SỬA ĐỔI 3: 2018 QCVN 21:2015/BGTVT
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
Sửa đổi 3: 2018
National Technical Regulation on the
Classification and Construction of Sea-going Steel Ships
Amendment No. 3: 2018
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
National Technical Regulation on the Classification
and Construction of Sea-going Steel Ships
SỬA ĐỔI 3: 2018
MỤC LỤC
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 1A QUY ĐỊNH CHUNG
Chương 2 Quy định về phân cấp và duy trì cấp
2.1 Phân cấp
PHẦN 1B QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KIỂM TRA
Chương 1 Quy định chung
1.1 Kiểm tra
1.2 Tàu và các hệ thống, các máy, các thiết bị chuyên dụng
1.3 Giải thích từ ngữ
Chương 2 Kiểm tra phân cấp
2.1 Kiểm tra phân cấp trong đóng mới
Chương 3 Kiểm tra hàng năm
3.2 Kiểm tra hàng năm thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
3.3 Kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu
3.7 Các yêu cầu đặc biệt đối với các tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp
Chương 4 Kiểm tra trung gian
4.1 Quy định chung
4.2 Kiểm tra trung gian thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
4.6 Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp
Chương 5 Kiểm tra định kỳ
PHẦN 2A KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ
TÀU CÓ CHIỀU DÀI TỪ 90 MÉT TRỞ LÊN
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
Chương 4 Đáy đôi
4.1 Quy định chung
Chương 21 Mạn chắn sóng, lan can, cửa thoát nước, cửa hàng hóa và các cửa tương tự khác, cửa húp lô, cửa sổ chữ nhật, ống thông gió và cầu boong
21.7 Cầu boong
Chương 25 Trang thiết bị
25.2 Trang thiết bị
Chương 27 Tàu hàng lỏng
27.1 Quy định chung
27.2 Chiều dày tối thiểu
27.3 Tính toán trực tiếp độ bền
27.4 Tôn vách
27.5 Dầm dọc và nẹp gia cường
27.6 Sống dọc
27.7 Các chi tiết kết cấu
27.8 Các quy định riêng đối với han gỉ
27.9 Các quy định riêng đối với tàu có boong giữa
27.10 Những quy định riêng đối với các khoang mạn phía trước
27.11 Kết cấu và gia cường đáy ở phía mũi
27.12 Những quy định riêng đối với miệng khoang hàng và hệ thống thoát nước mặt boong
27.13 Hàn
PHẦN 2B KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ
TÀU CÓ CHIỀU DÀI DƯỚI 90 MÉT
Chương 1 Quy định chung
1.3 Vật liệu, kích thước, mối hàn và liên kết mút của cơ cấu
Chương 4 Đáy đôi
4.1 Quy định chung
Chương 19 Mạn chắn sóng, lan can, bố trí thoát nước, cửa hàng hóa và các cửa tương tự khác, lỗ khoét ở mạn, ống thông gió và cầu boong
19.1 Mạn chắn sóng và lan can
Chương 21 Trang thiết bị
21.2 Thiết bị neo
21.3 Thiết bị kéo và chằng buộc
Chương 22 Tàu hàng lỏng
22.1 Quy định chung
PHẦN 3 HỆ THỐNG MÁY TÀU
Chương 1 Quy định chung
1.3 Những yêu cầu chung về hệ thống máy tàu
Chương 2 Động cơ điêzen
2.1 Quy định chung
Chương 13 Hệ thống đường ống
13.6 Ống thông hơi
13.16 Đường ống khí thải
Chương 14 Hệ thống đường ống của tàu chở hàng lỏng
14.6 Thử nghiệm
Chương 18 Điều khiển tự động và điều khiển từ xa
18.1 Quy định chung
18.2 Thiết kế hệ thống
18.3 Điều khiển tự động và điều khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước
PHẦN 4 TRANG BỊ ĐIỆN
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
Chương 2 Trang bị điện và thiết kế hệ thống
2.5 Các bảng điện, các bảng phân nhóm và các bảng phân phối
2.10 Biến áp động lực và chiếu sáng
2.12 Bộ biến đổi bán dẫn dùng để cấp nguồn
2.14 Phụ kiện đi kèm đường đây điện
Chương 3 Thiết kế trang bị điện
3.6 Đèn hàng hải, đèn phân biệt, các đèn tín hiệu nội bộ
Chương 4 Những yêu cầu bổ sung đối với các tàu chở hàng đặc biện
4.7 Các tàu chở xô khí hóa lỏng
PHẦN 5 PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
Chương 4 Khả năng cháy
4.2 Bố trí thiết bị dầu đốt, dầu bôi trơn và các dầu dễ cháy khác
4.5 Khu vực hàng của các tàu chở hàng lỏng
Chương 10 Chữa cháy
10.2 Hệ thống cấp nước
10.5 Các thiết bị dập cháy trong buồng máy
Chương 17 Thiết kế và bố trí chuyển đổi
17.1 Quy định chung
PHẦN 6 HÀN
Chương 4 Quy trình hàn và các thông số kỹ thuật liên quan
4.5 Kiểm tra không phá hủy
PHẦN 7B TRANG THIẾT BỊ
Chương 2 Neo
2.1 Neo
PHẦN 8A SÀ LAN THÉP
Chương 19 Trang thiết bị
19.1 Neo, xích neo và dây cáp
Chương 20 Các máy
20.4 Các thiết bị phụ và hệ thống đường ống
