ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 949/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 15 tháng 04 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26/3/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH NĂM 2025 VÀ 2026
Thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện chủ trương của Đảng, Chính phủ về cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC), điều kiện đầu tư kinh doanh (ĐKKD), tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng trên địa bàn tỉnh, theo đúng tinh thần Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ.
b) Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai thực hiện bám sát các nhiệm vụ, nội dung, thời hạn theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Triển khai đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn và nêu cao tinh thần chủ động, tích cực trong tổ chức thực hiện công việc được giao tại Kế hoạch này, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đề ra.
c) Gắn kết chặt chẽ việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC với ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số và sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy.
d) Tiếp tục đổi mới toàn diện, nâng cao hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đảm bảo công khai, minh bạch, tối ưu hóa quy trình thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính; cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong quản trị hành chính.
đ) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu năm 2025
a) Cắt giảm, đơn giản hoá ngay TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh bảo đảm bãi bỏ ít nhất 30% ĐKKD không cần thiết; giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết của các TTHC, 30% chi phí tuân thủ TTHC.
b) 100% TTHC liên quan đến doanh nghiệp được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả, bảo đảm minh bạch, giảm tối đa giấy tờ.
c) 100% TTHC được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.
d) Hoàn thành việc thực thi 100% phương án về phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC đã được phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) 100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong từng cơ quan hành chính nhà nước được rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục, thời gian giải quyết, chi phí thực hiện và sửa đổi, hoàn thiện để phù hợp với việc thực hiện tinh gọn, sắp xếp bộ máy, đồng thời bảo đảm thông suốt, hiệu quả.
2. Mục tiêu năm 2026
a) Cắt giảm, đơn giản hoá 100% ĐKKD không cần thiết hoặc mâu thuẫn, chồng chéo hoặc quy định chung chung, không cụ thể, không rõ ràng; bãi bỏ 100% ĐKKD của các ngành, nghề không thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
b) Cắt giảm 50% thời gian giải quyết TTHC, 50% chi phí tuân thủ TTHC so với năm 2024; 100% TTHC quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng phải được công bố, rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa; 100% chế độ báo cáo của doanh nghiệp được thực hiện điện tử.
c) 100% TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử.
d) 100% thông tin, giấy tờ, tài liệu trong các TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ cung cấp một lần cho cơ quan hành chính nhà nước.
đ) 100% TTHC đủ điều kiện được thực hiện trực tuyến toàn trình.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
1.1. Tổng hợp, thống kê danh mục TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Nội dung công việc:
(i) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm tổng hợp, thống kê đầy đủ thời gian giải quyết, chi phí tuân thủ của các TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (bao gồm TTHC quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng).
(ii) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm tổng hợp, thống kê đầy đủ danh sách, chi phí tuân thủ các ĐKKD theo các hình thức: Giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, văn bản chấp thuận và các điều kiện kinh doanh của các TTHC để cấp các giấy tờ trên.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả; phương án cắt giảm, đơn giản hóa và dự thảo phương án tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Các đơn vị thực hiện tổng hợp, thống kê gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 25/4/2025.
1.2. Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC dựa trên ứng dụng công nghệ, tái sử dụng dữ liệu:
a) Nội dung công việc: Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm hoặc chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm hoặc đơn giản hoá TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trên cơ sở ứng dụng công nghệ, tái sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hoá, lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và liên thông điện tử.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả; phương án cắt giảm, đơn giản hóa và dự thảo phương án tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện:
+ Các đơn vị gửi phương án về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 15/6 hàng năm.
+ Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/6 hàng năm.
b) Nội dung công việc: Rà soát cắt giảm hoặc chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; thống nhất một đầu mối kiểm tra chuyên ngành đối với sản phẩm, hàng hóa chịu sự kiểm tra của nhiều cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả; phương án cắt giảm, đơn giản hóa và dự thảo phương án tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện:
+ Các đơn vị gửi phương án về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 15/6 hàng năm.
+ Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/6 hàng năm.
c) Nội dung công việc: Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo của doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả; phương án cắt giảm, đơn giản hóa và dự thảo phương án tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện:
+ Các đơn vị gửi phương án về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 15/6 hàng năm.
+ Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/6 hàng năm.
1.3. Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC gắn với sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy:
Nội dung công việc:
(i) Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá các TTHC giải quyết cùng một công việc cụ thể cho một cá nhân, tổ chức thực hiện trong một thời điểm hoặc giai đoạn và thuộc thẩm quyền giải quyết của một cơ quan, tổ chức trong trường hợp thực hiện hợp nhất, sáp nhập các cơ quan, đơn vị chuyên môn.
(ii) Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp huyện phù hợp với chủ trương, lộ trình không tổ chức cấp huyện trong sắp xếp tổ chức bộ máy theo Kết luận số 127- KL/TW ngày 28/02/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về việc triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả; phương án cắt giảm, đơn giản hóa và dự thảo phương án tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện:
+ Các đơn vị thực hiện tổng hợp, thống kê gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 15/12/2025.
+ Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12/2025.
1.4. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong thực hiện TTHC:
* Nội dung công việc: Rà soát, tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phương án, thực thi phân cấp, ủy quyền trong thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương; trường hợp phương án phân cấp không còn phù hợp với quy định mới của pháp luật về phân cấp, phân quyền, ủy quyền hoặc không còn phù hợp với tổ chức bộ máy chính quyền địa phương sau khi sắp xếp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 30/6/2025.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả kiến nghị; phương án phân cấp, phân quyền và dự thảo phương án tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; quyết định phân cấp, phân quyền về TTHC.
- Thời gian thực hiện:
+ Các đơn vị gửi báo cáo kiến nghị về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 15/6/2025.
+ Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 30/6/2025.
1.5. Chuyển giao một số hoạt động hoặc thủ tục cấp phép cho doanh nghiệp và các tổ chức xã hội đảm nhiệm:
* Nội dung công việc: Rà soát, xây dựng phương án chuyển một số hoạt động trước khi cấp phép (như: Đào tạo, sát hạch, kiểm nghiệm, thử nghiệm,…) hoặc một số thủ tục cấp phép dựa trên kết quả đánh giá, thẩm định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được ban hành mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội tham gia cung cấp các dịch vụ công, giúp việc tiếp cận, sử dụng dịch vụ công được thuận lợi, dễ dàng, chất lượng và hiệu quả hơn.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả; phương án cắt giảm, chuyển giao và dự thảo phương án tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện:
+ Các đơn vị gửi phương án về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 15/6 hàng năm.
+ Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/6 hàng năm.
2. Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ
2.1. TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước:
a) Nội dung công việc: Công bố, công khai đầy đủ các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo Kế hoạch số 3031/KH-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản đôn đốc, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Dự thảo quyết định công bố và tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC nội bộ; TTHC nội bộ được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Thời gian thực hiện:
+ Về công bố TTHC nội bộ: Các đơn vị gửi dự thảo quyết định công bố về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 20/4/2025; Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/4/2025.
+ Về cập nhật, công khai TTHC nội bộ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: Các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, hoàn thành trước ngày 30/4/2025.
b) Nội dung công việc:
(i) Hoàn thành thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ.
(ii) Tiếp tục thực hiện rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, trong đó lưu ý phân cấp, phân quyền triệt để, toàn diện, nhất là đối với các TTHC phải xin ý kiến hoặc báo cáo các cơ quan cấp trên đồng ý trước khi quyết định.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả; dự thảo quyết định phương án tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
+ Các đơn vị gửi dự thảo phương án về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 20/4/2025.
+ Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/4/2025.
2.2. TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước:
a) Nội dung công việc: (i) Công bố, công khai đầy đủ các TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước; (ii) Khẩn trương thực hiện rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá TTHC nội bộ và hoàn thành thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả; dự thảo quyết định phương án tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
+ Các đơn vị gửi dự thảo quyết định công bố về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 20/4/2025.
+ Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/4/2025.
b) Nội dung công việc: Rà soát, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hoá hoặc chủ động thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trong xây dựng, ban hành văn bản có quy định về TTHC nội bộ; tái cấu trúc quy trình các TTHC nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 137/2024/NĐ-CP ngày 23/10/2024 của Chính phủ; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, xây dựng mô hình cơ quan hành chính nhà nước số.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả; dự thảo quyết định phương án tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
+ Các đơn vị gửi phương án về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 15/6 hàng năm.
+ Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/6 hàng năm.
3. Đẩy mạnh thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính
3.1. Đẩy mạnh cung cấp TTHC trên môi trường điện tử:
a) Nội dung công việc: Rà soát, tái cấu trúc quy trình, nâng cao chất lượng cung cấp TTHC liên quan đến doanh nghiệp trên môi trường điện tử trên cơ sở tái sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hóa, sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các cấp và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC; cấu hình, cập nhật lại quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Nội dung công việc: Thực hiện số hóa 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; hoàn thành xây dựng, nâng cấp, phát triển các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành bảo đảm dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa, lưu trữ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; dữ liệu, thông tin trên các cơ sở dữ liệu được kết nối, chia sẻ với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Nội dung công việc: Hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp để phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia trên Trung tâm dữ liệu quốc gia trở thành điểm “một cửa số” duy nhất, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tập trung của quốc gia.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh được nâng cấp và đồng bộ, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Thời gian thực hiện: Theo thời hạn yêu cầu của Văn phòng Chính phủ.
3.2. Đổi mới toàn diện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính:
Nội dung công việc:
(i) Rà soát, đánh giá các điều kiện đảm bảo (hạ tầng, hệ thống công nghệ thông tin, nhân lực,…), xây dựng phương án sửa đổi các quy định yêu cầu người dân, doanh nghiệp phải đến thực hiện TTHC tại nơi cư trú hoặc nơi đóng trụ sở hoặc nơi cấp kết quả giải quyết lần đầu để mở rộng thẩm quyền tiếp nhận, trả kết quả TTHC hoặc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh hoặc toàn quốc, nhất là đối với những TTHC có thời gian giải quyết trong ngày làm việc.
(ii) Xây dựng quy trình nội bộ và quy trình điện tử TTHC để đảm bảo tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh tại tất cả Bộ phận một cửa thuộc phạm vi cấp tỉnh. Tiếp tục điều chỉnh hoặc mở rộng quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi toàn quốc.
(iii) Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh bảo đảm cho phép cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa bất kỳ được tiếp nhận, số hoá, chuyển hồ sơ điện tử và trả kết quả các TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh hoặc toàn quốc theo lộ trình.
(iv) Rà soát tình hình thực tế và năng lực của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích để thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC, nhằm nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ hành chính công.
(v) Tổ chức, hoàn thiện Bộ phận một cửa theo hướng thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính thuộc phạm vi tỉnh và mở rộng dần đối với phạm vi toàn quốc.
(vi) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức; phát triển nhân lực số; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và xã hội.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm: Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh được nâng cấp và đồng bộ, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia; hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh được tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2025 hoặc theo thời hạn yêu cầu của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
Triển khai Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý nghiên cứu, quán triệt việc tổ chức thực hiện nghiêm túc theo quy định. Định kỳ hằng tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này trong báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính hàng tháng.
2. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan kiểm soát chặt chẽ việc ban hành quy định, TTHC, điều kiện kinh doanh trong quá trình thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh theo quy định của pháp luật và bảo đảm mục tiêu của Kế hoạch.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan triển khai cung cấp TTHC trên môi trường điện tử; hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
4. Công an tỉnh: Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin phục vụ Kế hoạch.
5. Văn phòng UBND tỉnh
Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo tình hình, kết quả thực hiện định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để trao đổi, giải quyết công việc hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.