VỀ PHƠI NHIỄM TRƯỜNG
ĐIỆN TỪ CỦA CÁC TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
National technical regulation on electromagnetic exposure from public land
mobile base stations
Lời nói đầu
QCVN 08:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-255:2006 “Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng – Phương pháp đo mức phơi nhiễm trường điện từ” ban hành theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25 tháng 07 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các yêu cầu kỹ thuật của QCVN 8:2010/BTTTT được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn CENELEC EN 50400 (6-2006), CENELEC EN 50383 (8-2002) và Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3718-1:2005.
QCVN 08:2010/BTTTT do Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHƠI NHIỄM TRƯỜNG ĐIỆN TỪ CỦA CÁC TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
National technical regulation on electromagnetic exposure from public land mobile base stations
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định mức giới hạn phơi nhiễm trường điện từ không do nghề nghiệp của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (trạm thu phát thông tin di động) và phương pháp đo, đánh giá sự tuân thủ.
Quy chuẩn này áp dụng cho các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng có anten lắp đặt ngoài trời, hoạt động trong dải tần số từ 110 MHz đến 3 GHz.
[1] CENELEC EN 50400 (June 2006) “Basic standard to demonstrate the compliance of fixed equipment for radio transmission (110 MHz – 40 GHz) intended for use in wireless telecommunication networks with the basic restrictions or the reference levels related to general public human exposure to radio frequency electromagnetic fields, when put into service”.
[2] CENELEC EN 50383 (August 2002) “Basic standard for the calculation and measurement of electromagnetic field strength and SAR related to human exposure from radio base station and fixed terminal stations for wireless telecommunication systems (110 MHz – 40 GHz)”.
[3] TCVN 3718-1:2005 “Quản lý an toàn trong trường bức xạ tần số rađiô – Phần 1: Mức phơi nhiễm lớn nhất trong dải tần từ 3 kHz đến 300 GHz”.
Đại lượng vật lý
Đại lượng |
Kí hiệu |
Đơn vị |
Cường độ trường điện |
E |
Vôn trên mét (V/m) |
Cường độ trường từ |
H |
Ampe trên mét (A/m) |
Mật độ công suất |
S |
Oát trên mét vuông (W/m2) |
Tần số |
|
Héc (Hz) |
Mức hấp thụ riêng |
SAR |
Oát trên kilôgam (W/kg) |
Bước sóng |
|
Mét (m) |
Hằng số vật lý
Hằng số |
Kí hiệu |
Giá trị |
Vận tốc ánh sáng trong chân không |
|
2,997 x 108 m/s |
Trở kháng không gian tự do |
|
(~ ) |
1.5.1. Anten (antenna)
Anten là thiết bị thực hiện việc chuyển đổi năng lượng giữa sóng được dẫn hướng (ví dụ trong cáp đồng trục) và sóng trong môi trường không gian tự do, hoặc ngược lại. Anten có thể được sử dụng để phát hoặc thu tín hiệu vô tuyến. Trong Quy chuẩn này, nếu không có quy định cụ thể, thuật ngữ anten được dùng để chỉ anten phát.
1.5.2. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (Equivalent Isotropic Radiated Power - EIRP)
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương được xác định bởi công thức:
trong đó:
- (dBm): công suất bức xạ đẳng hướng tương đương;
- (dBm): tổng công suất của các máy phát;
- (dB): tổng suy hao từ các máy phát đến anten (ví dụ do combiner, feeder…);
- (dBi): độ tăng ích cực đại của anten tương ứng với anten đẳng hướng.
hoặc:
trong đó:
- (W): công suất bức xạ đẳng hướng tương đương;
- (W): tổng công suất của các máy phát;
- (dB): tổng suy hao từ các máy phát đến anten (ví dụ do combiner, feeder…);
- (dBi): độ tăng ích cực đại của anten tương ứng với anten đẳng hướng.
