ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6403/KH-UBND |
Quảng Trị, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2018
- Luật Công nghệ Thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin ngày 19/11/2015;
- Nghị quyết số 13-NQ/TƯ ngày 16/01/2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/06/2012 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TƯ ngày 16/01/2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
- Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 1/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị - Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Chỉ thị số 13/CT-TU ngày 4/01/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Trị về việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong giai đoạn mới;
- Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 23/5/2017 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư: Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị;
- Kế hoạch số 3061/KH-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020;
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng thông tin, tạo nền tảng xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị; bảo đảm an toàn và an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu trong toàn tỉnh; tạo môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên cơ sở khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam dành cho cấp tỉnh.
- Tiếp tục ứng dụng hiệu quả CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
- Tăng cường cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau, ứng dụng CNTT để giảm dần thời gian, số lần người dân phải đến cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.
- Tiếp tục tổ chức triển khai tốt Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016-2020.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
Tiếp tục xây dựng, phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật (bao gồm cả hạ tầng mạng và trang thiết bị CNTT), các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; tạo nền tảng xây dựng chính quyền điện tử đồng bộ, kết nối, đảm bảo an toàn và an ninh thông tin.
2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% văn bản (trừ văn bản mật) trình UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (trừ văn bản mật) được thực hiện dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thư điện tử công vụ tại địa chỉ http://mail.quangtri.gov.vn hoặc qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử tại địa chỉ http://www.guinhanvanban.quangtri.gov.vn (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
………………….
- Tăng cường việc sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo tinh thần Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ thông qua hệ thống thư điện tử công vụ tại địa chỉ http://mail.quangtri.gov.vn hoặc qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử tại địa chỉ http://www.guinhanvanban.quangtri.gov.vn.
- Xây dựng phần mềm quản lý vị trí việc làm, tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục hoàn thiện, triển khai diện rộng phần mềm Hỗ trợ đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức tỉnh.
- Tiếp tục duy trì, phát triển và khai thác hiệu quả ứng dụng một cửa điện tử tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành giáo dục.
- Xây dựng Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh trực tuyến.
- Xây dựng Phần mềm quản lý ngân hàng đề thi.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tăng cường cung cấp đầy đủ thông tin trên trang hoặc cổng thông tin điện tử các sở, ban ngành, địa phương theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- Tiếp tục duy trì, phát triển và khai thác hiệu quả Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị. Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao trên Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị theo danh mục được quy định tại Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch số 3844/KH-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương mại điện tử.
3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
- Tiếp tục duy trì, phát triển và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin (HTTT), các cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử tại địa phương như: HTTT kinh tế xã hội tỉnh; HTTT dành cho cán bộ công chức tỉnh; HTTT công chức viên chức tỉnh; HTTT quản lý văn bản pháp quy tỉnh; HTTT quản lý văn bản chỉ đạo điều hành tỉnh; HTTT quản lý, xuất bản công báo điện tử tỉnh; hệ thống theo dõi thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh giao; hệ thống quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tỉnh; CSDL GIS chuyên ngành thông tin và truyền thông; CSDL GIS chuyên ngành tài nguyên và môi trường; CSDL các ngành y tế, giáo dục, khoa học và công nghệ, tài chính...
- Tổ chức triển khai CSDL GIS nền trên mạng internet.
- Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ y tế và bệnh án điện tử.
- Xây dựng CSDL cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử.
- Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Quảng Trị.
4. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
- Đào tạo các kiến thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật,... cho cán bộ phụ trách CNTT tại các đơn vị.
- Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở, kỹ năng sử dụng mạng và khai thác thông tin trên mạng, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng nâng cao cho cán bộ công chức tỉnh.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Xây dựng khung kiến trúc nền tảng và trục tích hợp hệ thống ứng dụng Chính phủ điện tử theo hướng chuẩn mở của tỉnh: Xây dựng một nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh: bao gồm các dịch vụ như dịch vụ thư mục, dịch vụ quản lý định danh, dịch vụ cấp quyền truy cập, dịch vụ thanh toán điện tử (e-payment), dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ trao đổi thông tin/dữ liệu, dịch vụ tích hợp. Xây dựng mô hình liên thông nghiệp vụ giữa các cơ quan (ngang dọc), chuẩn trao đổi, tích hợp dữ liệu.
- Xây dựng trung tâm dữ liệu (data center) và hệ thống bảo mật: Đầu tư hạ tầng máy chủ, đường truyền, bảo mật, giám sát, quản lý,... trên nền tảng điện toán đám mây phục vụ cho việc lưu trữ và vận hành các ứng dụng trọng yếu cho hệ thống chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
- Đầu tư, triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho 20 sở, ban ngành và 10 UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1. Giải pháp môi trường chính sách
- Xây dựng và ban hành khung Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, làm cơ sở triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018, bảo đảm sự kết nối, liên thông, chia sẻ, tái sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin.
