ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 08 tháng 5 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 23/NQ-HĐND NGÀY 03/4/2024 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2024-2025
Thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đến hết năm 2025 cơ bản hình thành chính quyền số, các nền tảng cơ bản để thúc đẩy kinh tế số, xã hội số. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp, tiến tới hoàn thiện các cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin, nền tảng số; đảm bảo sẵn sàng, đáp ứng các điều kiện căn bản phục vụ chuyển đổi số của tỉnh. Trong đó, tập trung phát triển 03 trụ cột chính gồm chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo các định hướng, mục tiêu của Trung ương; quá trình triển khai phải đảm bảo công tác an toàn, an ninh trên không gian mạng, gắn kết chặt chẽ với phát triển các dịch vụ đô thị thông minh, cải cách hành chính nhằm nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công của các cơ quan nhà nước, các ngành, các cấp; góp phần xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý, thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện; từng bước hình thành, phát triển doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương gắn với khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, thu hút đầu tư để Ninh Bình trở thành một trong những Trung tâm đổi mới sáng tạo, có nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững; phát huy hiệu quả tối đa của đầu tư từ ngân sách nhà nước với mục tiêu “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư”.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
2.1. Về hạ tầng số, dữ liệu số
- Phấn đấu 100% địa bàn dân cư trên địa bàn tỉnh được phủ sóng mạng di động 4G và mạng Internet cáp quang; phấn đấu 100% địa bàn khu vực trung tâm các huyện, thành phố, các khu, cụm công nghiệp của tỉnh có sóng di động 5G.
- Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn thiện chuyển đổi sang dải địa chỉ IPv6.
- Phấn đấu 100% các hạng mục, hợp phần cơ bản của Trung tâm dữ liệu tỉnh được triển khai đầu tư đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
2.2. Về chính quyền số
- Phấn đấu 95 % hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% công việc tại cấp huyện, 60% công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Phấn đấu 100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định.
- Phấn đấu 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Các hệ thống thông tin dùng chung trên địa bàn tỉnh được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo lộ trình Chính phủ.
- Phấn đấu 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Phấn đấu 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến tối thiểu đạt 80% trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
- Phấn đấu Ninh Bình nằm trong nhóm 20 địa phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước.
2.3. Về kinh tế số
- Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 20% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 10%.
2.4. Về xã hội số
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tuyên truyền về kỹ năng số cơ bản đạt tối thiểu 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt tối thiểu 90%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông có mô hình quản trị số, hoạt động số đạt tối thiểu 70%.
2.5. Về an toàn thông tin mạng
- Tổ chức triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì Hệ thống xác thực tập trung SSO; Hệ thống giám sát, bảo vệ, tổ chức ứng cứu, xử lý bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC).
- Phấn đấu 100% hệ thống thông tin, hạ tầng máy chủ, thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh được bảo vệ phòng, chống tấn công mạng, có giải pháp quản trị, vận hành và sao lưu, lưu trữ dự phòng. Duy trì , mở rộng, nâng cấp Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm hoạt động an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh (NOSC).
- Phấn đấu 100% hệ thống thông tin, phần mềm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được xây dựng, phê duyệt hồ sơ và triển khai p hương án đảm bảo cấp độ an toàn hệ thống thông tin; được kiểm tra đánh giá định kỳ theo quy định. Phấn đấu 100% máy tính cá nhân, thiết bị đầu cuối của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được trang bị phần mềm bản quyền diệt virus.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Chi tiết các nhiệm vụ và giải pháp tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 đính kèm:
- Phụ lục 01: Danh mục các nhiệm vụ thực hiện Đề án chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025.
