National technical regulation on Non-Standalone 5G User Equipment - Radio Access
MỤC LỤC
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu đối với máy phát
2.1.1. Công suất đầu ra cực đại
2.1.2. Công suất đầu ra cực tiểu
2.1.3. Phát xạ phổ đầu ra
2.2. Yêu cầu đối với máy thu
2.2.1. Độ nhạy tham chiếu
2.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
2.2.3. Đặc tính chặn
2.2.4. Đáp ứng giả
2.2.5. Đặc tính xuyên điều chế
2.2.6. Phát xạ giả
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện môi trường
3.2. Giải thích kết quả đo
3.3. Phương pháp đo đối với máy phát
3.3.1. Công suất đầu ra cực đại
3.3.2. Công suất đầu ra cực tiểu
3.3.3. Phát xạ phổ đầu ra
3.4. Phương pháp đo đối với máy thu
3.4.1. Độ nhạy tham chiếu
3.4.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
3.4.3. Đặc tính chặn
3.4.4. Đáp ứng giả
3.4.5. Đặc tính xuyên điều chế
3.4.6. Phát xạ giả
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Mã HS của thiết bị đầu cuối mạng thông tin di động mặt đất 5G lai ghép
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN 129:2021/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số …../TT-BTTTT ngày .... tháng .... năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 5G LAI GHÉP - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National technical
regulation
on Non-Standalone 5G User Equipment - Radio Access
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phần truy nhập vô tuyến đối với các thiết bị đầu cuối thông tin di động 5G lai ghép hoạt động trên toàn bộ hoặc một trong các bộ kết hợp băng tần quy định tại Bảng 1 và tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam.
Bảng 1 - Băng tần hoạt động
Bộ băng tần kết hợp |
Băng tần E-UTRA/ 5G |
Băng tần hướng lên UL |
Băng tần hướng xuống DL |
BS thu / UE phát |
BS phát / UE thu |
||
FUL,low – FUL,high (MHz) |
FDL,low – FDL,high (MHz) |
||
DC_1_n40 |
1 |
1 920 - 1 980 |
2 110 - 2 170 |
n40 |
2 300 - 2 400 |
2 300 - 2 400 |
|
DC_1_n41 |
1 |
1 920 - 1 980 |
2 110 - 2 170 |
n41 |
2 496 - 2 690 |
2 496 - 2 690 |
|
DC_1_n77 |
1 |
1 920 - 1 980 |
2 110 - 2 170 |
n77 |
3 300 - 4 200 |
3 300 - 4 200 |
|
DC_1_n78 |
1 |
1 920 - 1 980 |
2 110 - 2 170 |
n78 |
3 300 - 3 800 |
3 300 - 3 800 |
|
DC_3_n40 |
3 |
1 710 - 1 785 |
1 805 - 1 880 |
n40 |
2 300 - 2 400 |
2 300 - 2 400 |
|
DC_3_n41 |
3 |
1 710 - 1 785 |
1 805 - 1 880 |
n41 |
2 496 - 2 690 |
2 496 - 2 690 |
|
DC_3_n77 |
3 |
1 710 - 1 785 |
1 805 - 1 880 |
n77 |
3 300 - 4 200 |
3 300 - 4 200 |
|
DC_3_n78 |
3 |
1 710 - 1 785 |
1 805 - 1 880 |
n78 |
3 300 - 3 800 |
3 300 - 3 800 |
|
DC_5_n40 |
5 |
824 - 849 |
869 - 894 |
n40 |
2 300 - 2 400 |
2 300 - 2 400 |
|
DC_5_n78 |
5 |
824 - 849 |
869 - 894 |
n78 |
3 300 - 3 800 |
3 300 - 3 800 |
|
DC_8_n40 |
8 |
880 - 915 |
925 - 960 |
n40 |
2 300 - 2 400 |
2 300 - 2 400 |
|
DC_8_n41 |
8 |
880 - 915 |
925 - 960 |
n41 |
2 496 - 2 690 |
2 496 - 2 690 |
|
DC_8_n77 |
8 |
880 - 915 |
925 - 960 |
n77 |
3 300 - 4 200 |
3 300 - 4 200 |
|
DC_8_n78 |
8 |
880 - 915 |
925 - 960 |
n78 |
3 300 - 3 800 |
3 300 - 3 800 |
|
DC_28_n40 |
28 |
703 - 733 |
758 - 788 |
n40 |
2 300 - 2 400 |
2 300 - 2 400 |
|
DC_28_n41 |
28 |
703 - 733 |
758 - 788 |
n41 |
2 496 - 2 690 |
2 496 - 2 690 |
|
DC_28_n77 |
28 |
703 - 733 |
758 - 788 |
n77 |
3 300 - 4 200 |
3 300 - 4 200 |
|
DC_28_n78 |
28 |
703 - 733 |
758 - 788 |
n78 |
3 300 - 3 800 |
3 300 - 3 800 |
CHÚ THÍCH: Các bộ băng tần kết hợp liên quan đến băng tần n77, n78 phải sẵn sàng và chỉ được kích hoạt, sử dụng sau khi băng tần này được quy hoạch tại Việt Nam.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam
3GPP TS 38.508-1: "5G; User Equipment (UE) conformance specification; Part 1: Common test environment";
3GPP TS 38.133: "NR; Requirements for support of radio resource management";
3GPP TS 38.321: "NR; Medium Access Control (MAC) protocol specification".
