ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/KH-UBND |
Bình Định, ngày 18 tháng 05 năm 2023 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 20-CTR/TU NGÀY 20/3/2023 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 28-NQ/TW NGÀY 17/11/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO, CẦM QUYỀN CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
Thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống chính trị trong giai đoạn mới (viết tắt là Chương trình hành động số 20-CTr/TU); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW và Chương trình hành động số 20-CTr/TU như sau:
1. Nhận thức sâu sắc vị trí, vai trò, tầm quan trọng của việc đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống chính trị; nắm vững quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Nghị quyết số 28-NQ/TW và Chương trình hành động số 20-CTr/TU; đề cao trách nhiệm, quyết tâm chính trị, tinh thần tự giác của tập thể lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu trong tổ chức thực hiện Nghị quyết số 28- NQ/TW và Chương trình hành động số 20-CTr/TU.
2. Xác định nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thiết thực, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong đổi mới phương thức lãnh đạo của tập thể lãnh đạo, cá nhân người đứng đầu phù hợp với đặc điểm, tình hình của cơ quan, đơn vị, địa phương. Thực hiện đồng bộ với Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh; chủ trương, đường lối của Đảng về xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị, về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại.
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương) xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW và Chương trình hành động số 20-CTr/TU gắn với thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII và các chủ trương, đường lối của Đảng có liên quan; kịp thời khắc phục hạn chế trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, tạo sự thống nhất trong tập thể lãnh đạo, đồng thuận của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trong chấp hành, thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Tập trung đổi mới, nâng cao chất lượng trong tham mưu, xây dựng, đề xuất ban hành các văn bản, nhất là văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
3. Thực hiện nghiêm túc các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác tổ chức, cán bộ; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; công tác tuyên truyền, vận động gắn với kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.
4. Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tổ chức, cán bộ; tập trung kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đề cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, khắc phục tình trạng đùn đẩy, né tránh, thiếu trách nhiệm trong giải quyết công việc, bảo đảm kỹ năng hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành, dám nghĩ, dám làm, chủ động, sáng tạo vì lợi ích chung.
5. Thực hiện tốt Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị, nhất là công tác dân vận của các cơ quan, đơn vị, địa phương với phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”. Phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, tăng cường sự đồng thuận, hưởng ứng tham gia của Nhân dân, góp phần thực hiện hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
6. Phát huy vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu trên cả hai phương diện: gương mẫu thực hiện các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tạo chuyển biến thực chất, lan toả tấm gương tiêu biểu của cán bộ, công chức, viên chức; kịp thời biểu dương, tôn vinh những tấm gương tiêu biểu, nhân tố mới, điển hình tiên tiến.
7. Tiếp tục đổi mới phong cách, phương pháp công tác, lề lối làm việc bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thông suốt, kịp thời của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, đi đôi với nâng cao năng lực thực thi công vụ gắn với xây dựng, áp dụng các tiêu chí, chỉ số đánh giá hiệu quả, chất lượng tổ chức, hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền hợp lý, rõ ràng giữa tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố, giữa cấp trên và cấp dưới theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý, điều hành cơ quan, đơn vị, địa phương; kiểm soát chặt chẽ quyền lực trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, nhất là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, những lĩnh vực quan trọng, nhạy cảm, dễ lạm dụng quyền lực.
8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương gắn với triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025. Tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; thúc đẩy chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tiên phong, đi đầu trong việc chuyển đổi số để nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
(Danh mục các nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này)
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Lãnh đạo, tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW, Chương trình hành động số 20-CTr/TU và Kế hoạch này bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương (hoàn thành trong quý II/2023).
b) Bám sát quy chế làm việc, lãnh đạo, chỉ đạo đổi mới công tác quản lý, điều hành hoạt động của Ủy ban nhân dân và hệ thống cơ quan hành chính nhà nước các cấp ở địa phương. Đề cao trách nhiệm của từng cấp, từng ngành; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý, điều hành. Chú trọng cải cách hành chính đi đôi với năng lực thực thi công vụ và tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực.
c) Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ động tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Chương trình hành động số 20-CTr/TU và Kế hoạch này.
d) Định kỳ trước ngày 15/11 hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tình hình, kết quả thực hiện.
đ) Tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tình hình, kết quả thực hiện Kết luận số 86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài tại cơ quan, đơn phương, đơn vị mình (khi có văn bản của Trung ương và của tỉnh).
