ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/KH-UBND |
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 6 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025; sau khi xem xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1035/TTr-SCT ngày 29/4/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022-2026, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.
- Phát triển dịch vụ logistics nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa, thương mại trong nước, thương mại quốc tế và thương mại điện tử; thúc đẩy phát triển hạ tầng giao thông, tạo điều kiện thuận lợi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, giảm thời gian lưu chuyển hàng hóa.
- Góp phần nâng cao thứ hạng của Việt Nam trong xếp hạng Chỉ số hiệu quả logistics (gọi tắt là LPI) do Ngân hàng Thế giới (WB) công bố từ nay đến năm 2025 lên 5 - 10 bậc, đóng góp tích cực vào cải thiện môi trường kinh doanh, cắt giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ logistics của Việt Nam nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng, nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo,... góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ và Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 26/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên; Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
2. Yêu cầu
- Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức liên quan nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức liên quan chủ động triển khai theo chức năng, nhiệm vụ của ngành và phạm vi quản lý của địa phương, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ gắn với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao. Đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý, điều hành, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, phát huy tính chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của các cấp, các ngành, các tổ chức, hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các nhiệm vụ phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, của ngành, địa phương, đơn vị để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
1. Hoàn thiện cơ chế quản lý về dịch vụ logistics
- Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logisticsvà các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như: cộng đồng doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cơ quan quản lý nhà nước, các thành phần lao động khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo, đối thoại nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực hiện hiệu quả.
- Nghiên cứu, thực hiện các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics.
- Nghiên cứu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của tỉnh ban hành để chủ động triển khai thực hiện; đồng thời, đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật và các cam kết quốc tế của Việt Nam.
- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
2. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng dịch vụ logistics
- Hoàn thiện đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông logistics trên cơ sở quy hoạch phát triển giao thông vận tải đã được phê duyệt.
- Tham mưu, đề xuất quy hoạch, cơ chế chính sách đối với các tuyến đường bộ cao tốc qua địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030. Tổ chức nghiên cứu kết nối vận tải đa phương thức, liên kết các hình thức vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt để hỗ trợ dịch vụ logistics phát triển.
- Nghiên cứu, triển khai các giải pháp thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics.
- Phát triển hệ thống giao thông thông minh, hạ tầng kết nối các phương thức vận tải (như cảng thủy nội địa, cảng cạn, ga đường sát, kho vận,...); phát triển các nền tảng kết nối giữa các chủ hàng, các nhà giao vận và khách hàng.
3. Nâng cao năng lực doanh nghiệp và phát triển dịch vụ logistics
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin và tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia các sự kiện, triển lãm về logistics ở trong nước và nước ngoài.
- Triển khai các giải pháp giảm ùn tắc giao thông; ứng dụng điều hành quản lý giao thông thông minh; tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, giảm thời gian lưu chuyển hàng hóa.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong hoạt động logistics.
- Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối, hợp tác đầu tư, kinh doanh với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Tăng cường công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản; triển khai xây dựng, nhân rộng điểm kinh doanh, cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo chuỗi nhằm hỗ trợ kết nối và hình thành các kênh logistics.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, giải quyết các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công Thương, nông nghiệp, hải quan, thuế, giao thông vận tải... nhằm đơn giản, rút ngắn thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
4. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực logistics
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm tạo lập và củng cố nền hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ ưu tiên phát triển nguồn nhân lực trình độ chất lượng cao đối với ngành logistics; thực hiện giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo nghề và đa dạng hóa các hình thức đào tạo về logistics.
- Triển khai hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các ngành nghề liên quan đến logistics.
- Đánh giá những tác động của các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics đối với các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ, vấn đề lao động, việc làm, xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics.
- Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến trong hoạt động logistics.
- Nghiên cứu hướng dẫn, triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong quy trình hoạt động logistics
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay với lãi suất hợp lý để hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được đảm bảo từ nguồn ngân sách Nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và nguồn vốn huy động hợp pháp khác trên cơ sở sử dụng kinh phí hiệu quả, tiết kiệm và theo đúng các quy định hiện hành.
2. Căn cứ Kế hoạch đã được phê duyệt và nhiệm vụ được giao, hằng năm, các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức liên quan chủ động lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở lồng ghép với các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
1. Yêu cầu các sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện, cụ thể hóa vào kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị mình và báo cáo kết quả gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Công Thương làm đầu mối theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương, định kỳ báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh theo quy định.
