ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
RÀ SOÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 09/11/2010 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập thị trấn Mường Khương, tỉnh Lào Cai; Nghị quyết số 767/NQ-UBTVQH14 ngày 11/9/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai; Nghị quyết số 896/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai và tình hình biến động của tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch rà soát và điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Đánh giá, xác định đúng thực trạng các tiêu chuẩn và tính điểm để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Kết quả phân loại đơn vị hành chính các cấp làm cơ sở thực hiện tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xây dựng các chính sách khác tại địa phương.
- Việc phân loại đơn vị hành chính các cấp phải thực hiện đúng trình tự quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Số liệu phân loại đơn vị hành chính các cấp phải đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về số liệu đã cung cấp, xác nhận trong hồ sơ phân loại đơn vị hành chính.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1. Đối tượng thực hiện phân loại đơn vị hành chính
1.1. Đơn vị hành chính phải lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính:
Các đơn vị hành chính được thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tại: Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 09/11/2010 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập thị trấn Mường Khương; Nghị quyết số 767/NQ-UBTVQH14 ngày 11/9/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa; Nghị quyết số 896/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai, cụ thể:
- Cấp huyện (08 đơn vị) gồm: Thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai, huyện Bát Xát, huyện Bảo Thắng, huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn, huyện Bắc Hà, huyện Si Ma Cai.
- Cấp xã 39 đơn vị, gồm:
+ Tại thị xã Sa Pa (13 đơn vị): Phường Cầu Mây, phường Hàm Rồng, phường Ô Quý Hồ, phường Phan Si Păng, phường Sa Pa, phường Sa Pả, xã Hoàng Liên, xã Liên Minh, xã Mường Bo, xã Mường Hoa, xã Ngũ Chỉ Sơn, xã Thanh Bình, xã Trung Chải.
+ Tại thành phố Lào Cai (09 đơn vị): Phường Lào Cai, phường Kim Tân, phường Cốc Lếu, phường Duyên Hải, phường Xuân Tăng, phường Bình Minh, phường Pom Hán, xã Đồng Tuyển, xã Thống Nhất.
+ Tại huyện Bát Xát (04 đơn vị): Thị trấn Bát Xát, xã Bản Qua, xã Quang Kim, xã A Lù.
+ Tại huyện Bảo Thắng (04 đơn vị): Thị trấn Phố Lu, thị trấn Tằng Loỏng, xã Xuân Giao, xã Gia Phú;
+ Tại huyện Bảo Yên (01 đơn vị): Xã Phúc Khánh;
+ Tại huyện Văn Bàn (01 đơn vị): Xã Võ Lao;
+ Tại huyện Bắc Hà (02 đơn vị): Xã Lùng Phình, xã Tả Củ Tỷ;
+ Tại huyện Si Ma Cai (03 đơn vị): Thị trấn Si Ma Cai, xã Lùng Thẩn, xã Quan Hồ Thẩn;
+ Tại huyện Mường Khương (02 đơn vị): Thị trấn Mường Khương, xã Tung Chung Phố.
1.2. Các đơn vị hành chính còn lại (không thuộc khoản 1.1 nêu trên):
Số lượng gồm: Cấp huyện 01 đơn vị (huyện Mường Khương); cấp xã 113 đơn vị (thị xã Sa Pa 03, thành phố Lào Cai 08, huyện Bát Xát 17, huyện Bảo Thắng 10, huyện Bảo Yên 16, huyện Văn Bàn 21, huyện Bắc Hà 17, huyện Si Ma Cai 07, huyện Mường Khương 14).
Trong trường hợp này, xác định đối tượng lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính như sau:
- UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tổ chức rà soát, đánh giá và dự kiến kết quả phân loại đơn vị hành chính (theo Biểu mẫu kèm theo Kế hoạch) báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/4/2020. Việc giữ nguyên kết quả đã phân loại hoặc cần thiết phân loại lại đơn vị hành chính do UBND cấp huyện đề xuất.