Chương 23 Sà lan được phân cấp theo vùng hoạt động hạn chế
23.2 Sà lan được phân cấp theo "Vùng hoạt động hạn chế II"
23.3 Sà lan được phân cấp theo "Vùng hoạt động hạn chế III"
PHẦN 8D TÀU CHỞ XÔ KHÍ HÓA LỎNG
Chương 11 Phòng cháy và chữa cháy
11.1 Các yêu cầu về an toàn phòng cháy
11.2 Hệ thống chữa cháy chính và các họng chữa cháy
11.3 Hệ thống phun sương nước
11.4 Hệ thống chữa cháy bằng bột hóa chất khô
11.5 Các không gian kín chứa thiết bị làm hàng
11.6 Trang bị cho người chữa cháy
11.7 Các yêu cầu vận hành
Chương 16 Sử dụng hàng làm nhiên liệu
16.1 Quy định chung
16.2 Sử dụng hơi hàng làm nhiên liệu
16.3 Các hệ thống trong các khoang chứa thiết bị khí đốt
16.4 Nguồn cấp nhiên liệu khí
16.5 Hệ thống nhiên liệu khí đốt và các két chứa liên quan
16.6 Các yêu cầu riêng đối với nồi hơi chính
16.7 Yêu cầu riêng đối với động cơ đốt trong đốt bằng khí
16.8 Các yêu cầu đặc biệt với tua bin khí
16.9 Nhiên liệu thay thế và công nghệ
16.10 Các yêu cầu hoạt động
Chương 17 Các yêu cầu đặc biệt
17.1 Quy định chung
17.2 Vật liệu kết cấu
17.3 Két rời
17.4 Hệ thống làm lạnh
17.5 Các yêu cầu với loại tàu 1G
17.6 Loại trừ không khí ra khỏi các không gian có hơi
17.7 Điều chỉnh độ ẩm
17.8 Ức chế
17.9 Lưới chắn lửa ở đầu ra của hệ thống thông hơi
17.10 Lượng hàng cho phép tối đa trong một két
17.11 Các bơm hàng và hệ thống trả hàng
17.12 Amoniac
17.13 Clo
17.14 Etylen ôxit
17.15 Phân cách hệ thống ống
17.16 Hỗn hợp metyl axetylen-propađien
17.17 Nitơ
17.18 Propylen ôxit và hỗn hợp etylen ôxit có hàm lượng etylen ôxit không quá 30% theo trọng lượng
17.19 Clorua vinyl
17.20 Hỗn hợp hàng C4
17.21 Carbon dioxide: độ tinh khiết cao
17.22 Carbon dioxide: độ tinh khiết thấp
17.23 Yêu cầu về vận hành
Chương 18 Yêu cầu vận hành
18.1 Quy định chung
18.2 Sổ tay vận chuyển hàng
18.3 Hệ thống dừng sự cố làm hàng (ESD)
18.4 Yêu cầu vận hành
Chương 19 Các yêu cầu tối thiểu
19.1 Quy định chung
PHẦN 9 PHÂN KHOANG
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
Chương 2 Đánh giá phân khoang bằng xác suất
2.1 Yêu cầu chung
2.2 Chỉ tiêu phân khoang yêu cầu
2.7 Các yêu cầu đặc biệt liên quan đến tính ổn định của tàu khách
2.8 Vết thủng đáy tàu
Chương 3 Tư thế chúi và ổn định tai nạn
3.1 Quy định chung
3.3 Các yêu cầu đối với đặc tính tư thế chúi và ổn định tai nạn
PHẦN 10 ỔN ĐỊNH NGUYÊN VẸN
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.5 Thử nghiêng và đo khối lượng tàu không
1.6 Các điều kiện đủ ổn định
1.7 Chuyển vùng làm việc từ cảng này đến cảng khác
Chương 2 Các yêu cầu chung về ổn định
2.1 Tiêu chuẩn ổn định thời tiết
2.3 Chiều cao tâm nghiêng ban đầu
2.4 Lượng băng phủ cho phép
Chương 3 Các yêu cầu bổ sung về ổn định
3.4 Tàu chở hàng lỏng dễ cháy
3.5 Tàu có công dụng đặc biệt
3.6 Tàu kéo
3.8 Tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 mét
3.10 Tàu dịch vụ ngoài khơi
Chương 4 Yêu cầu ổn định của cần cẩu nổi, tàu cẩu, phao chuyển tải, ụ nổi và bến nổi
4.1 Cần cẩu nổi và tàu cẩu
PHẦN 11 MẠN KHÔ
Chương 1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
Chương 2 Dấu mạn khô của tàu chạy tuyến quốc tế
2.2 Các đường dùng với dấu mạn khô
2.3 Đánh dấu đường nước chở hàng
Chương 3 Điều kiện ấn định mạn khô đối với các tàu chạy tuyến quốc tế
3.2 Bố trí các phương tiện đóng kín của các lỗ trên thân tàu và thượng tầng
3.3 Bảo vệ thuyền viên
Chương 4 Ấn định mạn khô tối thiểu đối với các tàu chạy tuyến quốc tế
4.1 Các loại tàu và bảng trị số mạn khô
Chương 5 Những quy định riêng đối với tàu chạy tuyến quốc tế được ấn định mạn khô chở gỗ
5.1 Các điều kiện xác định mạn khô chở gỗ
Chương 6 Dấu mạn khô của tàu có chiều dài bằng hoặc lớn hơn 24 m không chạy tuyến quốc tế
6.1 Phạm vi áp dụng
6.3 Các điều kiện để định mạn khô
6.4 Định mạn khô tối thiểu
Chương 7 Mạn khô của các tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 mét
7.1 Phạm vi áp dụng
7.3 Các điều kiện ấn định mạn khô
7.4 Ấn định mạn khô tối thiểu
PHẦN 14 QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀU VƯỢT TUYẾN MỘT CHUYẾN
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
Chương 2 Các yêu cầu
2.3 Yêu cầu kỹ thuật
Chương 3 Kiểm tra
3.2 Cấp Giấy chứng nhận
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.