1.5.3. Cường độ trường điện (electric field strength - E)
Cường độ trường điện là độ lớn của véctơ trường tại một điểm, xác định bằng lực trên một đơn vị điện tích chia cho điện tích đó:
Cường độ trường điện có đơn vị là V/m.
1.5.4. Cường độ trường từ (magnetic field strength - H)
Cường độ trường từ là độ lớn của véctơ trường tại một điểm gây ra bởi lực tĩnh điện lên điện tích chuyển động với vận tốc :
Cường độ trường từ có đơn vị là A/m.
1.5.5. Điểm đo (Point of Investigation - PI)
Điểm đo là vị trí nằm trong vùng đo (DI) nơi thực hiện đo các giá trị trường điện E, trường từ H hoặc mật độ công suất S.
1.5.6. Điểm tham chiếu (Reference Point - RP)
Đối với anten dạng tấm (panel antenna) thì điểm tham chiếu là tâm của tấm phản xạ sau (rear reflector). Đối với anten đẳng hướng (omni-directional) thì điểm tham chiếu là tâm của anten. Với các loại anten khác cần phải quy định điểm tham chiếu thích hợp.
1.5.7. Đường biên tuân thủ (Compliance Boundary - CB)
Đường biên tuân thủ là đường bao xác định một vùng thể tích mà ngoài vùng đó mức phơi nhiễm tại bất cứ vị trí nào cũng không vượt quá mức giới hạn phơi nhiễm, không tính đến ảnh hưởng của các nguồn bức xạ khác.
Vùng tuân thủ là vùng thể tích được bao bởi đường biên tuân thủ.
1.5.8. Mật độ công suất (power density - S)
Mật độ công suất là công suất bức xạ tới vuông góc với một bề mặt, chia cho diện tích bề mặt đó. Mật độ công suất có đơn vị là W/m2.
1.5.9. Mật độ công suất sóng phẳng tương đương (equivalent plane wave power density)
Mật độ công suất sóng phẳng tương đương là công suất trên một đơn vị diện tích được chuẩn hóa theo phương lan truyền của sóng phẳng trong không gian tự do được biểu diễn bởi:
1.5.10. Máy phát (transmitter)
Máy phát là thiết bị phát ra công suất điện tần số vô tuyến và được nối với anten cho mục đích truyền thông tin.
1.5.11. Mức giới hạn phơi nhiễm (exposure level)
Mức giới hạn phơi nhiễm được dùng để so sánh với các giá trị phơi nhiễm. Trong dải tần số từ 30 MHz đến 3 GHz, các mức giới hạn phơi nhiễm có thể là giá trị cường độ trường điện, cường độ trường từ hoặc mật độ công suất.
1.5.12. Mức hấp thụ riêng (Specific Absorption Rate - SAR)
Mức hấp thụ riêng là mức theo thời gian mà năng lượng RF truyền vào một đơn vị khối lượng sinh học, biểu thị bằng Oát trên kilôgam (W/kg).
1.5.13. Nguồn liên quan (Relevant Source - RS)
Nguồn liên quan là nguồn bức xạ vô tuyến trong dải tần số từ 30 MHz đến 3 GHz có Tỷ lệ phơi nhiễm lớn hơn 0,05 tại một điểm đo (PI) xác định.
1.5.14. Phơi nhiễm (exposure)
Phơi nhiễm là hiện tượng xuất hiện khi con người bị đặt trong trường RF hoặc dòng điện tiếp xúc.
1.5.15. Phơi nhiễm không do nghề nghiệp (non-occupational exposure)
Phơi nhiễm không do nghề nghiệp là phơi nhiễm của con người, không phải do trong khi làm việc hoặc do công việc.
1.5.16. Thiết bị cần đo kiểm (Equipment Under Test – EUT)
Thiết bị cần đo kiểm (EUT) là trạm gốc cần phải đo theo phương pháp quy định trong Quy chuẩn này.
1.5.17. Tính đẳng hướng (isotropy)
Tính đẳng hướng là đặc tính vật lý không thay đổi trong mọi hướng.
