VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HÀ NỘI – 2011
MỤC LỤC
Mục lục ………………………………………………………………………........
Lời nói đầu ………………………………………………………………………...
Phần 1: Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng …………..…………
Phần 2: Nhóm sản phẩm kính xây dựng ……………………………………...
Phần 3: Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng và bê tông …………………
Phần 4: Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp, sản phẩm hợp kim nhôm và sản phẩm trên cơ sở gỗ …………
Phần 5: Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe ……
Phần 6: Nhóm sản phẩm gạch ốp lát ……………….…………………………
Lời nói đầu
QCVN 16:2011/BXD do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ & Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Quy chuẩn QCVN 16:2011/BXD bao gồm các phần sau đây:
QCVN 16-1:2011/BXD |
Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng |
QCVN 16-2:2011/BXD |
Nhóm sản phẩm kính xây dựng |
QCVN 16-3:2011/BXD |
Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng và bê tông |
QCVN 16-4:2011/BXD |
Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp, sản phẩm hợp kim nhôm và sản phẩm trên cơ sở gỗ |
QCVN 16-5:2011/BXD |
Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe |
QCVN 16-6:2011/BXD |
Nhóm sản phẩm gạch ốp lát |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Portland cement and Portland cement clinker products |
Quy chuẩn QCVN 16-1:2011/BXD quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ đối với nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.
2.1 Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa clanhke xi măng và xi măng.
2.2 Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên quan.
2.3 Các tổ chức được chỉ định kiểm tra, đánh giá, thử nghiệm các sản phẩm, hàng hóa clanhke xi măng và xi măng.
Trong QCVN 16-1:2011/BXD, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1 Xi măng là chất kết dính thủy dạng bột mịn, khi trộn với nước tạo thành dạng hồ dẻo có khả năng đóng rắn trong không khí và nước nhờ phản ứng hóa lý, thành vật liệu dạng đá.
3.2 Clanhke xi măng là sản phẩm chứa các pha (khoáng) có tính chất kết dính thủy lực, nhận được bằng cách nung đến nhiệt độ kết khối hoặc nóng chảy hỗn hợp nguyên liệu xác định (phối liệu).
3.3 Sản phẩm vật liệu xây dựng có nguy cơ gây mất an toàn cơ học và làm việc ổn định cho công trình là các sản phẩm vật liệu xây dựng có công năng sử dụng quyết định đến tính chịu lực của các kết cấu, bộ phận công trình và ở những vị trí có nguy cơ cao gây thương vong cho con người, hư hại nghiêm trọng công trình khi sự cố xảy ra.
3.4 Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm clanhke xi măng hoặc xi măng có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
3.5 Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm clanhke xi măng hoặc xi măng được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.
4.1 Các sản phẩm, hàng hóa clanhke xi măng và xi măng phải đảm bảo an toàn về cơ học và làm việc ổn định cho công trình.
4.2 Các sản phẩm xi măng và clanhke xi măng khi sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu từ các loại phế thải của ngành công nghiệp khác chứa kim loại nặng và chất nguy hại với hàm lượng lớn thì sản phẩm phải được cơ quan chức năng đánh giá tính an toàn trước khi lưu hành ra thị trường.
5.1 Các sản phẩm, hàng hóa clanhke xi măng và xi măng có tên trong Bảng 1.1 phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu của các chỉ tiêu tương ứng nêu trong Bảng 1.1.