- Phụ lục 02: Phân công phụ trách theo dõi, triển khai thực hiện các mục tiêu cụ thể đến năm 2025.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí:
Nguồn ngân sách cấp tỉnh bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm, lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án, huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Hàng năm, ngân sách tỉnh bố trí ít nhất 1,0% tổng chi cân đối ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ Đề án.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 (ban hành kèm theo Kế hoạch này) và các yêu cầu, nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; chủ động hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024 - 2025 đảm bảo đồng bộ, thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin, các nền tảng số. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước, khai thác, vận hành, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với các hệ thống thông tin, phần mềm, nền tảng số dùng chung, trọng yếu của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về mục đích, vai trò, ý nghĩa và tình hình, kết quả triển khai các hoạt động chuyển đổi số của tỉnh; chủ trì, phối hợp, ký kết hợp tác với các cơ quan báo chí Trung ương đẩy mạnh công tác truyền thông, tăng cường lan tỏa những tấm gương điển hình, mô hình hay, sáng tạo trong công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan tổ chức bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực của cán bộ, công chức, viên chức; người dân, doanh nghiệp, các Tổ công nghệ số cộng đồng về kiến thức, kỹ năng công nghệ số, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ về phổ cập, nâng cao nhận thức, kỹ năng số phục vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nâng cao năng lực về chuyển đổi số cho các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số giai đoạn 2024 - 2025 gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và theo phương án được phê duyệt
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025, đồng thời thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan quản lý, khai thác, vận hành, sử dụng hiệu quả, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đối với các hệ thống thông tin được giao chủ trì quản lý; triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã trong thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, các đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu báo cáo UBND tỉnh bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ, UBND tỉnh giao dự toán kinh phí chi thường xuyên ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án theo quy định c ủa pháp luật liên quan.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp nhằm tăng cường gắn kết chặt chẽ giữa hoạt động phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số với việc nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ, đẩy mạnh cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất chính sách phát triển nguồn nhân lực số, triển khai tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo liên quan đến chuyển đổi số; đẩy mạnh triển khai các chính sách khuyến khích doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ số; tăng cường phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông trong việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về việc tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh.
7. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 107-KHPH- TCTĐA06/CPTW-UBND TỈNH NB ngày 02/08/2023 và các văn bản có liên quan về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các biện pháp truyền thông, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các loại hình tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực an ninh mạng trên địa bàn tỉnh.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể và các tổ chức chính trị - xã hội
- Tích cực, chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cùng các cơ quan truyền thông, báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Tổ chức phổ cập kỹ năng số và hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của các cơ quan Nhà nước thông qua các hoạt động xã hội hóa.
- Phát huy mạnh mẽ vai trò của tổ chức, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
9. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền; truyền thông sâu, rộng về mục tiêu, nhiệm vụ, các nội dung của Đề án chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025 cũng như định hướng, chiến lược quốc gia và mục tiêu, lộ trình của tỉnh về phát triển chính quyền số, chuyển đổ i số, triển khai Đề án 06/CP, công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh. Chủ động đề xuất nhiệm vụ, thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong hoạt động truyền thông, báo chí tại cơ quan, đơn vị mình.
10. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 03/4/2024 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024 – 2025 của cơ quan, đơn vị mình. Trong đó, yêu cầu phải cụ thể hóa, chi tiết các mục tiêu, nhiệm vụ và xác định mốc thời gian hoàn thành của từng nhiệm vụ được giao. Hoàn thành và gửi Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/5/2024.
- Căn cứ các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Phụ lục 02 Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung, quy mô tại Phụ lục 02, 03 Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh về chuyển đổi số năm 2024 tỉnh Ninh Bình và trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ cụ thể, thiết thực để thực hiện nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thực chất về công tác lãnh đạo, chỉ đạo; tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số và đảm bảo an toàn thông tin mạng ở mỗi cơ quan, đơn vị gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp thực hiện.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh thực hiện số hóa, tạo lập, chuẩn hóa các cơ sở dữ liệu; triển khai hiệu quả hạ tầng, các nền tảng, hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh; phát triển các dịch vụ đô thị thông minh hiệu quả, tiện ích phục vụ thiết thực cho người dân; triển khai các điều kiện công dân số, công chức số; hoàn thành các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được giao về cung cấp, giải quyết dịch vụ công trực tuyến; phát huy hiệu quả hoạt động các Tổ công nghệ số cộng đồng và Tổ công tác Đề án 06/CP nhằm hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các dịch vụ, công nghệ số trên địa bàn.
