ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 11 tháng 9 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến 2045;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 20112020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 735/QĐ-UBND ngày 107/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung sau:
1. Mục đích
Tổng kết, đánh giá toàn diện kết quả 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2011-2020) của tỉnh; nêu bật những kết quả đạt được; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030; kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển thống kê Việt Nam và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thống kê.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thống kê và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phân công; rà soát, thống kê hệ thống văn bản triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 của đơn vị, địa phương và các số liệu liên quan bảo đảm đầy đủ, chính xác.
- Công tác tổ chức tổng kết Chiến lược giai đoạn 2011-2020 bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí; bảo đảm công tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các đơn vị, địa phương.
- Việc xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021-2030 bảo đảm cụ thể hóa các chủ trương, đường lối của đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về thống kê; bảo đảm tính kế thừa, đồng thời đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thống kê mới nhằm phát triển toàn diện thống kê Việt Nam.
1. Về việc tổ chức Hội nghị tổng kết: Cục Thống kê tỉnh nghiên cứu kỹ để tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sự cần thiết, điều kiện và thời gian tổ chức cho phù hợp. Trong đó, xem xét công tác khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
2. Về việc xây dựng Báo cáo tổng kết
Căn cứ chỉ đạo và hướng dẫn của Tổng cục Thống kê và tình hình thực hiện của tỉnh để xây dựng Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020, bao gồm:
- Đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới;
- Các kiến nghị, đề xuất xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021-2030;
- Hoàn thiện Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 của tỉnh và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư qua Tổng cục Thống kê.
1. Cục Thống kê tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh; hoàn thành, gửi Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 9 năm 2020.
- Chuẩn bị các nội dung cần thiết của tỉnh để phục vụ Hội nghị tổng kết toàn quốc.
2. Các sở, ban, ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của Cục Thống kê tỉnh chủ động tổng hợp xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của đơn vị, theo Phụ lục I và biểu số 04A/UBND, hoàn thành, gửi Cục Thống kê tỉnh trước ngày 20 tháng 9 năm 2020 để tổng hợp.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Tổng hơp, xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 của địa phương theo Phụ lục I và biểu số 04B/UBND, hoàn thành, gửi Cục Thống kê tỉnh trước ngày 20 tháng 9 năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch Tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh. Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG
KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011–2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 96/KH-UBND ngày 11/9/2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Phạm vi báo cáo, đánh giá: Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Văn bản số 602/BKĐT-TCTK ngày 12/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 735/QĐ-CT ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2011-2020 CỦA ĐƠN VỊ
- Đặc điểm, tình hình nổi bật về công tác thống kê thuộc phạm vi phụ trách của đơn vị;
- Nêu bật tầm quan trọng của công tác thống kê thuộc đơn vị phụ trách;
- Những khó khăn, thách thức cơ bản đặt ra đối với công tác thống kê trong 10 năm qua; những yêu cầu cơ bản đối với công tác thống kê trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2011-2020
1. Kết quả công tác triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến Chiến lược giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 735/QĐ-CT ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
b) Công tác ban hành văn bản triển khai thực hiện;
c) Công tác phối hợp thực hiện các hoạt động của Chiến lược giai đoạn 2011-2020;
d) Công tác kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020.
(ghi số liệu vào Biểu 01/UBND gửi kèm).
2. Kết quả thực hiện các hoạt động của Chiến lược giai đoạn 2011-2020
a) Số lượng các hoạt động do đơn vị chủ trì thực hiện theo mức độ hoàn thành; Văn bản số 602/BKHĐT-TCTK , ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam; Quyết định số 735/QĐ-CT ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh. (số liệu ghi vào Biểu 02/UBND gửi kèm).
b) Đánh giá tình hình thực hiện từng hoạt động theo chương trình hành động; những hạn chế và nguyên nhân. (ghi Số liệu vào Biểu 03/UBND gửi kèm).
c) Đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các hoạt động của Chiến lược giai đoạn 2011-2020
- Đánh giá tác động của việc thực hiện các hoạt động của Chiến lược giai đoạn 2011-2020
- Nêu những kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả của đơn vị trong quá trình thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020.
d) Kinh phí thực hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2011-2020
- Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp;
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn thu hợp pháp khác;
(ghi Số liệu vào Biểu 05/UBND gửi kèm).
đ) Tổ chức bộ máy và người làm công tác thống kê của địa phương
- Kiện toàn tổ chức thống kê của sở, ban, ngành;
- Bố trí người làm công tác thống kê của sở, ban, ngành.
