 |
0,06 |
0,25 |
0,13 |
0,11 |
0,26 |
0,10 |
0,18 |
0,19 |
2.6.4 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
53 |
|
53,00 |
6,47 |
7,07 |
2,73 |
9,58 |
2,58 |
3,81 |
1,98 |
3,52 |
3,32 |
3,23 |
2,81 |
3,21 |
2,69 |
2.6.5 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao |
DTT |
33 |
|
33,00 |
1,56 |
1,02 |
1,80 |
4,12 |
1,58 |
2,58 |
1,65 |
2,47 |
4,07 |
4,44 |
3,57 |
1,32 |
2,82 |
2.6.6 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
2 |
|
2,00 |
1,00 |
|
|
0,25 |
|
|
|
0,10 |
0,55 |
|
|
0,10 |
|
2.7 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
979 |
-53,93 |
925,07 |
18,08 |
64,53 |
35,55 |
74,15 |
137,85 |
53,12 |
90,58 |
88,53 |
100,27 |
43,48 |
76,76 |
40,96 |
101,21 |
2.7.1 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
92 |
|
91,62 |
|
|
|
|
75,00 |
|
|
|
16,62 |
|
|
|
|
2.7.2 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
222 |
|
222,00 |
12,89 |
19,57 |
10,54 |
30,68 |
16,25 |
15,09 |
11,41 |
17,71 |
11,10 |
18,65 |
20,26 |
20,10 |
17,75 |
2.7.3 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
344 |
|
344,00 |
1,23 |
40,00 |
17,21 |
35,37 |
40,99 |
22,43 |
32,38 |
25,69 |
17,95 |
22,68 |
37,27 |
15,80 |
35,00 |
2.7.4 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
321 |
-53,55 |
267,45 |
3,96 |
4,96 |
7,80 |
8,10 |
5,61 |
15,60 |
46,79 |
45,13 |
54,60 |
2,15 |
19,23 |
5,06 |
48,46 |
2.8 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
2.783 |
63,52 |
2.846,52 |
76,50 |
288,44 |
197,62 |
699,76 |
123,28 |
132,78 |
127,72 |
225,91 |
123,52 |
249,98 |
186,03 |
206,72 |
208,26 |
2.8.1 |
Đất công trình giao thông |
DGT |
1.177 |
296,84 |
1.473,84 |
63,38 |
255,13 |
77,97 |
311,56 |
71,44 |
60,36 |
68,48 |
112,22 |
69,76 |
79,11 |
71,08 |
143,65 |
89,70 |
2.8.2 |
Đất công trình thủy lợi |
DTL |
1.263 |
-112,19 |
1.150,81 |
4,73 |
26,31 |
115,43 |
379,27 |
42,61 |
65,69 |
53,25 |
89,87 |
44,96 |
154,69 |
44,37 |
15,06 |
114,57 |
2.8.3 |
Đất công trình cấp nước, thoát nước |
DCT |
|
4,54 |
4,54 |
|
0,10 |
2,25 |
0,20 |
0,05 |
|
1,00 |
0,05 |
0,09 |
|
|
0,50 |
0,30 |
2.8.4 |
Đất công trình phòng, chống thiên tai |
DPC |
|
8,12 |
8,12 |
0,50 |
2,00 |
0,50 |
0,50 |
|
0,07 |
0,83 |
2,50 |
|
0,62 |
0,60 |
|
|
2.8.5 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên |
DDD |
13 |
8,71 |
21,71 |
|
|
|
1,95 |
|
|
|
19,76 |
|
|
|
|
|
2.8.6 |
Đất công trình xử lý chất thải |
DRA |
12 |
|
12,00 |
|
2,13 |
0,50 |
1,12 |
2,06 |
0,40 |
2,56 |
0,30 |
0,53 |
1,73 |
0,02 |
0,49 |
0,16 |
2.8.7 |
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng |
DNL |
317 |
-178,05 |
138,95 |
0,99 |
0,61 |
|
1,00 |
0,01 |
5,41 |
0,01 |
0,02 |
5,78 |
10,40 |
68,82 |
45,51 |
0,39 |
2.8.8 |
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ |
DBV |
1 |
0,26 |
1,26 |
0,46 |
0,41 |
0,04 |
0,04 |
0,11 |
|
0,03 |
0,03 |
|
0,07 |
0,04 |
0,03 |
|
2.8.9 |
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối |
DCH |
|
7,09 |
7,09 |
0,91 |
0,53 |
0,30 |
0,46 |
0,52 |
0,54 |
0,18 |
0,55 |
0,81 |
1,06 |
0,48 |
0,25 |
0,50 |
2.8.10 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng |
DKV |
|
28,20 |
28,20 |
5,53 |
1,22 |
0,63 |
3,66 |
6,48 |
0,31 |
1,38 |
0,61 |
1,59 |
2,30 |
0,62 |
1,23 |
2,64 |
2.9 |
Đất tôn giáo |
TON |
6 |
1,23 |
7,23 |
|
|
1,11 |
|
0,59 |
0,71 |
0,84 |
0,25 |
1,09 |
1,23 |
0,80 |
|
0,61 |
2.10 |
