ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/KH-UBND |
Bình Định, ngày 25 tháng 04 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 184/QĐ-BTTTT ngày 20/2/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch hành động năm 2024 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025; trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 28/TTr-STTTT ngày 17/4/2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định; cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ cần tập trung triển khai thực hiện trong năm 2024 theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 07/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025.
- Tổ chức triển khai các nhiệm vụ trong kế hoạch để thúc đẩy chuyển đổi số mạnh mẽ, phát triển mạng lưới thông tin cơ sở hiện đại trong năm 2024 và giai đoạn 2024 - 2025, nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp, phổ biến kịp thời thông tin thiết yếu đến người dân; phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền cơ sở.
2. Yêu cầu
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện; tập trung các nguồn lực để thực hiện, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
- Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị của tỉnh với các địa phương trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
- Chi tiết 06 nhiệm vụ triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở năm 2024 trên địa bàn tỉnh và phân công trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và các địa phương cụ thể tại phụ lục 01 đính kèm.
- Chỉ tiêu đánh giá các nhiệm vụ triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở năm 2024 trên địa bàn tỉnh theo phụ lục 02 đính kèm.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí năm 2024 đã được bố trí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức triển khai thực hiện.
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ 1, nhiệm vụ 2, nhiệm vụ 3, nhiệm vụ 4, nhiệm vụ 5 tại phụ lục 1 của Kế hoạch; báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trên về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 15/12/2024.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; sử dụng kinh phí đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch; báo cáo kết quả, triển khai thực hiện cho UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Thông tin cơ sở) trước ngày 25/12/2024.
Trên đây là Kế hoạch hành động triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo đối với các nội dung vượt thẩm quyền.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 06 NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC THÔNG TIN CƠ SỞ TRONG NĂM 2024
STT |
Nội dung, nhiệm vụ cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
Chỉ tiêu đánh giá |
1 |
Tổ chức thiết lập hệ thống truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin – viễn thông |
Sở TT&TT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Xã, phường, thị trấn có hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông hoạt động đến thôn, bản, tổ dân phố, khu dân cư. |
Tháng 12/2024 |
Chỉ tiêu 1.1 và 1.2 tại phụ lục 2. |
2 |
Tổ chức thiết lập trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở TT&TT, các đơn vị, địa phương liên quan |
Xã, phường, thị trấn có 01 trang thông tin điện tử để cung cấp, phổ biến thông tin thiết yếu và tương tác giữa chính quyền cơ sở với người dân. |
Tháng 12/2024 |
Chỉ tiêu 1.3 và 1.4 tại phụ lục 2. |
3 |
Tổ chức thiết lập bảng tin điện tử công cộng của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Sở TT&TT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Xã, phường, thị trấn có ít nhất 01 bảng tin điện tử công cộng để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân bằng chữ viết/hình ảnh. |
Tháng 12/2024 |
Chỉ tiêu 1.5 và 1.6 tại phụ lục 2. |
4 |
Tổ chức hiện đại hoá thiết bị kỹ thuật, công nghệ để số hoá sản xuất nội dung truyền thông đa phương tiện của cơ sở truyền thanh – truyền hình cấp huyện. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cơ sở truyền thanh – truyền hình cấp huyện có năng lực sản xuất các sản phẩm truyền thông đa phương tiện. |
Tháng 12/2024 |
Chỉ tiêu 2.1 tại phụ lục 2. |
5 |
Tổ chức thiết lập bảng tin điện tử công cộng của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở TT&TT, các đơn vị, địa phương liên quan |
Huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 01 bảng tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, LCD) kết nối với Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh |
Tháng 12/2024 |
Chỉ tiêu 2.2 tại phụ lục 2. |
6 |
Tổ chức thiết lập Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh để cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn |
Sở TT&TT |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh |
Tháng 12/2024 |
Chỉ tiêu 3 tại phụ lục 2. |
TT |
Nội dung chỉ tiêu |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
1 |
Cấp xã |
|||||
1.1. |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có hệ thống truyền thanh hoạt động đến thôn, bản, tổ dân phố, khu dân cư |
100% |
- |
- |
- |
- |
1.2 |
Tỷ lệ chuyển đổi đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin -viễn thông |
1,89% |
25,79% |
64,78% |
81,76% |
100% |
1.3 |
Tỷ lệ phường, thị trấn có trang thông tin điện tử của UBND cấp xã |
- |
55,8% |
75% |
90% |
100% |
1.4 |
Tỷ lệ xã có trang thông tin điện tử của UBND cấp xã |
- |
23,28% |
40% |
55% |
70% |
1.5 |
Tỷ lệ phường, thị trấn có bảng tin điện tử công cộng |
- |
29,0% |
50% |
75% |
100% |
1.6 |
Tỷ lệ xã có bảng tin điện tử công cộng |
- |
7,1% |
20% |
45% |
70% |
2 |
Cấp huyện |
|||||
2.1 |
Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có cơ sở truyền thông cấp huyện |
- |
- |
100% |
|
|
2.2 |
Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có bảng tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, màn hình LCD) được kết nối với Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh |
- |
- |
30% |
60% |
80% |
3 |
Cấp tỉnh |
|||||
Tỷ lệ tỉnh, thành phố có Hệ thống thông tin nguồn để cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố |
- |
- |
100% |
- |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.