1.4.1. Băng thông kênh UE
Băng thông kênh UE hỗ trợ sóng mang đơn tần số vô tuyến 5G ở đường lên hoặc đường xuống của UE. Từ phía trạm gốc, các băng thông kênh UE khác nhau có thể được hỗ trợ trong cùng phổ tần cho phát/thu từ các UE kết nối tới trạm gốc. Việc truyền tải đa sóng mang trên cùng một UE hay trên các UE khác nhau có thể được hỗ trợ trong cùng một băng thông kênh trạm gốc.
Từ phía đầu cuối, UE được cấu hình với 1 hoặc nhiều sóng mang/sóng mang thành phần phần, mỗi sóng mang này là băng thông kênh của UE đó, và UE không cần biết băng thông kênh BS hay việc ấn định băng thông cho UE như thế nào.
Cấu trúc băng thông kênh, cấu hình băng thông truyền dẫn và bảo vệ như trong Hình 1.
Hình 1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang
Cấu hình băng thông truyền dẫn tối đa NRB đối với mỗi băng thông kênh UE và khoảng cách giữa các sóng mang con (SCS) được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Cấu hình băng thông truyền dẫn tối đa NRB
SCS (kHz) |
5 MHz |
10 MHz |
15 MHz |
20 MHz |
25 MHz |
30 MHz |
40 MHz |
50 MHz |
60 MHz |
80 MHz |
90 MHz |
100 MHz |
NRB |
NRB |
NRB |
NRB |
NRB |
NRB |
NRB |
NRB |
NRB |
NRB |
NRB |
NRB |
|
15 |
25 |
52 |
79 |
106 |
133 |
160 |
216 |
270 |
N/A |
N/A |
N/A |
N/A |
30 |
11 |
24 |
38 |
51 |
65 |
78 |
106 |
133 |
162 |
217 |
245 |
273 |
60 |
N/A |
11 |
18 |
24 |
31 |
38 |
51 |
65 |
79 |
107 |
121 |
135 |
Cấu hình băng bảo vệ tối thiểu đối với mỗi băng thông kênh UE và SCS được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Cấu hình băng bảo vệ tối thiểu đối với mỗi băng thông kênh UE và SCS (kHz)
SCS (kHz) |
5 MHz |
10 MHz |
15 MHz |
20 MHz |
25 MHz |
30 MHz |
40 MHz |
50 MHz |
60 MHz |
80 MHz |
90 MHz |
100 MHz |
15 |
242,5 |
312,5 |
382,5 |
452,5 |
522,5 |
592,5 |
552,5 |
692,5 |
N/A |
N/A |
N/A |
N/A |
30 |
505 |
665 |
645 |
805 |
785 |
945 |
905 |
1045 |
825 |
925 |
885 |
845 |
60 |
N/A |
1010 |
990 |
1330 |
1310 |
1290 |
1610 |
1570 |
1530 |
1450 |
1410 |
1370 |
CHÚ THÍCH: Băng bảo vệ tối thiểu được tính là: (BWChannel x 1000 (kHz) - NRB x SCS x 12)/2 - SCS/2. Trong đó NRB được quy định trong Bảng 2.
1.4.2. Ấn định kênh (Channel arrangement)
1.4.2.1. Khoảng cách kênh (Channel spacing)
Khoảng cách kênh danh định giữa 2 sóng mang 5G lân cận được định nghĩa như sau:
- Trường hợp băng tần hoạt động 5G với kênh raster 100 kHz (Channel Raster)
o Khoảng cách kênh danh định = (BWChannel(1) + BWChannel(2))/2
- Trường hợp băng tần hoạt động 5G với kênh raster 15 kHz (Channel Raster)
o Khoảng cách kênh danh định = (BWChannel(1) + BWChannel(2))/2+{-5 kHz, 0 kHz, 5 kHz) khi ΔFRaster = 15 kHz
o Khoảng cách kênh danh định = (BWChannel(1) + BWChannel(2))/2+{-10 kHz, 0 kHz, 10 kHz } khi ΔFRaster = 30 kHz
Trong đó: BWChannel(1) và BWChannel(2) là băng thông kênh của các sóng mang.
1.4.2.2. Phân tách tần số phát - thu
Khoảng cách mặc định từ kênh TX (tần số trung tâm sóng mang) và kênh RX (tần số trung tâm sóng mang) trong băng tần hoạt động tuân thủ theo Bảng 4.
Bảng 4 - Phân tách tần số Thu - Phát
Băng tần hoạt động E-UTRA |
Phân tách tần số trung tâm sóng mang Tx - Rx |
1 |
190 MHz |
3 |
95 MHz |
5 |
45 MHz |
8 |
45 MHz |
28 |
50 MHz |
CHÚ THÍCH: Phân tách tần số trung tâm sóng mang TX – RX mặc định |
1.4.3. Biên của kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất và cao nhất của sóng mang, cách nhau bởi băng thông kênh.