- Tiếp tục rà soát, cập nhật hoặc ban hành các văn bản quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo nguồn kinh phí ứng dụng CNTT trong kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan nhà nước.
2. Giải pháp tài chính
- Nguồn vốn đầu tư cho ứng dụng CNTT chủ yếu từ ngân sách nhà nước ở địa phương. Trong kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh phải đảm bảo bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Tập trung vốn cho các chương trình, dự án trọng điểm trên cơ sở cân đối nguồn ngân sách chi cho hoạt động CNTT tỉnh hàng năm. Bố trí vốn kịp thời, đơn giản các thủ tục, kiểm tra thực hiện, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn chi cho ứng dụng CNTT. Thống nhất theo dõi và tổng hợp tình hình ứng dụng CNTT trong toàn tỉnh, đánh giá hiệu quả các dự án và kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
- Khuyến khích các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động bố trí kinh phí đầu tư mua sắm thiết bị, phần mềm, chi các hoạt động thường xuyên ứng dụng CNTT, chi đào tạo nguồn nhân lực...
- Tăng cường nguồn lực đầu tư cho ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đặc biệt tạo cơ chế phối hợp với các doanh nghiệp triển khai các ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
- Xem xét áp dụng hình thức thuê dịch vụ tập trung trong phạm vi của tỉnh đối với các dịch vụ CNTT có tính chất, tính năng giống nhau mà nhiều cơ quan, đơn vị cùng có nhu cầu sử dụng theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
- Triển khai hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên cơ sở Khung kiến trúc Chính quyền điện tử sau khi được UBND tỉnh ban hành.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính quyền điện tử, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai kế hoạch này với chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh để ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành chính và tăng hiệu quả của ứng dụng CNTT.
- Triển khai các nội dung khuyến khích, hỗ trợ người dân trong việc tiếp cận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
4. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
- Đầu tư, triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo các kiến thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật,... cho cán bộ phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh phát huy hiệu quả vai trò của cơ quan điều phối, ứng cứu sự cố mạng và máy tính tại địa phương.
5. Giải pháp tổ chức
- Tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo CNTT tỉnh trong việc chỉ đạo triển khai công tác ứng dụng CNTT trong các cơ quan quản lý nhà nước.
- Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phải chủ động, có quyết tâm cao, theo sát và ủng hộ quá trình ứng dụng, phát triển CNTT vào cơ quan mình, đây là một trong những chương trình trọng tâm trong quản lý, điều hành của các Sở, ngành, địa phương.
- Tăng cường năng lực cho cơ quan chuyên trách về CNTT, nâng cao năng lực cán bộ CNTT tại các cơ quan, đơn vị để đáp ứng được yêu cầu ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
6. Các giải pháp khác
6.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo để nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi đến toàn thể cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính quyền điện tử.
6.2. Bảo đảm triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ nhưng phải tiết kiệm và hiệu quả
- Xây dựng và hướng dẫn triển khai khung kiến trúc Chính phủ điện tử cấp tỉnh và cấp huyện.
- Hướng dẫn về việc xây dựng các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Những nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT mang tính chất trọng tâm, diện rộng, sử dụng nguồn kinh phí lớn thì lựa chọn triển khai thí điểm, sau đó đánh giá hiệu quả ứng dụng rồi mới nhân rộng mô hình cho các đơn vị còn lại.
(Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này; tham mưu UBND tỉnh giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Chủ động, tích cực làm việc với Bộ Thông tin và Truyền thông; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bố trí ngân sách Trung ương cho tỉnh để thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan xây dựng các quy định, chính sách, đề xuất các giải pháp đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ nội dung Kế hoạch này và khả năng cân đối ngân sách của địa phương; trên cơ sở đề xuất cụ thể của các cơ quan được giao nhiệm vụ, các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Tổ chức duy trì, triển khai có hiệu quả các ứng dụng CNTT phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ trong việc: Kết nối liên thông ứng dụng một cửa điện tử và cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị; tổ chức hướng dẫn các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị theo lộ trình tại Kế hoạch số 3844/KH-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; tổ chức hướng dẫn người dân, doanh nghiệp và các tổ chức chính trị, xã hội khai thác cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị. Tăng cường cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực CNTT; tổ chức rà soát và tham mưu bố trí đủ biên chế cán bộ chuyên trách CNTT cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo đủ số lượng và trình độ triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước, nhằm duy trì và thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao.