- Chủ động bố trí nguồn ngân sách, lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án; huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổng hợp ý kiến, đề xuất biện pháp giải quyết, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1:
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN
2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 08/5/2024 của UBND tỉnh)
Stt |
Nhiệm vụ |
Cơ quan/Đơn vị chủ trì |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
||||
A |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
||||
- |
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ chuyển đổi số tại một số đơn vị của ngành Y tế |
Bệnh viện Sản nhi |
Năm 2025 |
|
||||
B |
Chi thường xuyên |
|
|
|
||||
I. |
Các nhóm nhiệm vụ về nhận thức số, phát triển nhân lực số |
|
|
|
||||
1 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, hoạt động, kết quả phát triển chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
||||
- |
Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức, người lao động; các đảng viên, đoàn viên, hội viên trong các cơ quan Đảng, nhà nước, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn; Hội Cựu chiến binh; Hội Nông dân; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình; Báo Ninh Bình; Trung tâm CNTT&TT |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
2 |
Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước và người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
||||
- |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước và người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Tổ chức các Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng về chuyển đổi số, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
3 |
Hợp tác tuyên truyền về chuyển đổi số và Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
||||
- |
Hợp tác tuyên truyền về chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình trên các sản phẩm thông tin của Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Hợp tác với Báo Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ truyền thông, tuyên truyền các tiện ích Đề án 06/CP phục vụ công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
Công an tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
II. |
Các nhóm nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, nền tảng số |
|
|
|
||||
1 |
Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển hạ tầng số dùng chung |
|
|
|
||||
- |
Đầu tư, trang bị mở rộng hệ thống máy chủ và lưu trữ cho Trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ nhu cầu về tài nguyên máy chủ, lưu trữ cho một số ứng dụng chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2023 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 |
|
||||
2 |
Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp hệ thống phần mềm phục vụ phát triển hạ tầng số dùng chung |
|
|
|
||||
- |
Xây dựng, triển khai module số hoá, quản lý khai thác hồ sơ, tài liệu, bản kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử và dữ liệu điện tử của cá nhân tổ chức tích hợp với kho dữ liệu dùng chung, hệ thống thông tin giải quyết TTHC, cổng dữ liệu tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 |
|
||||
3 |
Duy trì hoạt động các hệ thống thông tin, hạ tầng dùng chung |
|
|
|
||||
- |
Thuê đường truyền Internet cáp quang băng thông rộng, đường truyền cáp quang trắng phục vụ kết nối đảm bảo hoạt động cho Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Duy trì, đảm bảo hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin trong công tác vận hành, khai thác và đảm bảo an toàn thông tin tại Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Tổ chức diễn tập phòng cháy chữa cháy tại Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Tổ chức các hoạt động quản lý nhà nước; kiểm tra, đánh giá định kỳ các hệ thống thông tin theo mô hình bảo đảm an toàn thông tin 4 lớp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
4 |
Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp, phát triển hạ tầng số; chuyển đổi IPv6 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
|
|
||||
- |
Đầu tư hệ thống số hóa, lưu trữ và quản lý tài nguyên số sản xuất, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình |
Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Trang bị phần mềm bản quyền diệt virus đảm bảo an toàn thông tin tập trung cho các thiết bị CNTT tại các Sở ban ngành của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Triển khai chuyển đổi IPv6 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
III. |
Các nhóm nhiệm vụ về phát triển dữ liệu số |
|
|
|
||||
1 |
Xây dựng, tạo lập, chuẩn hóa, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử |
|
|
|
||||
- |
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đang được lưu trữ trên địa bàn các huyện, thành phố |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đang được lưu trữ tại các sở, ban, ngành của tỉnh |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
2 |