1.4.4. Sóng mang liền kề (contiguous carriers)
Tập hợp của hai hay nhiều sóng mang được cấu hình trong một khối phổ tần mà không có yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho các hoạt động không phối hợp trong cùng khối phổ.
1.4.5. Công suất đầu ra cực đại (maximum output power)
Mức công suất trung bình của mỗi sóng mang của UE đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
1.4.6. Công suất trung bình (mean power)
Khi áp dụng cho truyền sóng E-UTRA, công suất trung bình là công suất đo được trong băng thông hệ thống hoạt động của sóng mang.
CHÚ THÍCH: Thời gian đo được giả định là ít nhất một khung phụ (1 ms), trừ khi có quy định khác.
1.4.7. Tham số báo hiệu mạng (network signalled value)
Được gửi từ các BS đến UE để chỉ ra thêm các yêu cầu phát xạ không mong muốn tới UE.
1.4.8. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)
Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung bình được phát xạ tại các tần số thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng tần đó bằng số phần trăm cho trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát xạ đó.
1.4.9. Băng tần hoạt động (operating band)
Dải tần số được định nghĩa với một tập các yêu cầu kỹ thuật mà E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: Băng tần cho E-UTRA được chỉ định bằng chữ số Ả Rập, các băng tần hoạt động tương ứng cho UTRA được chỉ định bằng chữ số La Mã.
1.4.10. Bộ băng tần kết hợp (aggregation band set)
Một bộ gồm một hay nhiều băng tần hoạt động với nhiều sóng mang được kết hợp với một bộ yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
1.4.11. Công suất đầu ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang của UE phát tới tải có điện trở bằng trở kháng danh định của máy phát.
1.4.12. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth)
Băng thông ở đó mức phát xạ được xác định.
1.4.13. Khối tài nguyên (resource block)
Tài nguyên vật lý bao gồm một số ký hiệu trong miền thời gian và 12 sóng mang con liên tiếp trong miền tần số.
1.4.14. Khối con (sub-block)
Khối phân bổ liền kề của dải tần truyền và nhận bởi cùng một UE, trong đó có thể có nhiều thể hiện của khối con trong một băng thông vô tuyến.
1.4.15. Băng thông truyền dẫn (transmission bandwidth)
Băng thông truyền dẫn tức thời từ UE hoặc BS, được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.16. Cấu hình băng thông truyền dẫn (transmission bandwidth configuration)
Băng thông truyền dẫn cao nhất cho phép đối với đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh nhất định, được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.17. Phân tập phát (transmit diversity)
Phân tập phát dựa trên kỹ thuật mã hóa khối không gian - tần số cùng với phân tập thời gian dịch - tần số khi nhiều ăng ten phát được sử dụng.
ΔfOOB |
Δ Tần số phát xạ ngoài băng |
ΔRIB,4R |
Giá trị điều chỉnh độ nhậy thu cho 4 cổng ăng ten |
BWChannel |
Băng thông kênh |
BWChannel,block |
Băng thông khối con, thể hiện qua MHz |
BWGB |
Giá trị lớn nhất (BWGB,Channel(k)) |
BWGB,Channel(k) |
Băng thông bảo vệ tối thiểu (Bảng 69) của sóng mang k |
BWInterferer |
Băng thông của nhiễu |
FC |
Tần số tham chiếu RF trên kênh Raster |
FC,low |
FC của sóng mang thấp nhất, thể hiện qua MHz |
FC,high |
FC của sóng mang cao nhất, thể hiện qua MHz |
FDL_low |
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường xuống |
FDL_high |
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống |
FUL_low |
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường lên |
FUL_high |
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên |
Fedge,block,low |
Biên dưới của khối con |
Fedge,block,high |
Biên trên của khối con |
Fedge_low |
Biên dưới của băng thông kênh kết hợp |
Fedge_high |
Biên trên của băng thông kênh kết hợp |
FInterferer (offset) |
Độ lệch tần của nhiễu (giữa tần số trung tâm của nhiễu và tần số sóng mang của sóng mang đo được) |
FInterferer |
Tần số của nhiễu |
FIoffset |
Độ lệch tần của nhiễu (giữa tần số trung tâm của nhiễu và biên gần nhất của sóng mang đo được) |
Foffset |
Độ lệch tần từ FC_high tới biên cao hoặc FC_low tới biên thấp |
Foffset,high |
Độ lệch tần từ FC,high tới biên trên băng thông UE RF, hoặc từ FC,block, high tới biên trên khối con |
Foffset,low |