2. Sở Nội vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng đối với hệ thống chính trị trong giai đoạn mới, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 18/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Hướng dẫn, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp để kịp thời tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành mới hoặc thay thế các văn bản quy phạm pháp luật có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp với thực tiễn quản lý, điều hành của các cấp chính quyền. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thường xuyên |
2 |
Tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp để kịp thời tham mưu sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành mới hoặc thay thế các văn bản quy phạm pháp luật có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp với thực tiễn quản lý, điều hành của các cấp chính quyền. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
3 |
Tổ chức lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, cơ quan, đơn vị, địa phương đối với các cơ chế, chính sách có liên quan đến nội dung ban hành, chịu sự tác động trực tiếp. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh. Sở Tư pháp. |
Thường xuyên |
1 |
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 28- NQ/TW và Chương trình hành động số 20-CTr/TU đến các cơ quan, đơn vị, địa phương và Nhân dân. |
Sở Thông tin và Truyền thông. Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thường xuyên |
2 |
Phát huy vai trò của cơ quan báo chí, truyền thông, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên trong công tác tuyên truyền, đi đôi với việc đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ thông tin, công nghệ số. |
Sở Thông tin và Truyền thông. Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thường xuyên |
3 |
Triển khai thi hành Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và Nghị định của Chính phủ. |
Sở Nội vụ |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh. Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thường xuyên sau khi Luật, Nghị định có hiệu lực thi hành |
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh việc rà soát, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm các tiêu chí về thành lập tổ chức theo quy định của Chính phủ gắn với việc thiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương “về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Sở Nội vụ. Sở Tư pháp. |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức thực hiện việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị “về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030” và các quy định, hướng dẫn của Trung ương. |
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. |
Sở Nội vụ. Sở Tư pháp. |
Khi có hướng dẫn của Trung ương |
3 |
Thực hiện nghiêm các chủ trương, quy định về tiêu chuẩn chức danh, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, chế độ, chính sách đối với cán bộ; tăng cường thực hiện nghiêm túc Quyết định số 10/2022/QĐ- UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Sở Nội vụ. |
Thường xuyên |
4 |
Hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút, tuyển dụng nhân tài vào làm việc trong các sở, ngành, địa phương, đơn vị thuộc tỉnh; cụ thể hóa chủ trương của Đảng về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Khi có hướng dẫn của Trung ương |
5 |
Rà soát, hoàn thiện, ban hành các quy định, quy chế, quy trình về công tác tổ chức, cán bộ tại cơ quan, đơn vị, địa phương. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
6 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 56-KH/TU ngày 05/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện việc lấy phiếu tín nhiệm đối với chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
7 |
Thực hiện bố trí cán bộ bị kỷ luật theo phân cấp quản lý cán bộ phù hợp với tình hình, yêu cầu nhiệm của chính trị của từng cơ quan, đơn vị, địa phương theo Quy định số 11-QĐ/TU ngày 10/02/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bố trí công tác đối với cán bộ lãnh đao, quản lý sau khi bị kỷ luật trong hệ thống chính trị của tỉnh. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra |
||||
1 |
Hướng dẫn đổi mới phương pháp, quy trình, nâng cao kỹ năng thanh tra, kiểm tra, giám sát, bảo đảm khách quan, dân chủ, khoa học, đồng bộ, thống nhất, thận trọng, chặt chẽ; kiểm soát quyền lực. |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thường xuyên |
2 |
Kiện toàn, bố trí, sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác thanh tra các cấp theo hướng liêm chính, chuyên nghiệp. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thanh tra tỉnh. Sở Nội vụ. |
Thực hiện theo hướng dẫn của Trung ương |
Phát huy vai trò, trách nhiệm nêu gương của cán bộ, công chức, viên chức |
||||
1 |
Thực hiện tốt Quy định số 101-QĐ/TW ngày 7/6/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng “về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp”. |
Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý từ tỉnh đến cơ sở. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện tốt Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án văn hóa công vụ và các quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). |
Cán bộ, công chức, viên chức. Cán bộ, công chức cấp xã. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Thường xuyên |
1 |
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; tăng cường công tác thanh tra việc thực thi công vụ, xử lý nghiêm các bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thường xuyên |
2 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Nghị quyết số 05- NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025. |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
3 |
Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức (SIPAS) đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo kế hoạch hằng năm hoặc giai đoạn của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thường xuyên |
4 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Thường xuyên |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.