3. Giao Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp để thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương); giao Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH, PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN
VỊ CÓ LIÊN QUAN
(Kèm theo Kế hoạch số: 89/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian |
1.1 |
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, phổ biến về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics tới các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức, hiệp hội và doanh nghiệp trên địa bàn. |
Sở Công Thương; các Sở, ngành đơn vị theo chức năng quản lý Nhà nước |
Cơ quan chuyên môn các Bộ, ngành; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo, tập huấn; bài viết, bản tin, ấn phẩm |
Năm 2022 -2026 |
1.2 |
Thực hiện các tin, bài, phóng sự tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics. |
Báo Thái Nguyên |
Sở Công Thương; Cơ quan báo, đài địa phương; các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Phóng sự, điểm tin, bài viết |
Năm 2022 -2026 |
1.3 |
Thực hiện các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics |
Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Thái Nguyên |
Sở Công Thương; các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Các chương trình phát thanh và truyền hình |
Năm 2022 -2026 |
1.4 |
Thiết lập Đầu mối thông tin tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin về các nội dung và các vấn đề có liên quan. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Quyết định của UBND |
Năm 2022 |
1.5 |
Nghiên cứu, thực hiện các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Bài viết, bản tin, ấn phẩm |
Năm 2022 -2026 |
1.6 |
Nghiên cứu áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu. |
Chi Cục Hải quan Thái Nguyên |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
|
Năm 2022 -2026 |
1.7 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến dịch vụ logistics. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Báo cáo kết quả rà soát, danh mục văn bản được rà soát và ban hành |
Năm 2022 -2026 |
1.8 |
Tham mưu các giải pháp nâng cao năng lực thực thi pháp luật liên quan trực tiếp đến các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý do doanh nghiệp. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022 -2026 |
2.1 |
Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư vào tỉnh, trong đó có lĩnh vực hạ tầng Logistics, hạ tầng kho bãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
2.2 |
Tham mưu, đề xuất quy hoạch, cơ chế chính sách đối với các tuyến đường bộ qua địa bàn, trên địa bàn tỉnh; kết nối vận tải đa phương thức, liên kết các hình thức vận tải đường bộ, đường thủy, đường sắt để hỗ trợ dịch vụ logistics phát triển. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
2.3 |
Nghiên cứu tham mưu đề xuất mở rộng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa, nâng cấp mở rộng Cảng nội địa Đa Phúc cho phép tàu trọng tải tương đối lớn hoạt động. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
2.4 |
Nghiên cứu tham mưu đề xuất hiện đại hóa hệ thống đường sắt và nâng cao năng lực vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
2.5 |
Nghiên cứu tham mưu, xây dựng cơ chế chính sách đặc thù huy động nguồn lực xã hội và bố trí nguồn lực đầu tư thích đáng từ nguồn ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2022-2025 để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, bố trí quỹ đất cho hạ tầng kho bãi... cho dịch vụ logistics |
Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
Nâng cao năng lực doanh nghiệp và phát triển dịch vụ logistics |
|||||
3.1 |
Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường và tạo điều kiện cho doanh nghiệp logistics tham gia các sự kiện, triển lãm về logistics ở trong nước và nước ngoài. |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo, tập huấn; bài viết, bản tin, ấn phẩm |
Năm 2022-2026 |
3.2 |
Thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics trong các khâu lưu thông, vận tải hàng hóa; kết hợp kiểm tra với hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện các quy trình, điều kiện kinh doanh vận tải đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
3.3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật trong hoạt động logistics. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
3.4 |
Tăng cường công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản; triển khai xây dựng, nhân rộng điểm kinh doanh, cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo chuỗi nhằm hỗ trợ kết nối và hình thành các kênh logistics. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
3.5 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả hệ thống quản lý hải quan tự động (VASSCM) để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. |
Chi Cục Hải quan Thái Nguyên |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
3.6 |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính, giải quyết các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công thương, nông nghiệp, hải quan, thuế, giao thông vận tải... |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.1 |
Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.2 |
Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Khóa đào tạo, tập huấn, tài liệu hướng dẫn |
|
4.3 |
Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại các doanh nghiệp và các ngành sản xuất. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn |
Năm 2022-2026 |
4.4 |
Xây dựng các chương trình phát triển thị trường, chương trình xúc tiến thương mại cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Kế hoạch triển khai cụ thể |
Năm 2022-2026 |
4.5 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025; Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung, quy mô lớn, sản xuất an toàn, hữu cơ, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.6 |
Hỗ trợ, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối, hợp tác đầu tư, kinh doanh với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển các chuỗi giá trị kinh tế có giá trị cao. Đơn giản hóa đến mức tối đa các thủ tục đầu tư kinh doanh nhất là liên quan đến logistics |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.7 |
Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, kêu gọi thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.8 |
Cải cách hành chính nhằm tạo lập và củng cố nền hành chính năng động, dân chủ, hiện đại; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.9 |
Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam và cam kết liên quan đến logistics khi xuất, nhập khẩu các hàng hóa liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch. |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.10 |
Nâng cao năng lực thông quan hàng hóa; tăng cường kiểm tra giám sát nguồn gốc xuất xứ đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu. |
Chi Cục Hải quan Thái Nguyên |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.11 |
Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế liên quan đến logistics trên địa bàn tỉnh. |
Cục Thuế tỉnh |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.12 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp, trong đó, chú trọng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.13 |
Thực hiện các chính sách hỗ trợ ưu tiên phát triển nguồn nhân lực trình độ chất lượng cao đối với ngành logistics; thực hiện giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo nghề và đa dạng hóa các hình thức đào tạo về logistics theo triển khai và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.14 |
Triển khai hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các ngành nghề liên quan đến logistics theo các chương trình dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Các đề án, chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
4.15 |
Tổng hợp, đánh giá và cảnh báo các thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp và người tiêu dùng, trong đó tập trung vào các thông tin liên quan đến hành vi vi phạm quyền lợi người tiêu dùng và các cơ chế khắc phục sự cố của người tiêu dùng |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Báo cáo, công văn... |
Năm 2022-2026 |
4.16 |
Nâng cao vai trò của các hội doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Kiến nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của phù hợp với các cam kết liên quan đến logistics. |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Các Sở, ngành; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan |
Báo cáo, phản ánh, đề xuất |
Năm 2022-2026 |
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
|||||
5.1 |
Triển khai thực hiện các chính sách xã hội để hỗ trợ người lao động khi mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Các chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
5.2 |
Triển khai thực hiện các chính sách với những cam kết về bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Các chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
5.3 |
Nghiên cứu đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động logistics. |
Sở Khoa học và Công Nghệ |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Các chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
5.4 |
Nghiên cứu hướng dẫn, triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong quy trình hoạt động logistics. |
Sở Khoa học và Công Nghệ |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Các chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
5.5 |
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng rà soát đơn giản hóa quy trình, thủ tục nội bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay với lãi suất ưu đãi để hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics. |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên |
Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
Các chương trình, kế hoạch |
Năm 2022-2026 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.