Độ lệch tần từ FC,low tới biên dưới băng thông UE RF, hoặc từ FC,block, low tới biên dưới khối con |
FOOB |
Biên giữa phát xạ ngoài băng 5G và miền phát xạ giả |
LCRB |
Băng thông truyền dẫn thể hiện chiều dài của phân bổ khối tài nguyên liên tục |
NRACLR |
Tỉ số công suất dò kênh lân cận 5G |
NRB |
Cấu hình băng thông truyền dẫn |
NRB_agg |
Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp, số lượng RB kết hợp trong toàn bộ băng thông kênh kết hợp được phân bổ |
NRB,c |
Cấu hình băng thông truyền dẫn của sóng mang c |
NRB,largest BW |
Cấu hình băng thông truyền dẫn lớn nhất của các sóng mang thành phần trong băng thông tổ hợp |
NRB,low |
Cấu hình băng thông truyền dẫn của sóng mang thành phần cấp phát thấp nhất được cấp phát |
NRB,high |
Cấu hình băng thông truyền dẫn của sóng mang thành phần cấp phát cao nhất được cấp phát |
PCMAX |
Cấu hình công suất đầu ra UE cực đại |
PCMAX, c |
Cấu hình công suất đầu ra UE cực đại đối với cell phục vụ c |
PCMAX, f, c |
Cấu hình công suất đầu ra UE cực đại đối với sóng mang f của cell phục vụ c trong mỗi khe thời gian |
PInterferer |
Công suất điều chế trung bình của nhiễu |
Plargest BW |
Công suất cấu hình băng thông truyền dẫn lớn nhất của các sóng mang thành phần trong băng thông tổ hợp |
PPowerClass |
Giá trị danh định công suất UE lớn nhất không tính lượng dung sai |
PUMAX |
Công suất đầu ra UE cực đại cấu hình đo được |
RBstart |
Chỉ số RB thấp nhất của các khối tài nguyên phát |
SCSc |
SCS của sóng mang thành phần c |
SCSlargest BW |
SCS cấu hình băng thông truyền dẫn lớn nhất của các sóng mang thành phần trong băng thông tổ hợp |
SCSlow |
SCS của sóng mang thành phần thấp nhất được cấp phát |
SCShigh |
SCS của sóng mang thành phần cao nhất được cấp phát |
UTRAACLR |
Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA |
ACLR |
Tỉ số công suất rò kênh lân cận |
Adjacent Channel Leakage Ratio |
ACS |
Độ chọn lọc kênh lân cận |
Adjacent Channel Selectivity |
BS |
Trạm gốc |
Base Station |
BW |
Băng thông |
Bandwidth |
BWP |
Phần băng thông |
Bandwidth Part |
CA |
Kết hợp sóng mang |
Carrier Aggregation |
CC |
Các sóng mang thành phần |
Component Carriers |
CW |
Sóng liên tục |
Continuous Wave |
DC |
Kết nối kép |
Dual Connectivity |
DFT-s-OFDM |
OFDM trải phổ bằng DFT |
Discrete Fourier Transform-spread-OFDM |
E-UTRA |
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiên tiến |
Evolved UTRA |
EN-DC |
Kết nối kép E-UTRA/5G |
E-UTRA/NR Dual Connectivity Frequency Range |
FR |
Dải tần số |
Frequency Range |
ITU-R |
Lĩnh vực Thông tin vô tuyến của ITU |
Radiocommunication Sector of the International Telecommunication Union |
MBW |
Băng thông đo |
Measurement bandwidth |
MSD |
Sự suy giảm độ nhạy tối đa |
Maximum Sensitivity Degradation |
NR |
Mạng vô tuyến 5G |
New Radio |
NS x |
Giá trị báo hiệu mạng x |
Network Signalling x |
OCNG |
Tạo nhiễu kênh OFDMA |
OFDMA Channel Noise Generator |
PDCCH |
Kênh điều khiển đường xuống vật lý |
Physical Downlink Control Channel |
QAM |
Điều chế biên độ cầu phương |
Quadrature Amplitude Modulation |
RE |
Thành phần tài nguyên vô tuyến |
Resource Element |
REFSENS |
Nhạy thu tham chiếu |
Reference Sensitivity |
RF |
Tần số vô tuyến |
Radio Frequency |
Rx |
Máy thu |
Receiver |
SC |
Sóng mang đơn |
Single Carrier |
SCS |
Khoảng cách sóng mang con |
Subcarrier spacing |
SDL |
Băng tần phụ đường xuống |
Supplementary Downlink |
SEM |
Mặt nạ phát xạ phổ |
Spectrum Emission Mask |
SNR |
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu |
Signal-to-Noise Ratio |
SUL |
Băng tần phụ đường lên |
Supplementary uplink |
Tx |
Máy phát |
Transmitter |
UE |
Thiết bị đầu cuối |
User Equipment |
Đối với kết hợp sóng mang liên băng giữa E-UTRA và 5G, các loại công suất của UE sau đây xác định công suất ra cực đại đối với băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông kênh kết hợp. Công suất đầu ra cực đại là tổng công suất đầu ra cực đại tại mỗi điểm kết nối ăng ten của UE. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms). Công suất đầu ra cực đại của UE phải được đo tại các sóng mang thành phần tại các băng tần khác nhau. Nếu mỗi băng tần có các ăng ten khác nhau thì công suất đầu ra cực đại là tổng công suất đầu ra cực đại tại mỗi điểm kết nối ăng ten của UE.