- Sở Nội vụ và UBND cấp huyện thống nhất, xác định danh sách các đơn vị hành chính cần thiết lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định phân loại lại đơn vị hành chính (bao gồm cả phân loại đơn vị hành chính tỉnh) xong trước ngày 15/4/2020.
* Chú ý: Việc đề nghị phân loại lại đơn vị hành chính (theo điểm b, khoản 1, phần II này) cần cân nhắc giữa kết quả phân loại đơn vị hành chính theo Quyết định số 2667/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của UBND tỉnh về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, tỉnh Lào Cai; Quyết định số 1573/QĐ-BNV ngày 11/12/2008 của Bộ Nội vụ về việc phân loại đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai; Quyết định số 1871/QĐ-TTg ngày 22/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh Lào Cai.
2. Nội dung và trình tự thực hiện
2.1. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
- UBND cấp tỉnh ban hành Kế hoạch trước ngày 20/3/2020;
- UBND cấp huyện triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh trên địa bàn xong trước ngày 25/3/2020.
2.2. Thành lập Tổ giúp việc và thẩm định phân loại đơn vị hành chính
- Cấp tỉnh: UBND tỉnh quyết định thành lập Tổ giúp việc và thẩm định kết quả phân loại đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh, thành phần gồm: Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ làm Tổ trưởng; Tổ viên là đại diện các sở, ngành liên quan: Nội vụ, Thống kê, Giao thông vận tải - Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Dân tộc, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - TBXH.
- Cấp huyện: UBND cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc thực hiện rà soát và lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính trên địa bàn, thành phần gồm: Lãnh đạo Phòng Nội vụ làm Tổ trưởng; Tổ viên là đại diện Chi cục Thống kê và các phòng, ban có liên quan do UBND huyện quyết định.
Thời gian thành lập Tổ giúp việc và thẩm định cấp huyện và cấp tỉnh xong trước ngày 31/3/2020.
2.3. Trình tự, thời gian và hồ sơ thực hiện phân loại đơn vị hành chính:
2.3.1. Trình tự, thời gian lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính:
- Trên cơ sở danh sách các đơn vị hành chính cần thiết đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định phân loại lại đơn vị hành chính (đã được Sở Nội vụ và UBND cấp huyện thống nhất), UBND cấp huyện chỉ đạo lập hồ sơ đề nghị phân loại lại đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện trên địa bàn theo đúng trình tự quy định.
- Hồ sơ phân loại lại đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/5/2020;
- Thẩm định hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xong trước ngày 31/5/2020;
- Trình HĐND tỉnh đối với hồ sơ phân loại đơn vị hành chính tỉnh (nếu có). Dự kiến trình vào kỳ họp thường kỳ đầu tháng 7 năm 2020;
- Hoàn thiện hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp tỉnh (nếu cần thiết) trình Bộ Nội vụ và Chính phủ trong tháng 8/2020.
2.3.2. Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính:
* Hồ sơ phân loại 01 ĐVHC cấp xã trình UBND tỉnh, gồm:
- Tờ trình của UBND cấp xã gửi HĐND cùng cấp;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã;
- Báo cáo thuyết trình đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính của UBND cấp xã;
- Bản đồ địa giới hành chính cấp xã (in màu, khổ giấy A3), có xác nhận của UBND cấp xã và cấp huyện;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn và các yếu tố đặc thù (nếu có);
- Tờ trình của UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện kèm biểu tổng hợp 1a (đối với xã); biểu 1b đối với phường, thị trấn;
- Tờ trình của UBND cấp huyện trình UBND tỉnh kèm biểu tổng hợp 01.