Xây dựng, tạo lập, chuẩn hóa, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ, chuyên ngành, dùng chung, mở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước; người dân và doanh nghiệp |
|
|
|
||||
- |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính |
Sở Tư pháp |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng phục vụ hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Tư pháp |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa vật thể và phi vật thể trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Xây dựng, tạo lập cơ sở dữ liệu dân quân tự vệ, dự bị động viên, tuyển quân và triển khai hệ thống thông tin quản lý trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai tại tỉnh Ninh Bình |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
IV. |
Các nhóm nhiệm vụ về phát triển chính quyền số |
|
|
|
||||
1 |
Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, duy trì, mở rộng, nâng cấp hạ tầng thiết bị, công nghệ, phần mềm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phạm vi toàn tỉnh và từng ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
|
|
||||
- |
Xây dựng phần mềm quản lý đào tạo và phòng học trực tuyến đa phương tiện |
Đại học Hoa Lư |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Xây dựng hệ thống đài truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thiết lập bảng điện tử công cộng cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Xây dựng, duy trì hoạt động Trang thông tin điện tử chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung và Hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập tại Trường Chính trị tỉnh Ninh Bình |
Trường Chính trị tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Xây dựng, tạo lập (số hóa) cơ sở dữ liệu của Báo Ninh Bình tích hợp, kế thừa các nền tảng ứng dụng dùng chung của tỉnh |
Báo Ninh Bình |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn để phục vụ công tác chuyên môn của Báo Ninh Bình (công tác sản xuất nội dung và trường quay số) |
Báo Ninh Bình |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Triển khai phần mềm quản lý hồ sơ bảo vệ chính trị nội bộ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Xây dựng phần mềm Quản lý công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Ninh Bình |
Sở Nội vụ |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Triển khai Hệ thống phần mềm quản lý đơn thư trong nội bộ Ban Nội chính Tỉnh ủy |
Ban Nội chính Tỉnh ủy |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Mua sắm máy chủ để triển khai phần mềm hệ thống quản lý hồ sơ công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và lập báo cáo thống kê |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Nâng cấp, bổ sung chức năng Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị đáp ứng quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ |
Sở Tư pháp; Sở Xây dựng; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh tra tỉnh; Hội nông dân tỉnh; Hội Văn học nghệ thuật tỉnh; Liên đoàn lao động tỉnh; Ban An toàn giao thông tỉnh; UBND huyện Yên Mô; UBND huyện Yên Khánh; UBND thành phố Tam Điệp; Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông; Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Xây dựng, triển khai hệ thống bản đồ số phục vụ công tác huấn luyện, diễn tập khu vực phòng thủ, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh cho các lực lượng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Triển khai xây dựng, lắp đặt Hệ thống trạm biến áp đáp ứng tiêu chuẩn nguồn điện lưới phục vụ hoạt động cho các hệ thống thông tin, hạ tầng thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
2 |
Thuê dịch vụ các hệ thống thông tin, hạ tầng thiết bị, phần mềm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phạm vi toàn tỉnh và từng ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
|
|
||||
- |
Triển khai Phần mềm sổ tay đảng viên điện tử |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Quản lý công chức, viên chức và công chức cấp xã tỉnh Ninh Bình. |
Sở Nội vụ |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống giám sát, điều hành thông minh (IOC) tỉnh Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND tỉnh Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống Hội nghị trực tuyến tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Triển khai các phần mềm phục vụ quản lý, dạy học tại các cơ sở giáo dục hướng tới thực hiện chuyển đổi số ngành giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
3 |
Tham mưu, hỗ trợ, tổ chức triển khai, thực thi các công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo, điều hành trên phạm vi toàn tỉnh |
|
|
|
||||
- |
Kinh phí phục vụ công tác thẩm định, trình duyệt các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số theo Nghị Quyết số 01-NQ/TU |
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Tổ chức kiểm tra, đánh giá và tổng kết việc thực hiện Đề án Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
4 |
Thuê các cá nhân và tổ chức trong việc tư vấn xây dựng, hoạch định chính sách, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, chiến lược phát triển và các nội dung khác có liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện các nội dung của đề án |