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt |
NTD |
158 |
|
158,00 |
4,84 |
8,33 |
8,21 |
14,70 |
16,53 |
8,70 |
18,09 |
13,45 |
18,65 |
12,07 |
16,62 |
6,95 |
10,86 |
2.11 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
TVC |
|
1.955,26 |
1.955,26 |
23,21 |
309,31 |
93,52 |
199,08 |
18,77 |
101,09 |
160,51 |
269,76 |
95,35 |
106,73 |
171,45 |
326,44 |
80,04 |
2.11.1 |
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá |
MNC |
|
191,42 |
191,42 |
2,27 |
0,56 |
17,04 |
|
|
|
82,28 |
|
9,81 |
16,82 |
62,44 |
|
0,20 |
2.11.2 |
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
1.763,84 |
1.763,84 |
20,94 |
308,75 |
76,48 |
199,08 |
18,77 |
101,09 |
78,23 |
269,76 |
85,54 |
89,91 |
109,01 |
326,44 |
79,84 |
2.12 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
23,90 |
23,90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23,90 |
|
3 |
Nhóm đất chưa sử dụng |
CSD |
58 |
|
58,00 |
|
12,98 |
|
4,94 |
|
|
5,68 |
|
13,25 |
|
|
8,32 |
12,83 |
3.1 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
58 |
|
58,00 |
|
12,98 |
|
4,94 |
|
|
5,68 |
|
13,25 |
|
|
8,32 |
12,83 |
PHỤ LỤC II
ĐIỀU
CHỈNH DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính |
||||||||||||
TT Krông Kmar |
Xã Cư Drăm |
Xã Cư Kty |
Xã Cư Pui |
Xã Dang Kang |
Xã Ea Trul |
Xã Hòa Lễ |
Xã Hòa Phong |
Xã Hòa Sơn |
Xã Hòa Thành |
Xã Khuê Ngọc Điền |
Xã Yang Mao |
Xã Yang Reh |
||||
1 |
Nhóm đất nông nghiệp |
NNP |
2.233,02 |
|
858,92 |
4,89 |
823,93 |
3,81 |
6,22 |
17,83 |
23,32 |
58,10 |
0,94 |
3,82 |
426,79 |
4,45 |
1.1 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
950,81 |
|
551,53 |
4,89 |
181,75 |
3,81 |
6,22 |
1,50 |
20,09 |
37,87 |
0,94 |
3,82 |
133,94 |
4,45 |
1.2 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
725,32 |
|
150,15 |
|
292,99 |
|
|
16,33 |
|
|
|
|
265,85 |
|
1.3 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
553,59 |
|
157,24 |
|
349,12 |
|
|
|
|
20,23 |
|
|
27,00 |
|
|
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự |
RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
3,30 |
|
|
|
0,07 |
|
|
|
3,23 |
|
|
|
|
|
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
16,73 |
|
4,01 |
|
2,35 |
|
0,17 |
|
4,37 |
3,71 |
|
|
2,12 |
|
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
2,17 |
|
2,00 |
|
|
|
0,17 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
0,12 |
|
0,06 |
|
0,06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
0,33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0,33 |
|
|
|
|
2.3.1 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
0,33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0,33 |
|
|
|
|
2.4 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
9,05 |
|
|
|
|
|
|
|
4,37 |
3,38 |
|
|
1,30 |
|
2.4.1 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
2,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,75 |
|
|
|
|
2.4.2 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
6,30 |
|
|
|
|
|
|
|
4,37 |
0,63 |
|
|
1,30 |
|
2.5 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
5,06 |
|
1,95 |
|
2,29 |
|
|
|
|
|
|
|
0,82 |
|
2.5.1 |
Đất công trình giao thông |
DGT |
5,06 |
|
1,95 |
|
2,29 |
|
|
|
|
|
|
|
0,82 |
|
PHỤ LỤC III
DIỆN
TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA
HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính |
||||||||||||
TT Krôn g Kmar |
