UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 18 tháng 8 năm 2011 |
Thực hiện Quyết định số 352/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thí điểm kiểm kê và đánh giá lại tài sản và vốn của một số doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 2354/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 6 năm 2011;
Để đảm bảo hiệu quả và thời gian kiểm kê và đánh giá tình hình sử dụng đất của một số doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ theo quy định của Chính phủ. UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích: Nhằm đánh giá đúng thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp và đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với quỹ đất đã giao cho các doanh nghiệp.
2. Yêu cầu: Kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp phải phản ánh đúng hiện trạng đang quản lý, sử dụng của doanh nghiệp; nguồn gốc sử dụng đất và tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai; tình trạng tranh chấp và việc chấp hành Luật Đất đai trong quá trình sử dụng đất.
II. Phạm vi: Các doanh nghiệp quản lý thuộc địa phương quản lý hoặc doanh nghiệp thuộc các Bộ, ngành đóng trên địa bàn để thí điểm kiểm kê và đánh giá tài sản và vốn.
III. Thời điểm kiểm kê và thời hạn hoàn thành
1. Thời điểm kiểm kê là 0 giờ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
2. Thời hạn hoàn thành:
a) Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kiểm kê phải hoàn thành việc tự kê khai và báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài nguyên Môi trường trước ngày 30/11/2011;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng báo cáo gửi Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 01 năm 2012.
IV. Nội dung kiểm kê và phương pháp xác định giá đất
4.1. Nội dung kiểm kê diện tích đất
4.1.1. Nhóm thông tin pháp nhân:
a) Tên doanh nghiệp sử dụng đất;
b) Địa chỉ của Doanh nghiệp (theo địa chỉ trụ sở chính);
c) Số, ngày, tháng, năm thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
4.1.2. Nhóm thông tin về tình hình sử dụng đất:
a) Diện tích đất theo hiện trạng đang sử dụng và diện tích theo Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất hoặc nhận chuyển quyền đối với từng thửa đất, khu đất;
b) Diện tích đang sử dụng đúng mục đích theo quyết định giao hoặc hợp đồng thuê đất;
c) Diện tích đang sử dụng vào mục đích khác;
d) Diện tích đang cho thuê, cho mượn;
đ) Diện tích đang góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
e) Diện tích đang thế chấp bằng quyền sử dụng đất;
g) Diện tích đang tranh chấp;
h) Diện tích đang bị lấn, chiếm;
i) Diện tích còn để đất hoang hoá chưa đưa vào sử dụng;
4.1.3. Nhóm thông tin về nguồn gốc sử dụng đất:
a) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất:
b) Nhận chuyển quyền sử dụng đất;
c) Nhận chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
d) Lấn chiếm đất đai;
đ) Nguồn gốc khác.
4.1.4. Nhóm thông tin về hình thức sử dụng đất:
a) Được Nhà nước giao đất không thu tiền;
b) Được Nhà nước giao đất có thu tiền;
c) Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm;
d) Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần;
đ) Chưa xác định hình thức sử dụng đất.
4.1.5. Nhóm thông tin về giấy tờ có liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất của tổ chức:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất.
b) Có giấy tờ khác về nguồn gốc: Quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng thuê đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê lại đất, vv…
4.1.6. Nhóm thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền: Số tiền đã nộp và số tiền còn nợ (nếu có)
b) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm: Số năm đã nộp và số tiền thuê đã nộp; số năm chưa nộp và tổng số tiền thuê còn nợ (nếu có);
c) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất đã trả tiền thuê một lần: Số tiền đã nộp và số tiền còn nộ (Nếu có);
đ) Lệ phí trước bạ: Số tiền đã nộp và số tiền còn nợ (nếu có);
đ) Nguồn gốc tiền đã nộp: Ngân sách nhà nước cấp hay vốn tự có của doanh nghiệp.
4.1.7. Nhóm thông tin về giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp:
a) Giá đất;
b) Tổng giá trị quyền sử dụng đất;
c) Số tiền thu từ nguồn cho thuê đất.
4.2. Phương pháp xác định giá đất.
Giá đất được xác định theo bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 năm 2011 nơi doanh nghiệp sử dụng đất.
V. Đối tượng và phương pháp thực hiện kiểm kê:
1. Đối tượng kiểm kê: Các đơn vị thí điểm: Công ty xăng dầu Hà Giang, Công ty Điện lực Hà Giang; Công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước Hà Giang; các doanh nghiệp còn lại tự kiểm kê và nộp kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Phương pháp thực hiện
2.1. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kiểm kê tự kiểm tra rà soát lại tình hình sử dụng đất của doanh nghiệp và kê khai tình hình sử dụng đất theo mẫu số 01/KKĐDN. Kết quả kê khai lập thành 02 bản, 01 bản nộp cho Bộ, ngành chủ quản, 01 bản nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất để tổng hợp, trường hợp doanh nghiệp do địa phương quản lý thì nộp 01 bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường có đất.