(Hồ sơ gửi đến Sở Nội vụ 02 bộ, bản gốc)
* Hồ sơ phân loại 01 ĐVHC cấp huyện trình UBND tỉnh, gồm:
- Tờ trình của UBND cấp huyện gửi HĐND cùng cấp;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết trình đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính của UBND cấp huyện;
- Bản đồ địa giới hành chính cấp huyện (in màu, khổ giấy A3), có xác nhận của UBND cấp huyện;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn và các yếu tố đặc thù (nếu có);
- Tờ trình của UBND cấp huyện trình UBND tỉnh kèm biểu tổng hợp 2a (đối với huyện), 2b (đối với thành phố, thị xã).
(Hồ sơ gửi đến Sở Nội vụ 05 bộ, bản gốc để trình Bộ Nội vụ)
* Hồ sơ phân loại ĐVHC tỉnh:
Thực hiện theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2.3.3. Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn của phân loại đơn vị hành chính:
- Số liệu tính đến ngày 31/12/2019 (năm trước liền kề) và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp hoặc công bố.
- Tiêu chuẩn thu, chi ngân sách địa phương và tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bình quân 3 năm gần nhất (2017, 2018, 2019).
III. TIÊU CHUẨN, KHUNG ĐIỂM, THẨM QUYỀN PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
1. Tiêu chuẩn đánh giá phân loại đơn vị hành chính
1.1. Đối với phân loại đơn vị hành chính cấp xã
Các đơn vị hành chính cấp xã thực hiện đánh giá theo 04 tiêu chuẩn, gồm:
- Quy mô dân số;
- Diện tích tự nhiên;
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội;
- Các yếu tố đặc thù;
(Có biểu mẫu tổng hợp số 1, 1a, 1b kèm theo)
1.2. Đối với phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
Các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện đánh giá theo 05 tiêu chuẩn, gồm:
- Quy mô dân số;
- Diện tích tự nhiên;
- Số đơn vị hành chính trực thuộc;
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội;
- Các yếu tố đặc thù;
(Có biểu mẫu tổng hợp số 2, 2a, 2b và số 3 kèm theo)
2. Khung điểm phân loại đơn vị hành chính:
2.1. Điểm phân loại đơn vị hành chính là tổng số điểm đạt được của các tiêu chuẩn về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của đơn vị hành chính đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm.
2.2. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại I khi có tổng số điểm đạt được từ 75 điểm trở lên.
2.3. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân loại II khi có tổng số điểm đạt được từ 50 điểm đến dưới 75 điểm.
2.4. Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã không đạt khung điểm xác định loại I, loại II thì được phân loại III.
3. Thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính:
3.1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I, loại II và loại III.
3.2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện loại I, loại II và loại III.
3.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp xã loại I, loại II và loại III.
Kinh phí phân loại đơn vị hành chính do ngân sách Nhà nước đảm bảo, trong đó:
- Ngân sách tỉnh chi cho các hoạt động, gồm: Xây dựng kế hoạch, các hội nghị cấp tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, thẩm định của các cơ quan và Tổ thẩm định ở tỉnh; lập, in bản đồ địa giới hành chính để cung cấp cho các địa phương hoàn thiện hồ sơ phân loại đơn vị hành chính; hoàn thiện hồ sơ trình Trung ương quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
- Ngân sách cấp huyện chi cho các hoạt động, gồm: Tổ chức các hội nghị cấp huyện; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc của các cơ quan và Tổ thẩm định ở cấp huyện; hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh về phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch phân loại đơn vị hành chính. Thời gian hoàn thành trước ngày 20/3/2020;
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện nội dung phân loại đơn vị hành chính các cấp theo kế hoạch.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Tổ thẩm định xong trước ngày 31/3/2020;
- Là đầu mối lập, in bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính (bản đồ địa giới hành chính) và cung cấp cho các đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện xác nhận pháp lý để hoàn thiện hồ sơ phân loại đơn vị hành chính theo quy định.
- Tổ chức thẩm định hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trước ngày 31/5/2020.