|
|
|
||||
- |
Tư vấn lập Kiến trúc chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Ninh Bình, phiên bản 3.0 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Tư vấn xây dựng Đề án chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
5 |
Tổ chức các hoạt động triển khai thí điểm hoặc theo hướng dẫn về chuyển đổi số ở các cấp |
|
|
|
||||
- |
Triển khai một số nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số tại các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị- xã hội và các hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội Nông dân; Hội Phụ nữ; Hội Chữ thập đỏ; Hội Cựu chiến binh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Tổ chức kiểm tra, đánh giá và sơ kết, tổng kết chuyển đổi số tại cấp xã theo Mô hình chuyển đổi số cấp xã, phiên bản 1.0 trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Triển khai mô hình Chính quyền số cấp sở, ngành tại Sở Y tế, Thanh tra tỉnh |
Sở Y tế; Thanh tra tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
6 |
Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật; mức độ, kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ và hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
||||
- |
Tổ chức thanh tra, kiểm tra đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về các nhiệm vụ, hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
7 |
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, chuyên đề, diễn đàn; Học tập, trao đổi kinh nghiệm và tham dự các Hội nghị, hội thảo, chuyên đề, diễn đàn về chuyển đổi số |
|
|
|
||||
- |
Tổ chức cho một số Lãnh đạo, thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh; thành viên Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh và một số công chức, viên chức Sở Thông tin và Truyền thông tham dự Hội nghị, Hội thảo, chương trình, diễn đàn về chuyển đổi số do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức; trao đổi, học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số tại một số tỉnh, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, chuyên đề, diễn đàn về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
V. |
Các nhóm nhiệm vụ về phát triển kinh tế số |
|
|
|
||||
1 |
Tổ chức triển khai các hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, xác định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
||||
- |
Triển khai một số giải pháp tư vấn, hỗ trợ thúc đẩy chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Tổ chức các hoạt động triển khai thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, xác định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
2 |
Xây dựng, triển khai các công cụ, giải pháp, nền tảng số, hệ thống thông tin, phần mềm phục vụ thu hút đầu tư, đổi mới sáng tạo; phát triển thương mại điện tử và kinh tế số ngành, lĩnh vực |
|
|
|
||||
- |
Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản tại huyện Kim Sơn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Xây dựng và triển khai giải pháp quản lý sản xuất và kết nối thị trường phục vụ chuyển đổi số cho Hợp tác xã |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Bình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
VI. |
Các nhóm nhiệm vụ về phát triển xã hội số |
|
|
|
||||
1 |
Xây dựng, triển khai các ứng dụng, nền tảng số, hệ thống thông tin; dịch vụ đô thị thông minh; phát triển các hệ thống kênh giao tiếp, tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với các cơ quan nhà nước, chính quyền các cấp |
|
|
|
||||
- |
Thuê dịch vụ: Hệ thống Kiosk và wifi du lịch thông minh tại các khu, điểm du lịch trọng điểm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Du lịch |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Đánh giá mức độ chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Hoàn thiện cổng thông tin du lịch Ninh Bình và số hóa các điểm đến du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Du lịch |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ CNTT: Phần mềm quản lý bệnh án điện tử tập trung tỉnh Ninh Bình |
Sở Y tế |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
2 |
Tổ chức các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng; Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP các cấp trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
||||
- |
Triển khai các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng; Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP các cấp trên địa bàn tỉnh |
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo chuyên đề; các hoạt động kiểm tra, đánh giá nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng; Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP các cấp trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
VII. |
Các nhóm nhiệm vụ về đảm bảo an toàn thông tin mạng |
|
|
|
||||
1 |
Đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp hạ tầng thiết bị, phần mềm, công cụ, nền tảng để phục vụ rà soát, giám sát, đánh giá đảm bảo an toàn thông tin an ninh mạng và bảo mật dữ liệu |