Công suất ra cực đại của UE không được vượt các giá trị tại Bảng 5.
Bảng 5 - Công suất đầu ra cực đại của UE đối với kết hợp sóng mang EN-DC
Cấu hình EN-DC |
Loại 2 (dBm) |
Dung sai (dB) |
Loại 3 (dBm) |
Dung sai (dB) |
DC_1A_n40A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_1A_n41A |
|
|
23 |
+2/-3 |
ĐC_1A_n77A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_1A_n78A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_3A_n40A |
|
|
23 |
+2/-31 |
DC_3A_n41A DC_3C_n41A |
262 |
+2/-3 |
23 |
+2/-3 |
DC_3A_n77A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_3A_n78A |
262 |
+2/-3 |
23 |
+2/-3 |
DC_5A_n40A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_5A_n78A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_8A_n40A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_8A_n41A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_8A_n77A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_8A_n78A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_28A_n40A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_28A_n41A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_28A_n77A |
|
|
23 |
+2/-3 |
DC_28A_n78A |
|
|
23 |
+2/-3 |
CHÚ THÍCH 1: Đối với các băng thông truyền dẫn bị giới hạn trong khoảng FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc FUL_high và FUL_low - 4 MHz, yêu cầu công suất đầu ra cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dung sai phía dưới là 1,5 dB CHÚ THÍCH 2: Với UE hỗ trợ công suất loại 3 trong mạng E-UTRA và hỗ trợ cả công suất loại 2 và 3 trong mạng NR thì loại công suất hỗ trợ trong mỗi mạng được xác định lai ghép bởi UE. |
2.1.2. Công suất đầu ra cực tiểu
a) Đối với sóng mang 5G
Công suất đầu ra cực tiểu là công suất đầu ra tối thiểu điều khiển được của một UE là công suất trong băng thông kênh của tất cả các cấu hình băng thông phát (các khối tài nguyên) khi được thiết lập phát công suất tối thiểu.
Công suất đầu ra tối thiểu được định nghĩa là công suất trung bình tại ít nhất một khung con 1 ms và không được vượt quá giá trị trong Bảng 6.
Bảng 6 - Công suất đầu ra cực tiểu
Băng thông kênh (MHz) |
Công suất ra tối thiểu (dBm) |
Băng thông đo kiểm (MHz) |
70 |
-34,6 |
68,07 |
Áp dụng mục 2.2.4, QCVN 117.2020/BTTTT. Đối với băng 28, áp dụng tương tự.
2.1.3.1. Băng thông chiếm dụng
Băng thông chiếm dụng là băng thông bao hàm 99% tổng công suất trung bình của phổ phát xạ trên kênh được gán.
a) Đối với sóng mang 5G
Băng thông chiếm dụng đối với tất cả các cấu hình băng thông truyền tải (các khối tài nguyên) phải nhỏ hơn băng thông kênh trong Bảng 7
Bảng 7 - Băng thông chiếm dụng của sóng mang 5G
|
Băng thông kênh sóng mang 5G (MHz) |
|||||||||||
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
40 |
50 |
60 |
80 |
90 |
100 |
|
Băng thông kênh (MHz) |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
40 |
50 |
60 |
80 |
90 |
100 |
b) Đối với sóng mang E-UTRA
Băng thông chiếm dụng đối với tất cả cấu hình băng thông truyền tải (các khối tài nguyên) phải nhỏ hơn băng thông kênh trong Bảng 8
Bảng 8 - Băng thông chiếm dụng của sóng mang E-UTRA
|
Băng thông kênh sóng mang E-UTRA (MHz) |
|||
5 |
10 |
15 |
20 |
|
Băng thông kênh (MHz) |
5 |
10 |
15 |
20 |
Phát xạ ngoài băng gồm các phát xạ không mong muốn nằm ngay ngoài băng thông kênh được gán do quá trình điều chế và đặc tính phi tuyến của máy phát nhưng không bao gồm phát xạ giả.
Giới hạn phát xạ ngoài băng này được quy định theo mặt nạ phổ phát xạ và tỉ số công suất rò kênh lân cận.
2.1.3.2.1. Mặt nạ phát xạ phổ
a) Đối với sóng mang 5G
Mặt nạ phát xạ phổ của UE áp dụng đối với các tần số (∆fOOB) bắt đầu từ ± biên băng thông kênh 5G được cấp phát.
Đối với độ lệch tần số lớn hơn ∆fOOB , các phát xạ giả phải tuân thủ theo quy định tại mục 2.3.3.
Công suất phát xạ của UE không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 9.