- Hoàn thiện hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu có) trình kỳ họp thường kỳ HĐND tỉnh, dự kiến đầu tháng 7/2020.
- Hoàn thiện hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp tỉnh (nếu có), trình Bộ Nội vụ và Chính phủ trong tháng 8/2020.
- Lập dự toán kinh phí chi các hoạt động: Xây dựng kế hoạch, tổ chức Hội nghị cấp tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc; thẩm định của các cơ quan và Tổ thẩm định ở tỉnh; lập, in bản đồ các đơn vị hành chính; hoàn thiện hồ sơ trình Trung ương quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện trình UBND tỉnh quyết định (qua Sở Tài chính thẩm định).
Hướng dẫn, chỉ đạo Chi cục Thống kê các huyện, thành phố, thị xã trong việc cung cấp các số liệu liên quan của ngành, phục vụ đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính; cử thành phần tham gia Tổ thẩm định cấp tỉnh theo yêu cầu của Sở Nội vụ.
- Hướng dẫn việc cung cấp số liệu liên quan tiêu chí cân đối thu, chi ngân sách của các địa phương trong việc phân loại đơn vị hành chính; cử thành phần tham gia Tổ thẩm định cấp tỉnh theo yêu cầu của Sở Nội vụ;
- Hướng dẫn, thẩm định dự toán và bố trí nguồn kinh phí đảm bảo cho việc phân loại đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, thẩm định các nội dung tiêu chí liên quan thuộc ngành phụ trách trong việc phân loại đơn vị hành chính; cử thành phần tham gia Tổ thẩm định cấp tỉnh theo yêu cầu của Sở Nội vụ (nếu có).
- Triển khai kế hoạch phân loại các đơn vị hành chính trên địa bàn trước ngày 25/3/2020;
- Thành lập Tổ giúp việc UBND cấp huyện để hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính xong trước ngày 31/3/2020.
- Rà soát, đánh giá, dự kiến xếp loại các đơn vị hành chính cần phân loại lại, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp). Thời gian xong trước ngày 10/4/2020.
- Lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện trên địa bàn đảm bảo đúng trình tự quy định và gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định). Thời gian xong trước ngày 15/5/2020.
- Bố trí kinh phí địa phương đảm bảo cho các hoạt động phân loại đơn vị hành chính ở cấp huyện, cấp xã trên địa bàn.
- Tổ chức rà soát, đánh giá và lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính đơn vị mình, đảm bảo số liệu phải khách quan, trung thực, chính xác.
- Trình HĐND cùng cấp thông qua và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, quyết định phân loại đơn vị hành chính đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị và UBND cấp huyện, cấp xã liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ), để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ TRÌNH, THỜI GIAN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 18/3/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 |
Ban hành Kế hoạch cấp tỉnh |
Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh |
20/3/2020 |
2 |
Triển khai kế hoạch ở cấp huyện |
UBND cấp huyện |
25/3/2020 |
3 |
Thành lập Tổ giúp việc cấp huyện |
UBND cấp huyện |
31/3/2020 |
4 |
Thành lập Tổ giúp việc và thẩm định cấp tỉnh |
Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh QĐ |
31/3/2020 |
5 |
Báo cáo rà soát sơ bộ kết quả phân loại các ĐVHC |
UBND cấp huyện |
10/4/2020 |
6 |
Thống nhất danh sách lập hồ sơ phân loại các ĐVHC |
Sở Nội vụ và UBND cấp huyện |
15/4/2020 |
7 |
Nộp hồ sơ phân loại ĐVHC cấp xã, cấp huyện về Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện |
15/5/2020 |
8 |
Thẩm định hồ sơ phân loại ĐVHC cấp xã trình CT UBND tỉnh quyết định |
Sở Nội vụ và Tổ thẩm định cấp tỉnh |
31/5/2020 |
9 |
Trình HĐND tỉnh thông qua hồ sơ phân loại ĐVHC tỉnh (nếu cần thiết) |
Sở Nội vụ chủ trì, VPUBND tỉnh phối hợp |
Dự kiến trình kỳ họp tháng 7/2020 |
10 |
Hoàn thiện hồ sơ phân loại cấp huyện, cấp tỉnh (nếu có) trình BNV và Chính phủ |
Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh |
Tháng 8/2020 |
UBND HUYỆN (TP, TX)........