Xã Cư Drăm |
Xã Cư Kty |
Xã Cư Pui |
Xã Dang Kang |
Xã Ea Trul |
Xã Hòa Lễ |
Xã Hòa Phong |
Xã Hòa Sơn |
Xã Hòa Thành |
Xã Khuê Ngọc Điền |
Xã Yang Mao |
Xã Yang Reh |
||||
1 |
Nhóm đất nông nghiệp |
NNP |
1.087,03 |
42,43 |
94,31 |
42,10 |
140,13 |
115,61 |
33,31 |
62,10 |
74,01 |
89,42 |
34,65 |
76,35 |
199,73 |
82,88 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
73,70 |
6,68 |
9,05 |
12,57 |
15,84 |
2,37 |
2,37 |
2,16 |
4,57 |
1,94 |
5,24 |
1,57 |
3,55 |
5,79 |
1.1.1 |
Đất chuyên trồng lúa |
LUC |
57,32 |
5,02 |
2,68 |
12,32 |
15,48 |
1,34 |
1,94 |
2,16 |
4,42 |
1,83 |
5,24 |
1,40 |
2,62 |
0,87 |
1.1.2 |
Đất trồng lúa còn lại |
LUK |
16,38 |
1,66 |
6,37 |
0,25 |
0,36 |
1,03 |
0,43 |
|
0,15 |
0,11 |
|
0,17 |
0,93 |
4,92 |
1.2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
282,02 |
12,71 |
33,39 |
17,56 |
28,44 |
20,57 |
12,32 |
4,76 |
38,69 |
20,80 |
7,62 |
11,34 |
40,97 |
32,85 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
447,60 |
22,36 |
46,76 |
10,11 |
40,12 |
25,36 |
10,73 |
41,21 |
25,59 |
41,02 |
20,41 |
63,24 |
56,46 |
44,23 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
71,84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71,84 |
|
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
38,00 |
|
|
|
38,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
172,37 |
0,50 |
3,98 |
1,82 |
17,63 |
67,26 |
7,89 |
13,97 |
5,16 |
25,66 |
1,38 |
0,20 |
26,91 |
0,01 |
|
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
7,80 |
|
2,75 |
|
5,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
1,50 |
0,18 |
1,13 |
0,04 |
0,10 |
0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
PNN |
62,26 |
3,13 |
8,50 |
0,75 |
14,27 |
1,88 |
1,44 |
0,66 |
22,86 |
1,77 |
0,46 |
0,45 |
4,08 |
2,01 |
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
4,39 |
|
0,48 |
0,02 |
0,80 |
0,24 |
0,18 |
0,25 |
0,20 |
0,34 |
0,03 |
0,35 |
0,55 |
0,95 |
2.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
1,94 |
1,94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
0,70 |
0,17 |
0,15 |
|
0,31 |
|
|
|
|
0,07 |
|
|
|
|
2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
4,04 |
|
0,12 |
0,73 |
0,23 |
0,05 |
1,26 |
0,06 |
0,82 |
0,10 |
0,43 |
0,10 |
0,08 |
0,06 |
2.4.1 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
0,11 |
|
|
|
0,11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
1,00 |
|
|
|
0,12 |
0,05 |
|
0,06 |
|
0,10 |
0,43 |
0,10 |
0,08 |
0,06 |
2.4.3 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao |
DTT |
2,93 |
|
0,12 |
0,73 |
|
|
1,26 |
|
0,82 |
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
23,09 |
|
|
|
|
|
|
|
21,84 |
1,25 |
|
|
|
|
2.5.1 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
23,09 |
|
|
|
|
|
|
|
21,84 |
1,25 |
|
|
|
|
2.6 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
25,81 |
0,09 |
7,45 |
|
12,57 |
1,59 |
|
0,35 |
|
0,01 |
|
|
2,75 |
1,00 |
2.6.1 |
Đất công trình giao thông |
DGT |
22,13 |
0,09 |
7,15 |
|
11,30 |
0,89 |
|
|
|
|
|
|
2,42 |
0,28 |
2.6.2 |
Đất công trình thủy lợi |
DTL |
2,36 |
|
0,20 |
|
1,27 |
|
|
|
|
0,01 |
|
|
0,16 |
0,72 |
2.6.3 |
Đất công trình xử lý chất thải |
DRA |
0,70 |
|
|
|
|
0,70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.4 |
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối |
DCH |
0,35 |
|
|
|
|
|
|
0,35 |
|
|
|
|
|
|