Bảng 9 - Mặt nạ phát xạ phổ 5G
Giới hạn phát xạ phổ (dBm) / Băng thông kênh (MHz) |
||||||||||||||
∆fOOB |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
40 |
50 |
60 |
70 |
80 |
90 |
100 |
Băng thông đo kiểm |
± 0-1 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
|
|
|
|
|
|
1 % băng thông kênh |
± 0-1 |
|
|
|
|
|
|
|
-24 |
-24 |
-24 |
-24 |
-24 |
-24 |
30 kHz |
± 1-5 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
1 MHz |
± 5-6 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
-13 |
|
± 6-10 |
-25 |
|||||||||||||
± 10-15 |
|
-25 |
||||||||||||
± 15-20 |
|
|
-25 |
|||||||||||
± 20-25 |
|
|
|
-25 |
||||||||||
± 25-30 |
|
|
|
|
-25 |
|||||||||
± 30-35 |
|
|
|
|
|
-25 |
||||||||
± 35-40 |
|
|
|
|
|
|
||||||||
± 40-45 |
|
|
|
|
|
|
-25 |
|||||||
± 45-50 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
± 50-55 |
|
|
|
|
|
|
|
-25 |
||||||
± 55-60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
± 60-65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-25 |
|||||
± 65-70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
± 70-75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-25 |
||||
± 75-80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
± 80-85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-25 |
|||
± 85-90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
± 90-95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-25 |
|
||
± 95-100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
± 100-105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-25 |
b) Đối với sóng mang E-UTRA
Áp dụng mục 2.2.2, QCVN 117:2020/BTTTT. Đối với băng 28, áp dụng tương tự.
2.1.3.2.2. Tỷ số công suất rò kênh lân cận
Tỉ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
a) Đối với sóng mang 5G
Tỉ số công suất rò kênh lân cận 5G (5GACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh 5G được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh 5G lân cận.
Công suất kênh 5G được cấp phát và công suất kênh 5G lân cận được đo với bộ lọc chữ nhật có băng thông đo quy định tại Bảng 10
Bảng 10 - Băng thông đo kiểm 5GACLR
Băng thông kênh 5G (MHz) / Băng thông đo kiểm 5G ACLR (MHz) |
||||||||||||
|
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
40 |
50 |
60 |
80 |
90 |
100 |
Băng thông đo kiểm 5GACLR |
4,515 |
9,375 |
14,235 |
19,095 |
23,955 |
28,815 |
38,895 |
48,615 |
58,35 |
78,15 |
88,23 |
98,31 |
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -50 dBm thì 5GACLR phải lớn hơn giá trị tại Bảng 11.
Bảng 11 - Yêu cầu 5GACLR
|
Công suất loại 2 (dB) |
Công suất loại 3 (dB) |
5GACLR |
31 |
30 |
b) Đối với sóng mang E-UTRA
Áp dụng mục 2.2.10, QCVN 117:2020/BTTTT. Đối với băng 28, áp dụng tương tự.
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được quy định tại các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu băng tần hoạt động NR của UE đồng kết hợp.
Để nâng cao độ chính xác thử nghiệm, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.1.3.3.1. Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả
a) Đối với sóng mang 5G
Trừ khi có quy định khác, các giới hạn phát xạ giả áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn FOOB (MHz) trong Bảng 12 tính từ biên của băng thông kênh.
Bảng 12 - Ranh giới giữa ngoài băng 5G và miền phát xạ giả
Băng thông kênh |
Biên OOB FOOB (MHz) |
BWChannel |
BWChannel + 5 |
Các giới hạn phát xạ giả trong Bảng 13 áp dụng đối với tất cả các cấu hình băng tần của máy phát (NRB) và tất cả các băng thông kênh.
Bảng 13 - Yêu cầu đối với phát xạ giả
Dải tần số |
Mức cực đại |
Băng thông đo |
Chú thích |
9 kHz ≤ f < 150 kHz |
-36 dBm |
1 kHz |
|
150 kHz ≤ f < 30 MHz |
-36 dBm |
10 kHz |
|
30 MHz ≤ f < 1000 MHz |
-36 dBm |
100 kHz |
|
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz |
-30 dBm |
1 MHz |
4 |
-25 dBm |
1 MHz |
3 |
|
12,75 GHz ≤ f < hài bậc 5th tại biên tần trên của băng tần hoạt động UL (GHz) |
-30 dBm |
1 MHz |
1 |
12,75 GHz < f < 26 GHz |
-30 dBm |
1 MHz |
2 |
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng với các tần số thuộc dải tần từ biên trên của băng UL lớn hơn 2,69 GHz CHÚ THÍCH 2: Áp dụng với các tần số thuộc dải tần từ biên trên của băng UL lớn hơn 5,2 GHz CHÚ THÍCH 3: Áp dụng với băng n41, các cấu hình CA băng n41, và các cấu hình cho phép kết nối kép EN-DC mà bao gồm băng n41 được quy định tại mục 5.2B của TS 38.101-3 khi mạng báo hiệu là NS_04. CHÚ THÍCH 4: Không áp dụng với băng 41, các cấu hình CA có băng 41 và các cấu hình cho phép kết nối kép EN-DC mà bao gồm băng n41 được quy định tại mục 5.2B của TS 38.101-3 khi mạng báo hiệu là NS_04 |
b) Đối với sóng mang E-UTRA
Áp dụng mục 2.2.3, QCVN 117:2020/BTTTT. Đối với băng 28, áp dụng tương tự
2.1.3.3.2. Phát xạ giả đối với UE đồng kết hợp
Yêu cầu này áp dụng đối với các băng 5G để cùng tồn tại với các băng bảo vệ.