(Kèm theo Tờ trình số ............../TT-UBND ngày tháng năm của UBND....)
TT |
Tên ĐVHC |
Kết quả rà soát, tính điểm các tiêu chuẩn theo Nghị quyết 1211/2016/NQ-UBTVQH13 |
Loại ĐVHC hiện tại |
Đề nghị giữ nguyên hoặc điều chỉnh lại |
Ghi chú |
||||||
Tiêu chuẩn 1: Quy mô dân số (điểm) |
Tiêu chuẩn 2: Diện tích tự nhiên (điểm) |
Tiêu chuẩn 3: Số đơn vị hành chính trực thuộc (điểm) |
Tiêu chuẩn 4: Trình độ phát triển KT-XH (điểm) |
Tiêu chuẩn 5: Các yếu tố đặc thù (điểm) |
Tổng số điểm đạt được |
Dự kiến kết quả phân loại ĐVHC |
|||||
1 |
XÃ A..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đơn vị hành chính cấp xã ................, trong đó:
- Loại I ............;
- Loại II ...........;
- Loại III ..........
|
.........,
ngày tháng năm 2020 |
UBND XÃ ..........
BIỂU RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI ĐVHC XÃ................
STT |
Tiêu chuẩn |
ĐVT |
Thực trạng |
Đánh giá điểm |
Ghi chú |
1 |
Quy mô dân số |
Người |
|
|
|
2 |
Diện tích tự nhiên |
km2 |
|
|
|
3 |
Trình độ phát triển KT-XH |
|
|
|
|
a |
Cân đối thu, chi ngân sách |
|
|
|
|
- |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
Tr.đ |
|
|
|
- |
Tổng chi ngân sách |
Tr.đ |
|
|
|
|
Tỷ lệ thu ngân sách hưởng theo phân cấp/ Tổng chi ngân sách |
% |
|
|
|
b |
Xã đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
|
|
c |
Xã có đường biên giới |
|
|
|
|
4 |
Các yếu tố đặc thù |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số |
% |
|
|
|
- |
Xã đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
- |
Xã an toàn khu |
|
|
|
|
- |
Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc di sản được UNESCO công nhận |
|
|
|
|
|
Tổng điểm (1+2+3+4) |
|
|
|
|
- Tổng điểm xã đạt được:..............điểm;
- Xã hiện tại đang xếp loại:.........................;
- Đề nghị xếp loại: ...................................
|
.......,
ngày tháng năm 2020 |
UBND PHƯỜNG (TT).............
BIỂU RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI ĐVHC PHƯỜNG (TT)............
STT |
Tiêu chuẩn |
ĐVT |
Thực trạng |
Đánh giá điểm |
Ghi chú |
1 |
Quy mô dân số |
Người |
|
|
|
2 |
Diện tích tự nhiên |
km2 |
|
|
|
3 |
Trình độ phát triển KT-XH |
|
|
|
|
a |
Cân đối thu, chi ngân sách |
|
|
|
|
- |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
Tr.đ |
|
|
|
- |
Tổng chi ngân sách |
Tr.đ |
|
|
|
|
Tỷ lệ thu ngân sách hưởng theo phân cấp/ Tổng chi ngân sách |
% |
|
|
|
b |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
% |
|
|
|
c |
Đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
|
|
|
|
d |
Tỷ lệ hộ dân cư được dùng nước sạch |
% |
|
|
|
đ |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
|
|
|
4 |
Các yếu tố đặc thù |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ dân số tạm trú quy đổi so với dân số thường trú, trong đó: |
% |
|
|
|
|
Dân số thường trú |
Người |
|
|
|
|
Dân số tạm trú |
Người |
|
|
|
- |
Thuộc vùng cao hoặc miền núi |
|
|
|
|
- |
Phường (thị trấn) an toàn khu |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số |
% |
|
|
|
- |
Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc di sản được UNESCO công nhận |
|
|
|
|
|
Tổng điểm (1+2+3+4) |
|
|
|
|
- Tổng điểm phường (thị trấn) đạt được: ............................điểm;
- Phường (thị trấn) hiện tại đang xếp loại: ................................