Việc kê khai tình hình sử dụng đất của doanh nghiệp phải thống nhất với kết quả đo đạc, kê khai diện tích hiện trạng sử dụng đất của doanh nghiệp theo Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp hiện trạng sử dụng đất dã thay đổi so với kết quả đo đạc, kê khai theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg thì kê khai theo đúng hiện trạng sử dụng đất đã thay đổi.
Trường hợp doanh nghiệp chưa có hoặc không còn lưu giữ bản vẽ thửa đất, khu đất của doanh nghiệp thì liên hệ với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để được cung cấp hoặc hướng dẫn lập bản vẽ thửa đất.
2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp kết quả kiểm kê đối với tất cả các doanh nghiệp đang sử dụng đất ở địa phương (kể cả các doanh nghiệp do Bộ, ngành trung ương quản lý) và xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê báo cáo UBND tỉnh, báo cáo Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, quản lý. Hồ sơ báo cáo gồm có:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê diện tích đất của các doanh nghiệp ở địa phương. Báo cáo bao gồm các nội dung chính sau:
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất: đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất từ khi có quyết định giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất (kể từ khi nhận bàn giao đất ở thực địa) đến thời điểm kiểm kê (ngày 01 tháng 7 năm 2011); thuyết minh tình hình tranh chấp; tình hình bị lấn chiếm; tình hình lấn, chiếm đất; các tình hình sử dụng khác theo kết quả đã điều tra được;
- Kiến nghị biện pháp xử lý việc quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp vi phạm quy định pháp luật đất đai; các biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng quỹ đất của các tổ chức; biện pháp xác định giá trị quyền sử dụng đất trong vốn tài sản của doanh nghiệp.
b) Biểu mẫu kèm theo Báo cáo:
- Biểu tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp (Mẫu số 02/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp theo mục đích sử dụng (Mẫu số 03/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính và giá trị quyền sử dụng đất (Mẫu số 04/KKĐDN);
2.3. Các Doanh nghiệp do các Tổng Công ty, Tập đoàn, các Bộ ngành Trung ương quản lý chịu trách nhiệm thực hiện việc kiểm kê quỹ đất; tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê diện tích đất của đơn vị mình, gửi Sở tài nguyên và Môi trường để theo dõi, quản lý và tổng hợp chung toàn tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ báo cáo gồm có:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê diện tích đất của các doanh nghiệp do Bộ, ngành quản lý (nội dung chính của báo cáo như quy định tại điểm a mục 2.2).
b) Biểu mẫu kèm theo Báo cáo:
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp (Mẫu số 02/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp theo mục đích sử dụng (Mẫu số 03/KKĐDN);
- Biểu tổng hợp tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính và giá trị quyền sử dụng đất (Mẫu số 04/KKĐDN);
VI. Thời gian và các bước triển khai thực hiện:
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
Địa điểm |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Xây dựng kế hoạch chi tiết trình UBND tỉnh phê duyệt |
Từ ngày 20/8 đến 18/8/2011 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Họp triển khai thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh về phương pháp thí điểm kiểm kê và đánh giá lại tìa sản và vốn của các DN do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ đóng trên địa bàn. |
23 đến ngày 24/8/2011 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
Báo cáo UBND tỉnh thành lập tổ công tác liên ngành thực hiện việc kiểm kê đánh giá |
Ngày 25/8/2011 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Tiến hành kiểm kê thí điểm tại các đơn vị; các đơn vị còn lại tự kê khai |
26/8/2011 đến 15/11/2011 |
Tại địa bàn sử dụng đất của các DN |
Các Doanh nghiệp sử dụng đất |
5 |
Kiểm tra kết quả kiểm kê |
Từ 16/11 đến ngày 30/11/2011 |
Tại một số DN tự kê khai và kê khai thí điểm |
Tổ công tác liên ngành |
6 |
Các DN chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo sau kiểm tra |
01/12 đến ngày 20/12/2011 |
Tại trụ sở các DN |
Các Doanh nghiệp |
7 |
Tổng hợp số liệu toàn tỉnh |
11/12 đến ngày 20/12/2011 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tổ công tác liên ngành |
8 |
Thông qua báo cáo kiểm kê |
Từ 23/12 – 25/12/2011 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông |
9 |
Trình thường trực UBND tỉnh ký báo cáo gửi Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Từ 26/12 – 29/12/2011 |
Tại VP UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1. Giao Sở tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng các Sở: Tài chính, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, tổ chức thực hiện công tác kiểm kê quỹ đất các doanh nghiệp do nhà nước quản lý 100% vốn điều lệ.
2. Hội đồng Quản trị, giám đốc các doanh nghiệp do nhà nước quản lý 100% vốn điều lệ trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện kiểm kê đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất do đơn vị mình đang quản lý, sử dụng tổng hợp báo cáo gửi UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường), đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả theo quy định.
- Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán kinh phí phục vụ việc kiểm kê, gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định hiện hành, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Các Doanh nghiệp tự bỏ kinh phí thực hiện việc kiểm kê và đánh giá tài sản của đơn vị mình.
Căn cứ nội dung kế hoạch trên, yêu cầu các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài Chính, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Doanh nghiệp thuộc đối tượng kiểm kê và đánh giá tài sản Thủ trưởng các đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.