5.2 Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm, hàng hóa clanhke xi măng và xi măng được nêu trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm, hàng hóa clanhke xi măng và xi măng
TT |
Tên loại sản phẩm(a) |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu(b) |
Phương pháp thử(c) |
Quy cách mẫu |
1 |
Clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm (TCVN 7024:2002) |
1. Hoạt tính cường độ |
Theo Bảng 1 của TCVN 7024:2002 |
TCVN 7024:2002 |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 20kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 80 kg làm mẫu thử |
2. Hệ số nghiền, không nhỏ hơn |
1,2 |
TCVN 7024:2002 |
|||
3. Cỡ hạt, % khối lượng, không lớn hơn |
|
TCVN 7024:2002 |
|||
- Nhỏ hơn 1mm, |
10,0 |
|
|||
- Lớn hơn 5mm và nhỏ hơn 25mm |
40,0 |
|
|||
4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), % khối lượng, không lớn hơn |
5,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
5. Hàm lượng vôi tự do (CaOtd), % khối lượng, không lớn hơn |
1,5 |
TCVN 141:2008 |
|||
6. Hàm lượng canxi oxit (CaO), % khối lượng |
Từ 58 đến 67 |
TCVN 141:2008 |
|||
7. Hàm lượng silic oxit (SiO2), % khối lượng |
Từ 18 đến 26 |
TCVN 141:2008 |
|||
8. Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3), % khối lượng |
Từ 3,0 đến 8,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
9. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3)(d), % khối lượng |
Từ 2,0 đến 5,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
10. Hàm lượng kiềm tương đương (Na2Otđ), % khối lượng, không lớn hơn |
1,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
11. Hàm lượng cặn không tan (CKT), % khối lượng, không lớn hơn |
0,75 |
TCVN 141:2008 |
|||
12. Hàm lượng mất khi nung (MKN), % khối lượng, không lớn hơn |
1,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
13. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn |
1,0 |
TCVN 7024:2002 |
|||
2 |
Xi măng poóc lăng (TCVN 2682:2009) |
1. Cường độ nén |
Theo Bảng 1 của TCVN 2682:2009 |
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Thời gian đông kết, phút |
|
TCVN 6017:1995 |
|||
- Bắt đầu, không nhỏ hơn |
45 |
|
|||
- Kết thúc, không lớn hơn |
375 |
|
|||
3. Hàm lượng SO3, % khối lượng, không lớn hơn |
3,5 |
TCVN 141:2008 |
|||
4. Hàm lượng MgO, % khối lượng, không lớn hơn |
5,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), % khối lượng, không lớn hơn |
3,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), % khối lượng, không lớn hơn |
1,5 |
TCVN 141:2008 |
|||
7. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:1995 |
|||
3 |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp (TCVN 6260:2009) |
1. Cường độ nén |
Theo Bảng 1 của TCVN 6260:2009 |
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Thời gian đông kết, phút |
|
TCVN 6017:1995 |
|||
- Bắt đầu, không nhỏ hơn |
45 |
|
|||
- Kết thúc, không lớn hơn |
420 |
|
|||
3. Hàm lượng SO3, % khối lượng, không lớn hơn |
3,5 |
TCVN 141:2008 |
|||
4. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:1995 |
|||
5. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn |
0,8 |
TCVN 8877:2011 |
|||
4 |
Xi măng poóc lăng trắng (TCVN 5691:2000) |
1. Cường độ nén |
Theo Bảng 1 của TCVN 5691:2000 |
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Độ trắng tuyệt đối, %, không nhỏ hơn |
60 và giá trị nhà sản xuất công bố |
TCVN 5691:2000 |
|||
3. Thời gian đông kết, phút |
|
TCVN 6017:1995 |
|||
- Bắt đầu, không nhỏ hơn |
45 |
|
|||
- Kết thúc, không lớn hơn |
375 |
|
|||
4. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:1995 |
|||
5. Hàm lượng SO3, % khối lượng, không lớn hơn |
3,5 |
TCVN 141:2008 |
|||
5 |
Xi măng Alumin (TCVN 7569:2007) |
1. Cường độ nén |
Nhà sản xuất phải công bố loại sản phẩm theo TCVN 7569:2007 (ACN40, ACH50, ACH60, ACS70, ACS80). Các chỉ tiêu kỹ thuật kiểm tra phù hợp quy định tương ứng của TCVN 7569:2007 |
TCVN 7569:2007 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Hàm lượng Al2O3, SiO2, Fe2O3, Na2Otđ |
TCVN 6533:1999 |
||||
3. Thời gian đông kết |
TCVN 6017:1995 |
||||
4. Độ mịn |
TCVN 4030:2003 |
||||
6 |
Xi măng giếng khoan chủng loại G (TCVN 7445:2004) |
1. Thành phần hóa học và khoáng vật |
Theo Bảng 1 của TCVN 7445-1:2004 |
TCVN 141:2008 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Cường độ nén |
Theo Bảng 2 của TCVN 7445-1:2004 |
TCVN 7445-2:2004 |
|||
3. Thời gian đặc quánh |
Theo Bảng 2 của TCVN 7445-1:2004 |
TCVN 7445-2:2004 |
|||
4. Nước tự do (độ tách nước), ml, không lớn hơn |
3,5 |
TCVN 7445-2:2004 |
|||
7 |
Xi măng poóc lăng ít toả nhiệt (TCVN 6069:2007) |
1. Cường độ nén |
Theo quy định tại Bảng 1 của TCVN 6069:2007 |
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Nhiệt thủy hóa |
TCVN 6070:2005 |
||||