- Đề nghị xếp loại: ..............................
|
.......,
ngày tháng năm 2020 |
UBND TỈNH.................
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐVHC CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH................
(Kèm theo Tờ trình số ............../TT-UBND ngày tháng năm của UBND tỉnh...)
TT |
Tên ĐVHC |
Kết quả rà soát, tính điểm các tiêu chuẩn theo Nghị quyết 1211/2016/NQ-UBTVQH13 |
Loại ĐVHC hiện tại |
Đề nghị giữ nguyên hoặc điều chỉnh lại |
Ghi chú |
||||||
Tiêu chuẩn 1: Quy mô dân số (điểm) |
Tiêu chuẩn 2: Diện tích tự nhiên (điểm) |
Tiêu chuẩn 3: số đơn vị hành chính trực thuộc (điểm) |
Tiêu chuẩn 4: Trình độ phát triển KT-XH (điểm) |
Tiêu chuẩn 5: Các yếu tố đặc thù (điểm) |
Tổng số điểm đạt được |
Dự kiến kết quả phân loại ĐVHC |
|||||
1 |
HUYỆN A |
|
|
|
|
|
|
|
Loại.... |
|
|
2 |
HUYỆN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích (nếu có):
|
.......,
ngày tháng năm 2020 |
UBND HUYỆN..........
BIỂU RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI ĐVHC HUYỆN..............
STT |
Tiêu chuẩn |
ĐVT |
Thực trạng |
Đánh giá điểm |
Ghi chú |
1 |
Quy mô dân số |
Người |
|
|
|
2 |
Diện tích tự nhiên |
km2 |
|
|
|
3 |
Số đơn vị hành chính trực thuộc |
|
|
|
|
- |
Số đơn vị hành chính cấp xã |
Đơn vị |
|
|
|
- |
Tỷ lệ thị trấn/ tổng số ĐVHC cấp xã |
% |
|
|
|
4 |
Trình độ phát triển KT-XH |
|
|
|
|
a |
Cân đối thu, chi ngân sách |
|
|
|
|
- |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
Tr.đ |
|
|
|
- |
Tổng chi ngân sách |
Tr.đ |
|
|
|
* |
Tỷ lệ thu ngân sách hưởng theo phân cấp/ Tổng chi ngân sách |
% |
|
|
|
b |
Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế |
% |
|
|
|
c |
Tỷ lệ xã trực thuộc đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
|
|
|
d |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
|
|
|
đ |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
% |
|
|
|
e |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
|
|
|
5 |
Các yếu tố đặc thù |
|
|
|
|
a |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số |
% |
|
|
|
b |
Tỷ lệ số đơn vị hành chính có đường biên giới quốc gia trên đất liền |
% |
|
|
|
c |
Huyện nghèo |
|
|
|
|
|
Tổng điểm (1+2+3+4+5) |
|
|
|
|
- Tổng điểm huyện đạt được: ............................điểm;
- Huyện hiện tại đang xếp loại: ................................;
- Đề nghị xếp loại: ..............................
|
.......,
ngày tháng năm 2020 |
UBND THÀNH PHỐ (TX).............
BIỂU RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI ĐVHC TP (TX)...............