5. Sở Công thương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xúc tiến hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương mại điện tử.
6. Các Sở, Ban, ngành, cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ tình hình thực tế, ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm bảo hiệu quả đầu tư và phù hợp với Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị vận hành và thường xuyên sử dụng có hiệu quả các ứng dụng CNTT đã triển khai đồng bộ trên toàn tỉnh như hệ thống thư điện tử công vụ; trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước; phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc...
- Chuẩn bị hạ tầng, nguồn lực, chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan khác triển khai có hiệu quả kế hoạch này.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, địa phương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHÍNH TRIỂN KHAI TRONG NĂM
2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 6403/KH-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Lĩnh vực ứng dụng |
Dự án chuyển tiếp hay dự án mới |
Mục tiêu đầu tư |
Nội dung đầu tư năm 2018 |
Phạm vi đầu tư |
Thời gian triển khai |
1 |
Phát triển hạ tầng kỹ thuật (HTKT) CNTT |
|||||||
1.1 |
Xây dựng nhà bao, hạ tầng và hệ thống bảo mật trung tâm dữ liệu (Data Center) |
Sở TT&TT |
HTKT |
Mới |
Đầu tư hạ tầng máy chủ, đường truyền, bảo mật, giám sát, quản lý,... trên nền tảng điện toán đám mây phục vụ cho việc lưu trữ và vận hành các ứng dụng trọng yếu cho hệ thống chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị |
Đầu tư hạ tầng máy chủ, đường truyền, bảo mật, giám sát, quản lý,... trên nền tảng điện toán đám mây. |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2018 |
1.2 |
Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở TT&TT |
Phần Cứng |
Mới |
Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2019 |
1.3 |
Đầu tư, triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin |
Sở TT&TT |
Phần Cứng, Phần mềm |
Mới |
Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2020 |
1.4 |
Xây dựng khung kiến trúc nền tảng và trục tích hợp hệ thống ứng dụng chính phủ điện tử theo hướng chuẩn mở của tỉnh |
Sở TT&TT |
Nền tảng chia sẻ, tích hợp |
Mới |
Xây dựng một nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh: bao gồm các dịch vụ: Dịch vụ thư mục, dịch vụ quản lý định danh, dịch vụ cấp quyền truy cập, dịch vụ thanh toán điện tử (e-payment), dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ trao đổi thông tin/dữ liệu, dịch vụ tích hợp. Xây dựng mô hình liên thông nghiệp vụ giữa các cơ quan nhà nước. |
- Xây dựng kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị đáp ứng văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ TT và TT. - Xây dựng trục liên thông kết nối cho phép các ứng dụng, dịch vụ phần mềm khác nhau; với nhiều kiến trúc, nền tảng và chuẩn giao tiếp khác nhau trên các hệ điều hành khác nhau có thể liên kết trao đổi thông tin với nhau. |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2018 |
2 |
Ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước |
|||||||
2.1 |
Triển khai CSDL GIS nền trên mạng internet |
Sở TT&TT |
Phần mềm |
Mới |
Xây dựng phần mềm phục vụ cập nhật, quản trị CSDL GIS nền, mua bản quyền phần mềm ArcGIS Server hỗ trợ vận hành GIS nền |
Xây dựng phần mềm phục vụ cập nhật, quản trị CSDL GIS nền, mua bản quyền phần mềm ArcGIS Server hỗ trợ vận hành GIS nền |
Tỉnh Quảng Trị |
2018-2019 |
2.2 |
Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ y tế và bệnh án điện tử |
Sở Y tế |
Phần mềm |
Mới |
Lưu trữ hồ sơ y tế của người dân khi đến khám tại các đơn vị trong toàn tỉnh và hệ thống bệnh án điện tử |
Lưu trữ hồ sơ y tế của người dân khi đến khám tại các đơn vị trong toàn tỉnh và hệ thống bệnh án điện tử |
Tỉnh Quảng Trị |
2018-2019 |
2.3 |
Xây dựng CSDL cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử. |
Chi cục Văn thư- Lưu trữ tỉnh |
Phần mềm |
Mới |
Xây dựng CSDL cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử |
Xây dựng CSDL cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử |
Tỉnh Quảng Trị |
2018-2019 |
2.4 |
CSDL Hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Theo Kế hoạch số 3576/KH-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh) |
Sở Tư pháp |
Phần mềm, phần cứng |
Mới |
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNT, phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch cho Sở Tư pháp và các Phòng Tư pháp cấp huyện |