|
|
|
||||
- |
Đầu tư hệ thống chống tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS) và thiết bị bảo mật, cân bằng tải để đảm bảo các thiết bị hoạt động có dự phòng cho Trung tâm dữ liệu tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Trang bị phần mềm bản quyền diệt virus, hệ thống quản trị đảm bảo an toàn thông tin tập trung cho các thiết bị CNTT và người dùng cuối tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Trang bị bản quyền phần mềm diệt virus cho hệ thống máy chủ và gia hạn bản quyền thiết bị tường lửa đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
2 |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin, trang thiết bị, phần mềm, nền tảng, công cụ để phục vụ rà soát, giám sát, đánh giá đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật dữ liệu; tổ chức định kỳ kiểm tra, đánh giá công tác đảm bảo an toàn các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu theo mô hình 4 lớp,... đã phê duyệt hồ sơ cấp độ |
|
|
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Dịch vụ phòng chống và phục hồi sau thảm họa (DR site) cho Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II toàn tỉnh, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối 4 cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã |
Các cơ quan Đảng, Nhà nước, MTTQ, tổ chức chính trị xã hội |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống xác thực tập trung SSO (Single Sign On) cho các hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ: Dịch vụ giám sát, bảo vệ, hệ thống hiển thị giám sát, ứng cứu, xử lý bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ: Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh (NOSC) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ: Hệ thống giám sát quản trị vận hành (NOSC) tập trung phục vụ hoạt động an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh và hạ tầng mạng; cổng, trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ: Dịch vụ giám sát an toàn thông tin cho một số Cổng/trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Triển khai giải pháp rà quét thông tin xấu độc, đảm bảo an toàn, an ninh trên không gian mạng tỉnh Ninh Bình |
Công an tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ: Dịch vụ lọc Email cho Hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm CNTT&TT) |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
3 |
Tổ chức các hội nghị, chương trình, hội thảo, tập huấn chuyên đề, kiểm tra, đánh giá định kỳ/đột xuất về an toàn thông tin; diễn tập tình huống, diễn tập thực chiến nhằm nâng cao năng lực đội ngũ, đáp ứng khả năng ngăn ngừa, ngăn chặn từ xa, khắc phục, ứng cứu sự cố kịp thời các tình huống tấn công mạng xảy ra trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
||||
- |
Tổ chức diễn tập tình huống và diễn tập thực chiến ứng cứu sự cố cho một số hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; theo phương án bảo đảm an toàn thông tin được phê duyệt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Tổ chức các hoạt động quản lý nhà nước của Đội ứng cứu sự cố tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Đầu tư phần cứng, phần mềm và thuê dịch vụ bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình |
Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
VIII. |
Các nhóm nhiệm vụ về triển khai thực hiện các mô hình/nhiệm vụ tại Kế hoạch số 107-KHPH- TCTĐA06/CPTW-UBND TỈNH NB ngày 02/08/2023 và các văn bản có liên quan về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
||||
- |
Chuẩn hóa, số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Tư pháp |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin Báo cáo tỉnh Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Phần mềm Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Xây dựng, triển khai Hệ thống thư viện số nhằm bổ trợ, nâng cao nghiệp vụ cho các lực lượng thuộc Công an tỉnh Ninh Bình và Tủ sách pháp luật số để tuyên truyền cho người dân, doanh nghiệp |
Công an tỉnh |
Năm 2024 |
|
||||
- |
Đầu tư trang thiết bị thực hiện việc số hóa hồ sơ vụ án hình sự, vụ việc dân sự - án hành chính, kinh doanh thương mại; ứng dụng sơ đồ hóa nội dung vụ án hình sự |
Viện kiểm sát tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Trang bị phần cứng, phần mềm phục vụ nâng cấp mở rộng hạ tầng kỹ thuật và tổ chức các hoạt động tiếp tục triển khai thực hiện Đề án 06/CP phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
Công an tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Lắp đặt hệ thống, trang thiết bị phục vụ phiên tòa trực tuyến của Tòa án hai cấp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 1 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Đầu tư, nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin, phần mềm và yêu cầu đảm bảo an toàn thông tin mạng phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành UBND tỉnh, thực hiện chuyển đổi số tại Văn phòng UBND |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Nâng cấp phần mềm Công báo điện tử tỉnh Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Nâng cấp Phần mềm Văn bản Quy phạm pháp luật tỉnh Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Triển khai phân hệ quản lý lập Kế hoạch thanh tra và xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra, kiểm tra |