Bảng 14 - Các yêu cầu về phát xạ giả đối với UE đồng kết hợp
Cấu hình EN-DC |
Phát xạ giả đối với UE kết hợp |
||||||
Băng bảo vệ |
Dải tần số (MHz) |
Mức cực đại (dBm) |
MBW (MHz) |
Chú thích |
|||
DC_1_n40 |
E-UTRA Băng 1, 5, 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 -50 |
1 1 |
|
E-UTRA băng 3 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
5 |
|
Dải tần số |
1880 |
- |
1895 |
-40 |
1 |
5, 17 |
|
Dải tần số |
1895 |
- |
1915 |
-15,5 |
5 |
5, 7, 17 |
|
Dải tần số |
1915 |
- |
1920 |
+1,6 |
5 |
5, 7, 17 |
|
DC_1_n41 |
E-UTRA băng 3, 5, 8, |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
5G băng n77, n78 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
2 |
|
Dải tần số |
1880 |
- |
1895 |
-40 |
1 |
5, 8 |
|
Dải tần số |
1895 |
- |
1915 |
-15,5 |
5 |
5, 7, 8 |
|
Dải tần số |
1915 |
- |
1920 |
+1,6 |
5 |
5, 7, 8, 20 |
|
DC_1_n77 |
E-UTRA băng 1, 3, 5, 8, 28 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
Dải tần số |
1880 |
- |
1895 |
-40 |
1 |
5, 8 |
|
Dải tần số |
1895 |
- |
1915 |
-15,5 |
5 |
5, 7, 8 |
|
Dải tần số |
1915 |
- |
1920 |
+1,6 |
5 |
5, 7, 8 |
|
DC_1_n78 |
E-UTRA băng 1, 3, 5, 8, 28 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
Dải tần số |
1880 |
- |
1895 |
-40 |
1 |
5, 8 |
|
Dải tần số |
1895 |
- |
1915 |
-15,5 |
5 |
5, 7, 8 |
|
Dải tần số |
1915 |
- |
1920 |
+1,6 |
5 |
5, 7, 8 |
|
DC_3_n40 |
E-UTRA Băng 1, 5, 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
E-UTRA băng 3 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
5 |
|
DC_3_n41 |
E-UTRA Băng 1, 5, 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
5G Băng n77, n78 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
2 |
|
Dải tần số |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-41 |
0,3 |
3 |
|
DC_3_n77 |
E-UTRA băng 1, 3, 5, 8, 28 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
Dải tần số |
1884,5 |
- |
1917,5 |
-41 |
0,3 |
3 |
|
DC_3_n78 |
E-UTRA băng 1, 3, 5, 8, 28 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
Dải tần số |
1884,5 |
- |
1917,5 |
-41 |
0,3 |
3 |
|
DC_5_n40 |
E-UTRA băng 1,3, 5, 8, 28 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
DC_5_n78 |
E-UTRA băng 1,3, 5, 8, 28 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
DC_8_n40 |
E-UTRA băng 1 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
E-UTRA băng 3 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
2 |
|
E-UTRA băng 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
5 |
|
DC_8_n41 |
E-UTRA băng 1 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
E-UTRA băng 3 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
2 |
|
E-UTRA băng 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
5 |
|
DC_8_n77 |
E-UTRA băng 1 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
E-UTRA băng 3 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
2 |
|
E-UTRA băng 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
5 |
|
Dải tần số |
860 |
- |
890 |
-40 |
1 |
5, 12 |
|
Dải tần số |
1884,5 |
- |
1917,5 |
-41 |
0,3 |
3, 12 |
|
DC_8_n78 |
E-UTRA băng 1 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
E-UTRA băng 3 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
2 |
|
E-UTRA băng 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
5 |
|
Dải tần số |
860 |
- |
890 |
-40 |
1 |
5, 12 |
|
Dải tần số |
1884,5 |
- |
1917,5 |
-41 |
0,3 |
3, 12 |
|
DC_28_n40 |
E-UTRA băng 3, 5, 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
5G băng n77, n78 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
2 |
|
DC_28_n41 |
E-UTRA băng 1 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
9, 11 |
E-UTRA băng 3, 5, 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
|
Dải tần số |
470 |
- |
694 |
-42 |
8 |
5, 17 |
|
Dải tần số |
470 |
- |
710 |
-26,2 |
6 |
14 |
|
Dải tần số |
662 |
- |
694 |
-26,2 |
6 |
5 |
|
Dải tần số |
758 |
- |
773 |
-32 |
1 |
5 |
|
Dải tần số |
773 |
- |
803 |
-50 |
1 |
|
|
Dải tần số |
1884,5 |
- |
1915,7 |
-41 |
0,3 |
3, 9 |
|
DC_28_n77 |