STT |
Tiêu chuẩn |
ĐVT |
Thực trạng |
Đánh giá điểm |
Ghi chú |
1 |
Quy mô dân số |
Người |
|
|
|
2 |
Diện tích tự nhiên |
km2 |
|
|
|
3 |
Số đơn vị hành chính trực thuộc |
|
|
|
|
- |
Số đơn vị hành chính cấp xã |
Đơn vị |
|
|
|
- |
Tỷ lệ số phường/ tổng số ĐVHC cấp xã |
% |
|
|
|
4 |
Trình độ phát triển KT-XH |
|
|
|
|
a |
Cân đối thu, chi ngân sách |
|
|
|
|
- |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
Tr.đ |
|
|
|
- |
Tổng chi ngân sách |
Tr.đ |
|
|
|
* |
Tỷ lệ thu ngân sách hưởng theo phân cấp/ Tổng chi ngân sách |
% |
|
|
|
b |
Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế |
% |
|
|
|
c |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
% |
|
|
|
d |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
|
|
|
đ |
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
% |
|
|
|
e |
Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch |
|
|
|
|
g |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
|
|
|
5 |
Các yếu tố đặc thù |
|
|
|
|
a |
Tỷ lệ dân số tạm trú quy đổi so với dân số thường trú |
% |
|
|
|
b |
Thuộc tỉnh vùng cao, miền núi |
|
|
|
|
c |
Tỷ lệ số đơn vị hành chính có đường biên giới quốc gia trên đất liền |
% |
|
|
|
d |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
Tổng điểm (1+2+3+4+5) |
|
|
|
|
- Tổng điểm TP (TX) đạt được: ............................điểm;
- TP (TX) hiện tại đang xếp loại: ................................
- Đề nghị xếp loại: ..............................
|
.......,
ngày tháng
năm 2020 |
UBND TỈNH LÀO CAI
BIỂU RÀ SOÁT CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI ĐVHC TỈNH LÀO CAI
STT |
Tiêu chuẩn |
ĐVT |
Thực trạng |
Đánh giá điểm |
Ghi chú |
1 |
Quy mô dân số |
Người |
|
|
|
2 |
Diện tích tự nhiên |
km2 |
|
|
|
3 |
Số đơn vị hành chính trực thuộc |
|
|
|
|
- |
Số đơn vị hành chính cấp huyện |
Đơn vị |
|
|
|
- |
Tỷ lệ TP, thị xã/ tổng số ĐVHC cấp huyện |
% |
|
|
|
4 |
Trình độ phát triển KT-XH |
|
|
|
|
a |
Cân đối thu, chi ngân sách |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ các khoản thu phân chia về NSTW |
% |
|
|
|
- |
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp |
Tr.đ |
|
|
|
- |
Tổng chi ngân sách |
Tr.đ |
|
|
|
- |
Tỷ lệ thu ngân sách hưởng theo phân cấp/ Tổng chi ngân sách |
% |
|
|
|
b |
Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế |
% |
|
|
|
c |
Thu nhập bình quân đầu người |
|
|
|
|
d |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế so với bình quân chung cả nước |
% |
|
|
|
đ |
Tỷ lệ huyện trực thuộc đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
|
|
|
e |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với bình quân chung cả nước |
% |
|
|
|
g |
Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân so với bình quân chung cả nước |
% |
|
|
|
h |
Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân so với bình quân chung cả nước |
% |
|
|
|
i |
Tỷ lệ hộ nghèo so với bình quân chung cả nước |
% |
|
|
|
5 |
Các yếu tố đặc thù |
|
|
|
|
a |
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số |
% |
|
|
|
b |
Tỷ lệ số đơn vị hành chính có đường biên giới quốc gia trên đất liền |
% |
|
|
|
|
Tổng điểm (1+2+3+4 +5) |
|
|
|
|
- Tổng điểm tỉnh đạt được: ............................điểm;
- Tỉnh hiện tại đang xếp loại: ................................;
- Đề nghị: ..............................
|
.......,
ngày tháng năm 2020 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.