Thanh tra tỉnh |
Năm 2025 |
|
||||
- |
Xây dựng Hệ thống kết nối camera giám sát từ Công an xã, phường, thị trấn về Công an huyện, thành phố và Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Nâng cấp, mở rộng hệ thống thông tin chuyên ngành viễn thông trên nền GIS phục vụ xây dựng hệ thống thông tin chuyên ngành thông tin và truyền thông tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
- |
Triển khai thực hiện một số Mô hình của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
IX. |
Các nhóm nhiệm vụ về hỗ trợ chuyển đổi số trên địa bàn các huyện, thành phố |
|
|
|
||||
1 |
Hỗ trợ đầu tư, mua sắm, thiết lập mới, mở rộng, nâng cấp hạ tầng trang thiết bị, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
2 |
Hỗ trợ hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024, 2025 |
|
||||
PHỤ LỤC 2:
PHÂN
CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC, THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 08/5/2024 của UBND tỉnh)
Stt |
Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 |
Đơn vị chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra; tổng hợp kết quả |
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
1. |
Về hạ tầng số, dữ liệu số |
|
|
|
|
- |
Phấn đấu 100% địa bàn dân cư trên địa bàn tỉnh được phủ sóng mạng di động 4G và mạng Internet cáp quang; phấn đấu 100% địa bàn khu vực trung tâm các huyện, thành phố, các khu, cụm công nghiệp của tỉnh có sóng di động 5G |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh |
Quý IV/2025 |
|
- |
Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn thiện chuyển đổi sang dải địa chỉ IPv6 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý III/2025 |
|
- |
Phấn đấu 100% các hạng mục, hợp phần cơ bản của Trung tâm dữ liệu tỉnh được triển khai đầu tư đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý IV/2025 |
|
2. |
Về chính quyền số |
|
|
|
|
- |
Phấn đấu 95 % hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% công việc tại cấp huyện, 60% công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý III/2025 |
|
- |
Phấn đấu 100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý II/2025 |
|
- |
Phấn đấu 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý III/2025 |
|
- |
Các hệ thống thông tin dùng chung trên địa bàn tỉnh được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo lộ trình Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành của tỉnh |
Thường xuyên |
|
- |
Phấn đấu 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý III/2025 |
|
- |
Phấn đấu 100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV/2025 |
|
- |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến tối thiểu đạt 80% trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý IV/2025 |
|
- |
Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý IV/2025 |
|
- |
Phấn đấu Ninh Bình nằm trong nhóm 20 địa phương dẫn đầu về chuyển đổi số của cả nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý III/2025 |
|
3. |
Về kinh tế số |
|
|
|
|
- |
Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 20% GRDP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV/2025 |
|
- |
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV/2025 |
|
- |
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 10% |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV/2025 |
|
4. |
Về xã hội số |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được tuyên truyền về kỹ năng số cơ bản đạt tối thiểu 70% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý IV/2025 |
|
- |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt tối thiểu 90% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý III/2025 |
|
- |
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông có mô hình quản trị số, hoạt động số đạt tối thiểu 70% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV/2025 |
|
5. |
Về an toàn thông tin mạng |
|
|
|
|
- |
Tổ chức triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì Hệ thống xác thực tập trung SSO; Hệ thống giám sát, bảo vệ, tổ chức ứng cứu, xử lý bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
|
- |
Phấn đấu 100% hệ thống thông tin, hạ tầng máy chủ, thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh được bảo vệ phòng, chống tấn công mạng, có giải pháp quản trị, vận hành và sao lưu, lưu trữ dự phòng. Duy trì, mở rộng, nâng cấp Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm hoạt động an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh (NOSC) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý IV/2025 |
|
- |
Phấn đấu 100% hệ thống thông tin, phần mềm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được xây dựng, phê duyệt hồ sơ và triển khai phương án đảm bảo cấp độ an toàn hệ thống thông tin; được kiểm tra đánh giá định kỳ theo quy định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.