E-UTRA băng 3, 5, 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
E-UTRA băng 1 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
9, 11 |
|
Dải tần số |
758 |
- |
773 |
-32 |
1 |
|
|
Dải tần số |
773 |
- |
803 |
-50 |
1 |
|
|
Dải tần số |
1884,5 |
- |
1915,7 |
-41 |
0,3 |
3, 9 |
|
DC_28_n78 |
E-UTRA băng 3, 5, 8 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
|
E-UTRA băng 1 |
FDL_low |
- |
FDL_high |
-50 |
1 |
9,11 |
|
Dải tần số |
758 |
- |
773 |
-32 |
1 |
|
|
Dải tần số |
773 |
- |
803 |
-50 |
1 |
|
|
Dải tần số |
1884,5 |
- |
1915,7 |
-41 |
0,3 |
3, 9 |
|
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, các phép đo phù hợp với các yêu cầu tại Bảng 13 áp dụng cho mỗi sóng mang 5G cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, 3, 4 hay bậc 5. Do sự mở rộng (spreading) của phát xạ hài, dải tần số 1 MHz đầu tiên phải được loại trừ tại cả hai phía của phát xạ hài. Khoảng cách loại trừ tổng cộng nằm tại tâm của phát xạ hài (2 MHz + N x LCRB x 180 kHz), với N là 2, 3, 4, 5 tương ứng với hài bậc 2, 3, 4, 5. Ngoại lệ được phép nếu băng thông đo MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên khoảng cách loại trừ tổng cộng. CHÚ THÍCH 3: Khoảng cách sóng mang con (SCS) được giả định là 15 kHz khi băng thông kênh nhỏ hơn hoặc bằng 50 MHz. Đối với trường hợp băng thông kênh lớn hơn 50 MHz, khoảng cách sóng mang con nhỏ hơn 15 kHz. Băng thông truyền dẫn xác định theo khối tài nguyên (RB), không bị giới hạn tới 15 kHz SCS và sẽ điều chỉnh tương ứng với SCS CHÚ THÍCH 5: Đối với chế độ không đồng bộ TDD, để đáp ứng các yêu cầu này các giới hạn sẽ được áp dụng đối với cả băng tần hoạt động và băng bảo vệ. CHÚ THÍCH 7: Đối với những băng lân cận này, giá trị ngưỡng phát xạ bao gồm các nhiễu có hại tác động đến sự hoạt động của UE trong băng tần hoạt động bảo vệ. CHÚ THÍCH 8: Áp dụng khi hoạt động cùng với hệ thống PHS trong băng 1884,5 - 1915,7 MHz. CHÚ THÍCH 9: Áp dụng khi sóng mang E-UTRA được sử dụng trong dải tần 718 MHz - 748 MHz và băng thông kênh là 5 MHz hoặc 10 MHz. CHÚ THÍCH 11: Trường hợp ngoại lệ, thực hiện đo kiểm với yêu cầu áp dụng là -36 dBm/MHz cho phép đối với mỗi sóng mang E-UTRA được đo kiểm phụ thuộc vào phát xạ giả của hài bậc 3. Cho phép ngoại lệ nếu có ít nhất một khối tài nguyên độc lập trong băng thông truyền dẫn đối với hài bậc 3 tổng cộng hoặc riêng lẻ chồng lấn với băng thông đo kiểm. CHÚ THÍCH 12: Yêu cầu này chỉ áp dụng đối với các trường hợp sau: a) với các sóng mang sử dụng băng thông kênh 5 MHz và tần số trung tâm (Fc) trong dải tần 902,5 MHz ≤ Fc < 907,5 MHz với băng thông phát hướng lên ≤ 20 RB; b) với các sóng mang sử dụng băng thông kênh 5 MHz và tần số trung tâm (Fc) trong dải tần 907,5 MHz ≤ Fc < 912.5 MHz và không giới hạn băng thông hướng lên; c) Với các sóng mang sử dụng băng thông kênh 10 MHz và tần số trung tâm (Fc) = 910 MHz với một bảng thông phát hướng lên ≤ 32 RB với RBStart > 3. CHÚ THÍCH 14: Yêu cầu này áp dụng cho sóng mang E-UTRA có băng thông kênh là 5 MHz và 10 MHz sử dụng dải tần 718 MHz - 728 MHz. Đối với các sóng mang sử dụng băng thông kênh 10 MHz, áp dụng đối với băng thông phát hướng lên ≤ 30 RB với RBStart > 1 và RBStart < 48. CHÚ THÍCH 17: Yêu cầu này áp dụng đối với trường hợp sóng mang E-UTRA băng thông 10 MHz trong dải tần 703 MHz - 733 MHz, nêu không thi yêu cầu -25 dBm áp dụng với băng thông đo kiểm là 8 MHz CHÚ THÍCH 19: Áp dụng khi sóng mang 5G được cấp phát nằm trong dải 718 MHz và 748 MHz, và khi băng thông kênh sử dụng là 5 hoặc 10 MHz. |
Mức công suất độ nhạy tham chiếu là công suất trung bình tối thiểu áp dụng cho mỗi cổng ăng ten UE mà khi đó thông lượng sẽ bằng hoặc lớn hơn các yêu cầu của kênh đo tham chiếu.
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm chuẩn được quy định tại mục A.2.2.2, A.2.3.2, A3.2 và A.3.3, tài liệu ETSI TS 138 101-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 138 101-1) với các tham số xác định trong Bảng 15.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.