2.6.5 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng |
DKV |
0,27 |
|
0,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,17 |
|
2.7 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
TVC |
2,29 |
0,93 |
0,30 |
|
0,36 |
|
|
|
|
|
|
|
0,70 |
|
2.7.1 |
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá |
MNC |
0,93 |
0,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.2 |
Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
1,36 |
|
0,30 |
|
0,36 |
|
|
|
|
|
|
|
0,70 |
|
PHỤ LỤC IV
ĐIỀU
CHỈNH DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính |
||||||||||||
TT Krông Kmar |
Xã Cư Drăm |
Xã Cư Kty |
Xã Cư Pui |
Xã Dang Kang |
Xã Ea Trul |
Xã Hòa Lễ |
Xã Hòa Phong |
Xã Hòa Sơn |
Xã Hòa Thành |
Xã Khuê Ngọc |
Xã Yang Mao |
Xã Yang Reh |
||||
1 |
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông |
NNP/PNN |
1.763,86 |
158,20 |
137,69 |
79,18 |
196,03 |
176,38 |
80,80 |
112,71 |
118,15 |
136,94 |
85,22 |
125,86 |
243,40 |
113,30 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
116,15 |
25,01 |
10,35 |
17,09 |
17,05 |
4,15 |
3,25 |
5,00 |
6,64 |
7,26 |
7,09 |
2,02 |
4,85 |
6,39 |
1.2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK/PNN |
425,60 |
38,72 |
42,81 |
24,70 |
45,61 |
26,17 |
19,87 |
15,82 |
46,86 |
36,71 |
15,13 |
23,39 |
48,24 |
41,57 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
914,18 |
91,22 |
79,42 |
35,53 |
73,69 |
67,61 |
48,67 |
77,18 |
59,49 |
67,21 |
57,02 |
100,25 |
91,56 |
65,33 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD/PNN |
71,84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71,84 |
|
1.5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
38,00 |
|
|
|
38,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
194,45 |
1,67 |
3,98 |
1,82 |
21,58 |
78,40 |
8,99 |
14,01 |
5,16 |
25,74 |
5,98 |
0,20 |
26,91 |
0,01 |
|
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN/PNN |
7,80 |
|
2,75 |
|
5,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS/PNN |
3,64 |
1,58 |
1,13 |
0,04 |
0,10 |
0,05 |
0,02 |
0,70 |
|
0,02 |
|
|
|
|
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
676,19 |
0,12 |
3,32 |
22,62 |
274,32 |
13,93 |
13,10 |
14,76 |
249,82 |
4,49 |
1,87 |
44,84 |
31,26 |
1,74 |
2.1 |
Chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp |
LUA/NNP |
45,20 |
0,12 |
2,65 |
|
0,11 |
7,43 |
0,10 |
14,76 |
5,88 |
4,49 |
1,87 |
1,62 |
5,78 |
0,39 |
2.2 |
Chuyển đất rừng phòng hộ sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp |
RPH/NNP |
232,15 |
|
|
|
227,60 |
|
|
|
|
|
|
|
4,55 |
|
2.3 |
Chuyển đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp |
RSX/NNP |
398,84 |
|
0,67 |
22,62 |
46,61 |
6,50 |
13,00 |
|
243,94 |
|
|
43,22 |
20,93 |
1,35 |
3 |
Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn |
MHT/CN T |
559,37 |
|
10,00 |
50,31 |
39,86 |
|
|
27,80 |
363,29 |
23,33 |
13,78 |
11,00 |
10,00 |
10,00 |
4 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp |
|
6,71 |
1,56 |
|
0,71 |
|
1,64 |
1,14 |
|
0,82 |
0,25 |
0,09 |
|
|
0,50 |
4.1 |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở |
MHT/OTC |
3,56 |
1,01 |
|
0,30 |
|
0,05 |
1,14 |
|
0,82 |
0,15 |
0,09 |
|
|
|
4.2 |
Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
MHT/CSK |
3,15 |
0,55 |
|
0,41 |
|
1,59 |
|
|
|
0,10 |
|
|
|
0,50 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.