(ghi số liệu vào Biểu 04A/UBND gửi kèm).
- Kiện toàn tổ chức thống kê của xã, phường, thị trấn;
- Bố trí công chức thống kê của các xã, phường, thị trấn.
(ghi số liệu vào Biểu 04B/UBND gửi kèm).
1. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện Chiến lược thống kê
2. Kết quả đạt được
3. Hạn chế
4. Nguyên nhân của các hạn chế
5. Bài học kinh nghiệm
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Trên cơ sở phân tích kết quả thực hiện các hoạt động của Chiến lược giai đoạn 2011-2020 và dự báo tình hình trong 10 năm tới để đưa ra định hướng phát triển lĩnh vực thống kê thuộc phạm vi đơn vị phụ trách:
1. Xác định tầm nhìn của lĩnh vực thống kê thuộc phạm vi đơn vị phụ trách.
2. Mục tiêu cụ thể của từng giai đoạn: 2021-2025; 2026-2030 của lĩnh vực thống kê thuộc phạm vi đơn vị phụ trách.
3. Các nhiệm vụ trọng tâm trong 10 năm tới để đạt được các mục tiêu cụ thể nói trên.
1. Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
2. Kiến nghị, đề xuất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
3. Kiến nghị, đề xuất với Tổng cục Thống kê và các đơn vị liên quan;
4. Kiến nghị, đề xuất với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Các đề xuất tập trung vào tầm nhìn, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp mới trong 10 năm tới; cơ chế, chính sách để phát triển hệ thống thống kê nhà nước, hệ thống thống kê tập trung và lĩnh vực thống kê thuộc phạm vi đơn vị phụ trách.
ĐƠN VỊ: ……………………………….. |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VỀ LĨNH VỰC THỐNG KÊ ĐÃ BAN HÀNH TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 96/KH-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
Trích yếu nội dung văn bản |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
|
|
- |
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
ĐƠN VỊ: ……………………………….. |
(Kèm theo Kế hoạch số:96/KH-UBND ngày 11/9/2020 của UBND Tuyên Quang)
STT |
Tên hoạt động* |
- Đã hoàn thành, ghi số 1 - Chưa hoàn thành, ghi số 2 - Chưa thực hiện, ghi số 3 |
- Ghi tên sản phẩm đối với hoạt động đã hoàn thành - Ghi lý do đối với hoạt động chưa hoàn thành, chưa triển khai |
A |
B |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
... |
... |
|
|
* Ghi tên hoạt động theo Kế hoạch số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9/2/2012 và Quyết định số 735/ QĐ-CT ngày 10/7/2014 UBND tỉnh
ĐƠN VỊ: ……………………………….. |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số: 96 /KH-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Tên chỉ tiêu thống kê |
Thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê (đánh dấu x) |
- Thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo đầy đủ các phân tổ, ghi số 1 - Thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo một số phân tổ, ghi số 2 - Chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo, ghi số 3 |
Ghi rõ lý do chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo một số phân tổ hoặc chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
2 |
Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
3 |
Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
4 |
Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
5 |
Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ: ……………………………….. |
SỐ CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC LÀM THỐNG KÊ THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số:96/KH-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT |
Tên Sở, ban ngành2 |
Năm 2010 (31/12/2010) |
Năm 2020 (30/9/2020) |
||||
Tổng số CCVC làm thống kê |
Trong đó: |
Tổng số CCVC làm thống kê |
Trong đó: |
||||
Số CCVC kiêm nhiệm làm thống kê |
Số CCVC được cấp bằng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thống kê |
Số CCVC kiêm nhiệm làm thống kê |
Số CCVC được cấp bằng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thống kê |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
2 Không bao gồm Cục Thống kê cấp tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện thuộc hệ thống tổ chức thống kê tập trung
ĐƠN VỊ: ……………………………….. |
SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Kế hoạch số:96/KH-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Số xã, phường, thị trấn tại thời điểm:
- 31/12/2010: …………………………….