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNT, phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch cho Sở Tư pháp và các Phòng Tư pháp cấp huyện |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2019 |
2.5 |
Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Quảng Trị |
Ban Dân tộc |
Phần mềm, phần cứng |
Mới |
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Quảng Trị |
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Quảng Trị, mua thiết bị phục vụ số hóa dữ liệu cập nhật hệ thống |
Tỉnh Quảng Trị |
2018-2019 |
2.6 |
Phần mềm Hỗ trợ đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức tỉnh |
Sở Nội vụ |
Phần mềm |
Chuyển tiếp |
Xây dựng phần mềm Hỗ trợ đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức tỉnh |
Tiếp tục hoàn thiện, triển khai phần mềm trên diện rộng |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2018 |
2.7 |
Phần mềm quản lý vị trí việc làm, tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
Sở Nội vụ |
Phần mềm |
Mới |
Xây dựng phần mềm quản lý vị trí việc làm, tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
Xây dựng và triển khai phần mềm đến toàn thể các CQNN trên địa bàn tỉnh |
Tỉnh Quảng Trị |
2018-2019 |
2.8 |
Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý tài chính |
Sở Tài chính |
Phần mềm |
Chuyển tiếp |
Triển khai ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị |
Triển khai ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị |
Tỉnh Quảng Trị |
2015-2017 |
2.9 |
CSDL ngành giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phần mềm |
Mới |
Xây dựng CSDL ngành giáo dục |
Xây dựng CSDL ngành giáo dục |
Tỉnh Quảng Trị |
2018-2019 |
2.10 |
Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh trực tuyến |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phần mềm |
Mới |
Xây dựng Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh trực tuyến liên thông đầu cấp trong toàn ngành |
Xây dựng Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh trực tuyến liên thông đầu cấp trong toàn ngành (495 đơn vị trường học) |
Tỉnh Quảng Trị |
2018-2019 |
2.11 |
Phần mềm quản lý ngân hàng đề thi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phần mềm |
Mới |
Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng đề thi |
Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý ngân hàng đề thi (32 trường THPT, Sở GD và ĐT) |
Tỉnh Quảng Trị |
2018-2019 |
2.12 |
Ứng dụng và phát triển phần mềm mã nguồn mở (PMMNM) |
Sở TT&TT |
Phần mềm |
Mới |
Phát triển một số phần mềm ứng dụng trên nền tảng phần mềm MNM, tổ chức chuyển đổi các phần mềm nguồn đóng sang phần mềm MNM... |
Phát triển một số phần mềm ứng dụng trên nền tảng phần mềm MNM, tổ chức chuyển đổi các phần mềm nguồn đóng sang phần mềm MNM... |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2020 |
2.13 |
Ứng dụng và phát triển chữ ký số (CKS) |
Sở TT&TT |
Phần mềm, đào tạo |
Mới |
Tổ chức đăng ký, cấp phát, tập huấn hướng dẫn sử dụng CKS cho các cơ quan, CBCC tỉnh Quảng Trị, xây dựng một số module tích hợp các ứng dụng sẵn có phục vụ ký số |
Hướng dẫn cho CBCC sử dụng chữ ký số |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2020 |
3 |
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT |
|||||||
4.1 |
Đào tạo Lãnh đạo CNTT (CIO) |
Sở TT&TT |
Đào tạo |
Mới |
Trang bị kiến thức và kỹ năng hoạch định, xây dựng chính sách, kế hoạch, đề án phát triển ứng dụng CNTT cho Lãnh đạo các cấp |
Tổ chức 1 đến 2 lớp nhằm trang bị kiến thức và kỹ năng hoạch định, xây dựng chính sách, kế hoạch, đề án phát triển ứng dụng CNTT cho Lãnh đạo các cấp |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2020 |
4.2 |
Đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT |
Sở TT&TT |
Đào tạo |
Mới |
Đào tạo các kiến thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật, an toàn an ninh thông tin... cho cán bộ phụ trách CNTT tại các đơn vị |
Đào tạo các kiến thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật, an toàn an ninh thông tin... cho cán bộ phụ trách CNTT tại các đơn vị |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2020 |
4.3 |
Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT |
Sở TT&TT |
Đào tạo |
Mới |
Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở; kỹ năng sử dụng mạng và khai thác thông tin trên mạng, kỹ năng tin học văn phòng nâng cao cho CBCC từ cấp xã đến cấp tỉnh |
Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở; kỹ năng sử dụng mạng và khai thác thông tin trên mạng, kỹ năng tin học văn phòng nâng cao cho CBCC từ cấp xã đến cấp tỉnh |
Tỉnh Quảng Trị |
2017-2020 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.