ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 16 tháng 10 năm 2018 |
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
1. Tổ chức thực hiện kịp thời, thống nhất các nội dung tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan hiệu quả, đúng tiến độ theo kế hoạch.
2. Nâng cao nhận thức của toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính.
3. Tạo được sự thay đổi đáng kể trong việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong những năm tới.
1. Phổ biến, quán triệt, xây dựng, ban hành các văn bản để triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP.
2. Thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; kiện toàn thống nhất Bộ phận một cửa tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
3. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Bộ phận một cửa phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
5. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung công việc cụ thể, trách nhiệm của các cơ quan cũng như thời gian phải hoàn thành và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(Có phụ lục cụ thể kèm theo Kế hoạch này).
1. Các sở, ban, ngành, địa phương chủ động tổ chức thực hiện và tham mưu các công việc được giao hiệu quả, đúng tiến độ thời gian tại Kế hoạch này.
Bố trí công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa, kết hợp với việc thẩm định và tham mưu giải quyết TTHC tại chỗ, góp phần nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Tổ chức việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn cấp huyện; chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và UBND tỉnh về triển khai, tổ chức thực hiện quy định của pháp luật trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cấp huyện.
b) Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện những nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của cấp xã theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh để triển khai ứng dụng tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC tại tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; tích hợp, chia sẻ dữ liệu hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với các phần mềm chuyên ngành để theo dõi, kiểm soát quá trình giải quyết TTHC và các ứng dụng khác.
b) Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên tuyên truyền các nội dung triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đến tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Nội vụ:
a) Rà soát, bổ sung các nội dung thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP để ban hành bộ tiêu chí chấm điểm chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã đảm bảo tính thiết thực trong công tác cải cách hành chính, cải cách TTHC.
b) Theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được giao của các sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện chấm điểm.
5. Sở Tài chính hàng năm căn cứ khả năng ngân sách, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước theo quy định và các nhiệm vụ theo yêu cầu của UBND tỉnh.
6. Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra và đôn đốc cơ quan, địa phương thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến |
1 |
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 10/2018 |
Kế hoạch của các sở, ban, ngành, địa phương |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan thông tấn báo chí |
Thường xuyên |
Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả |
3 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sau khi Văn phòng Chính phủ tổ chức |
Các lớp tập huấn theo kế hoạch |
4 |
Hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Khi Thông tư của Bộ Nội vụ ban hành |
Hướng dẫn |
5 |
Triển khai quy định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Khi Thông tư của Bộ Tài chính ban hành |
Hướng dẫn |
6 |
Bổ sung các nội dung thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP vào bộ chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Tháng 11/2018 |
Quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Bộ Chỉ số CCHC của cấp sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
1 |
Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và mô hình tổ chức Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Quý IV/2018 |
Quyết định phê duyệt Đề án |
2 |
Quyết định thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý IV/2018 |
Quyết định của UBND tỉnh |
3 |
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức thực hiện. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Quý I/2019 |
Quyết định ban hành quy chế |
4 |
Quyết định số lượng công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã) |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I/2019 |
Quyết định của UBND tỉnh |
5 |
Quyết định cử công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đến làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã) |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan liên quan |
Sau khi Đề án thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công được phê duyệt; Bộ phận một cửa được kiện toàn |
Quyết định |
6 |
Thành lập mô hình tổ chức Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện; kiện toàn Bộ phận một cửa UBND cấp xã và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của mô hình Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã. |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ |
Qúy I/2019 |
Quyết định của UBND cấp huyện; cấp xã |
7 |
Bố trí trang thiết bị tại Bộ phận một cửa theo Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
Thường xuyên |
Trang thiết bị đảm bảo theo quy định |
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA PHỤC VỤ GIẢI QUYẾT TTHC |
|||||
1 |
Công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận một cửa; quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên theo quy định |
Quyết định công bố |
2 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận một cửa |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, |
Các cơ quan liên quan |
Năm 2019 |
Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ tại Bộ phận một cửa cấp tỉnh; 50% thủ tục được thực hiện toàn bộ tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
3 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; đánh giá việc giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh,UBND cấp huyện, cấp xã |
Tổ chức, cá nhân có liên quan |
Hàng năm |
Báo cáo kết quả đánh giá |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
|||||
1 |
Triển khai hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với phần mềm của các Bộ ngành. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I/2019 |
Tất cả TTHC được cập nhật Hệ thống thông tin một cửa điện tử |
2 |
Nâng cấp hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo tiêu chí, quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Năm 2019 |
Các hệ thống được vận hành, sử dụng; quy chế |
3 |
Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh cập nhật quy trình giải quyết TTHC và vận hành sử dụng trên hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đúng với quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
TTHC được cập nhật, vận hành trên Hệ thống |
4 |
Quản lý thống nhất Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; tổ chức các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và đảm bảo sự ổn định của tốc độ đường truyền mạng từ cấp xã tới cấp tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
Thực hiện tra cứu, theo dõi tình hình giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và các công cụ điện tử khác |
5 |
Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận một cửa |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan |
Khi Thông tư của Bộ Nội vụ ban hành |
Văn bản hướng dẫn |
6 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
Thường xuyên |
Hồ sơ điện tử |
KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY |
|||||
1 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Hàng năm |
Báo cáo UBND tỉnh |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.