- 31/6/2020: ………………………………
2. Số công chức làm công tác thống kê
|
|
Năm 2010 (31/12/2010) |
Năm 2020 (30/9/2020) |
||
Tổng số |
Tr.đó: Đã được cấp bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng công tác thống kê |
Tổng số |
Tr.đó: Đã được cấp bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng công tác thống kê |
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
- |
Chuyên trách làm thống kê |
|
|
|
|
- |
Kiêm nhiệm làm thống kê |
|
|
|
|
ĐƠN VỊ: ……………………………….. |
(Kèm theo Kế hoạch số:96 /KH-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Giai đoạn |
Ghi chú |
|
2011-2015 |
2016-2020 |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1 |
Phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
- |
Tổng số ấn phẩm thống kê được biên soạn và phát hành |
ấn phẩm |
|
|
|
|
Chia ra: - Niên giám thống kê (hoặc có tính chất như niên giám thống kê) |
ấn phẩm |
|
|
|
|
- Báo cáo phân tích, dự báo thống kê |
ấn phẩm |
|
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề |
ấn phẩm |
|
|
|
|
- Ấn phẩm khác |
ấn phẩm |
|
|
|
- |
Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê* |
% |
|
|
|
- |
Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê** |
|
|
|
|
2 |
Kinh phí sử dụng cho hoạt động thống kê3 |
|
|
|
|
- |
Tổng số kinh phí sử dụng cho hoạt động thống kê |
triệu đồng |
|
|
|
|
Chia ra: - Từ nguồn ngân sách nhà nước |
triệu đồng |
|
|
|
|
Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện CLTK11-20 |
triệu đồng |
|
|
|
|
- Từ các nguồn khác |
triệu đồng |
|
|
|
|
Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện CLTK11-20 |
triệu đồng |
|
|
|
3 |
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
- |
Tổng số vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
vụ |
|
|
|
|
Chia ra: - Số vụ xử phạt tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
vụ |
|
|
|
|
- Số vụ xử phạt cá nhân vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
vụ |
|
|
|
- |
Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________________
3 Không bao gồm:
- Tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất như lương, kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
- Kinh phí Tổng cục Thống kê đã cấp cho Cục Thống kê cấp tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện
- Kinh phí nhiệm vụ khoa học; dự án/chương trình hỗ trợ
Ghi chú:
1. Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê*
Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê là tỷ lệ giữa số lượng các số liệu được công bố so với tổng số lượng các số liệu phải công bố. Tỷ lệ này nhận giá trị từ 0 đến 1 (hoặc từ 0% đến 100%), càng gần 1 số liệu càng đầy đủ. Tổng số lượng các số liệu phải công bố là những số liệu thuộc thẩm quyền công bố theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Thống kê. Căn cứ vào quy định về “Phân tổ chủ yếu” và kỳ công bố của các chỉ tiêu để xác định tổng số lượng các số liệu phải công bố.
Ví dụ: Chỉ tiêu GDP và cơ cấu GDP (theo giá thực tế) phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2015 như Bảng 1 dưới đây:
|
GDP (tỷ đồng) |
Cơ cấu (%) |
A |
1 |
2 |
Tổng số |
3.773.576 |
100,0 |
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
712460 |
18,9 |
2. Công nghiệp và xây dựng |
1394130 |
36,9 |
3. Dịch vụ |
1.665.962 |
44,1 |
Bảng trên cho thấy, tổng số lượng các số liệu phải công bố là 8 số liệu, gồm 4 số liệu ở Cột 1 (số tuyệt đối của GDP phân theo 3 khu vực) và 4 số liệu ở Cột 2 (Cơ cấu GDP của 3 khu vực). Số lượng các số liệu được công bố cũng là 8 số. Tỷ lệ đầy đủ của số liệu là 1 hay 100% (8/8).
Nếu chỉ công bố được tổng số GDP (Ô số liệu đầu tiên ở Cột 1), không công bố được các số liệu GDP phân theo khu vực kinh tế và cơ cấu của chúng. Trường hợp này, tỷ lệ đầy đủ của số liệu là 0,13 (1/8) hay 13%.
2. Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê**
Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê là thời gian trễ giữa ngày công bố thực tế so với thời gian qui định công bố trong lịch phổ biến thông tin (hoặc quy chế phổ biến thông tin, thỏa thuận với đối tác). Ví dụ, xác định tính đúng hạn của kết quả điều tra DN 2018
TT |
Kết quả thống kê |
Thời gian công bố theo lịch |
Thời gian công bố thực tế |
Tính đúng hạn của kết quả điều tra DN |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1 |
KQ sơ bộ điều tra DN |
30/6/2018 |
15/7/2018 |
Chậm 15 ngày |
2 |
KQ chính thức điều tra DN |
30/9/2018 |
30/9/2018 |
Đúng hạn |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.