3. Hàm lượng SO3, % khối lượng, không lớn hơn |
2,3 |
TCVN 141:2008 |
|||
4. Hàm lượng MgO, % khối lượng, không lớn hơn |
5,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
5. Thành phần khoáng |
Theo Bảng 1 của TCVN 6069:2007 |
TCVN 141:2008 |
|||
6. Thời gian đông kết, phút |
|
TCVN 6017:1995 |
|||
- Bắt đầu, không nhỏ hơn |
45 |
|
|||
- Kết thúc, không lớn hơn |
375 |
|
|||
7. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:1995 |
|||
8 |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít toả nhiệt (TCVN 7712:2007) |
1. Cường độ nén |
Theo Bảng 1 của TCVN 7712:2007 |
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Nhiệt thủy hóa |
Theo Bảng 1 của TCVN 7712:2007 |
TCVN 6070:2005 |
|||
3. Thời gian đông kết, phút |
|
TCVN 6017:1995 |
|||
- Bắt đầu, không nhỏ hơn |
45 |
|
|||
- Kết thúc, không lớn hơn |
375 |
|
|||
4. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn |
0,8 |
TCVN 8877:2011 |
|||
9 |
Xi măng poóc lăng bền sun phát (TCVN 6067:2004) |
1. Cường độ nén |
Theo Bảng 1 của TCVN 6067:2004 |
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Hàm lượng MgO, % khối lượng, không lớn hơn |
5,0 |
TCVN 141:2008 hoặc TCVN 6820:2001 với loại chứa bari Hàm lượng C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1 TCVN 6067:2004 |
|||
3. Hàm lượng SO3, % khối lượng, không lớn hơn |
2,5 |
||||
4. Hàm lượng (C3A), % khối lượng, không lớn hơn |
3,5 |
||||
5. Tổng hàm lượng (C4AF + 2C3A), % khối lượng, không lớn hơn |
25,0 |
||||
6. Thời gian đông kết, phút |
|
TCVN 6017:1995 |
|||
- Bắt đầu, không nhỏ hơn |
45 |
|
|||
- Kết thúc, không lớn hơn |
375 |
|
|||
7. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:1995 |
|||
8. Độ nở sun phát ở tuổi 14 ngày, %, không lớn hơn |
0,04 |
TCVN 6068:2004 |
|||
10 |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (TCVN 7711:2007) |
1. Cường độ nén |
Theo Bảng 1 của TCVN 7711:2007 |
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Thời gian đông kết, phút |
|
TCVN 6017:1995 |
|||
- Bắt đầu, không nhỏ hơn |
45 |
|
|||
- Kết thúc, không lớn hơn |
375 |
|
|||
3. Độ nở thanh vữa trong dung dịch sun phát ở tuổi 6 tháng(e), %, không lớn hơn |
|
TCVN 7713:2007 |
|||
- loại bền sun phát vừa |
0,1 |
|
|||
- loại bền sun phát cao |
0,05 |
|
|||
4. Độ nở sun phát trong nước ở tuổi 14 ngày, %, không lớn hơn |
0,02 |
TCVN 6068:2004 |
|||
5. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn |
0,8 |
TCVN 8877:2011 |
|||
11 |
Xi măng poóc lăng xỉ lò cao (TCVN 4316:2007) |
1. Cường độ nén |
Theo Bảng 1 của TCVN 4316:2007 |
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Hàm lượng MgO, % khối lượng, không lớn hơn |
6,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
3. Hàm lượng SO3, % khối lượng, không lớn hơn |
3,5 |
TCVN 141:2008 |
|||
4. Hàm lượng MKN, % khối lượng, không lớn hơn |
3,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
5. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:1995 |
|||
12 |
Xi măng xây trát (TCXDVN 324:2004) |
1. Cường độ nén |
Theo Bảng 1 của TCXDVN 324:2004 |
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Khả năng giữ nước, % |
Từ 80 đến 95 |
TCXDVN 324:2004 |
|||
3. Hàm lượng SO3, % khối lượng, không lớn hơn |
3,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
4. Hàm lượng ion clo (Cl-), % khối lượng, không lớn hơn |
0,1 |
TCVN 141:2008 |
|||
5. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:1995 |
|||
13 |
Xi măng nở (TCVN 8873:2011) |
1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn |
|
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
- tuổi 7 ngày |
16,0 |
|
|||
- tuổi 28 ngày |
30,0 |
|
|||
2. Hàm lượng MgO, % khối lượng, không lớn hơn |
6,0 |
TCVN 141:2008 |
|||
3. Hàm lượng mất khi nung (MKN), % khối lượng, không lớn hơn |
4,0 |
|
|||
3. Thời gian đông kết, phút, không thấp hơn |
75 |
TCVN 8875:2011 |
|||
4. Độ nở kìm hãm của vữa |
|
TCVN 8874:2011 |
|||
- 7 ngày, % |
Không nhỏ hơn 0,04 và không lớn hơn 0,10 |
|
|||
- 28 ngày so với 7 ngày, %, không lớn hơn |
115 |
|
|||
14 |
Xi măng đóng rắn nhanh (theo TCVN cho xi măng đóng rắn nhanh) |
1. Cường độ nén |
Theo TCVN cho xi măng đóng rắn nhanh - Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 6016:2011 |
Lấy tối thiểu ở 10 vị trí. Mẫu gộp tối thiểu 10kg |
2. Thời gian kết thúc đông kết, phút, không thấp hơn |
10,0 |
Theo TCVN cho xi măng đóng rắn nhanh - Phương pháp thử |
|||
3. Độ co khô ở tuổi 7 ngày và 28 ngày, %, không lớn hơn |
Theo TCVN cho xi măng đóng rắn nhanh - Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 8824:2011 |
|||
4. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn |
0,8 |
TCVN 8877:2011 |
(a) Sản phẩm nêu trong cột này được quy định trong tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hiện hành đối với loại sản phẩm đó.