1.5.18. Trạm gốc (Base Station - BS)
Trạm gốc là thiết bị cố định sử dụng để truyền sóng vô tuyến được sử dụng trong mạng di động mặt đất công cộng. Trong phạm vi của Quy chuẩn này, thuật ngữ trạm gốc bao gồm các máy phát vô tuyến và anten đi kèm.
1.5.19. Trở kháng không gian tự do (intrinsic impedance of free space)
Trở kháng đặc tính là tỉ số giữa cường độ trường điện với cường độ trường từ của sóng điện từ lan truyền trong không gian. Trở kháng đặc tính của sóng phẳng trong không gian tự do (trở kháng không gian tự do) xấp xỉ bằng (hay ).
1.5.20. Tỷ lệ phơi nhiễm (Exposure Ratio)
Tỷ lệ phơi nhiễm là thông số được đánh giá tại một vị trí xác định cho mỗi tần số hoạt động của nguồn phát vô tuyến, được biểu diễn bằng tỉ số giữa mật độ công suất sóng phẳng tương đương so với mức giới hạn phơi nhiễm tương ứng.
Trong dải tần số từ 30 MHz đến 3 GHz:
trong đó:
- : Tỷ lệ phơi nhiễm tại mỗi tần số hoạt động của nguồn;
- : tần số hoạt động của nguồn;
- : mật độ công suất sóng phẳng tương đương đo được tại tần số của nguồn;
- : mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương đương tại tần số ;
- : cường độ trường điện đo được tại tần số của nguồn;
- : mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng cường độ trường điện tại tần số .
1.5.21. Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng (Total Exposure Ratio - TER)
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng là giá trị lớn nhất của tổng các giá trị phơi nhiễm của EUT và tất cả các nguồn liên quan trong dải tần số từ 30 MHz đến 3 GHz:
trong đó:
- : Tỷ lệ phơi nhiễm của EUT;
- : Tỷ lệ phơi nhiễm của tất cả các nguồn liên quan.
1.5.22. Vùng đo (Domain of Investigation - DI)
Vùng đo là phân vùng của vùng liên quan nơi người dân có thể tiếp cận khi trạm gốc đã được đưa vào hoạt động.
1.5.23. Vùng liên quan (Relevant Domain - RD)
Vùng liên quan là vùng xung quanh anten, trong đó Tỷ lệ phơi nhiễm do anten đó gây nên lớn hơn 0,05.
1.5.24. Vùng thâm nhập (Public Access - PA)
Vùng thâm nhập là nơi có thể diễn ra các hoạt động đi lại, sinh hoạt trong điều kiện bình thường của người dân.
Giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp đối với các tần số của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng phải phù hợp với giới hạn quy định tại điều 6.3 của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3718-1:2005, cụ thể như sau:
Mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp đối với các tần số của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương đương là 2 W/m2 (hoặc dẫn xuất dưới dạng cường độ điện trường là 27,5 V/m hoặc dẫn xuất dưới dạng cường độ từ trường là 0,073 A/m).
Mục này quy định phương pháp xác định Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng trong các khu vực liên quan nơi người dân có thể tiếp cận.
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng được xác định theo lưu đồ Hình 1.
Chu trình minh họa trong Hình 1 được thực hiện theo 3 bước như sau nhằm xác định Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng:
- Bước 1: xác định vùng tuân thủ của trạm gốc theo 2.3.1. Nếu người dân có thể tiếp cận không gian trong đường biên tuân thủ (vùng tuân thủ) thì Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng sẽ lớn hơn 1.
- Bước 2: xác định vùng liên quan và vùng đo theo 2.3.3 và 2.3.4. Nếu người dân không có khả năng tiếp cận vào vùng liên quan, nghĩa là không tồn tại vùng đo, thì Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 1.
- Bước 3: xác định Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng trong vùng đo theo 2.2.2.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.