(b) Các mức quy định ghi trong cột này được lấy từ tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hiện hành đối với sản phẩm đó, khi các tiêu chuẩn này được thay thế bằng tiêu chuẩn mới thì áp dụng mức quy định trong tiêu chuẩn mới có hiệu lực.
(c) Các tiêu chuẩn phương pháp thử ghi trong cột này là các tiêu chuẩn hiện hành, khi chúng được thay thế bằng tiêu chuẩn mới thì áp dụng tiêu chuẩn mới có hiệu lực.
(d) Chỉ tiêu này không áp dụng với đối với clanhke poóc lăng trắng thương phẩm.
(e) Riêng chỉ tiêu kỹ thuật này nhà sản xuất hoặc nhập khẩu phải gửi mẫu trước 6 tháng để thử nghiệm so với thời điểm yêu cầu đánh giá hợp quy sản phẩm và chỉ tiêu này phải được lấy mẫu và thử nghiệm lại khi đánh giá hợp quy.
6.1 Các sản phẩm, hàng hóa clanhke xi măng và xi măng có tên trong Bảng 1.1 phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật trong QCVN 16-1:2011/BXD trên cơ sở chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận được chỉ định.
6.2 Phương thức đánh giá sự phù hợp:
Đối với các sản phẩm clanhke xi măng và xi măng được sản xuất trong nước thực hiện theo phương thức 5 (phụ lục 2) trong Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, ban hành theo quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ (gọi tắt là QĐ24/2007/QĐ-BKHCN). Tần suất đánh giá, giám sát không quá 12 tháng/lần.
Đối với các sản phẩm clanhke xi măng và xi măng được nhập khẩu và tiêu thụ sử dụng trong nước thực hiện theo phương thức 5 (phụ lục 2) trong QĐ24/2007/QĐ-BKHCN. Đồng thời nhà sản xuất sản phẩm clanhke xi măng và xi măng ở nước ngoài phải có xác nhận đạt chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008 và chứng chỉ hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004. Tần suất đánh giá, giám sát không quá 12 tháng/lần tại nơi sản xuất đối với những chứng chỉ hợp quy có hiệu lực lớn hơn 12 tháng.
6.3 Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình:
Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóa tuân theo quy định trong cột “Quy cách mẫu” của Bảng 1.1 tương ứng đối với từng loại sản phẩm.
6.4 Sản phẩm, hàng hóa clanhke xi măng và xi măng nhập khẩu cho phép tạm thời thông quan sau khi có kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đáp ứng được các quy định kỹ thuật của QCVN 16-1:2011/BXD đối với sản phẩm đó mà chưa cần các kết quả thử nghiệm ở các tuổi muộn hơn 7 ngày. Lô sản phẩm, hàng hóa chỉ được phép công bố hợp quy và đưa vào sử dụng, lưu thông ra thị trường khi tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật thử nghiệm đều phù hợp theo yêu cầu, bao gồm cả các kết quả thử nghiệm ở tuổi sau 7 ngày.
6.5 Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy và công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy của Nhà nước và quy định pháp quy hiện hành khác có liên quan.
Các sản phẩm, hàng hóa clanhke xi măng và xi măng có tên trong Bảng 1.1 phải tuân thủ các quy định sau đây về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
7.1 Phải ghi nhãn cho tất cả các bao sản phẩm hoặc thể hiện trên giấy chứng nhận chất lượng cho lô sản phẩm (với sản phẩm không đóng bao). Việc ghi nhãn sản phẩm thực hiện theo Nghị định 89/2006/NĐ-CP về ghi nhãn hàng hóa và các quy định pháp quy hiện hành khác có liên quan. Tất cả các nhãn sản phẩm phải có dấu hợp quy theo văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
7.2 Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao), ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản nêu trong tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm đó.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.