ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8464/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Nghị định số 61/2018/NĐ-CP); Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”; Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp) và các thông tư hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2023 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
a) Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, kịp thời, đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (sau đây gọi tắt là công tác kiểm soát thủ tục hành chính) theo quy định của Trung ương; góp phần thực hiện đạt mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo Đề án số 01-ĐA/TU ngày 29/12/2020 của Tỉnh ủy Bến Tre về cải cách hành chính giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 6600/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh về cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
b) Tập trung nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh; đưa 100% thủ tục hành chính vào tiếp nhận, xử lý, cập nhật đầy đủ quy trình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; khắc phục dữ liệu, điểm số thấp về công khai minh bạch, số hóa hồ sơ, thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến... nhằm nâng cao điểm số, thứ hạng của tỉnh theo quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao chất lượng hiệu quả quản lý nhà nước; nâng cao chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Việc thực hiện Kế hoạch phải đúng tiến độ, đạt chất lượng, hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra.
b) Thủ trưởng các cơ quan, địa phương phải quan tâm thực hiện nghiêm túc công tác kiểm soát thủ tục hành chính và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện tại cơ quan, địa phương mình; đồng thời, phối hợp chặt chẽ với cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình thực hiện.
c) Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính để kịp thời chấn chỉnh các hành vi nhũng nhiễu trong tổ chức, giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức. Huy động sự tham gia, phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
1. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính; xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch liên quan công tác kiểm soát thủ tục hành chính; kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính; tập huấn, nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho đội ngũ công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính và công chức một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tham mưu thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
2. Rà soát, hoàn thiện thể chế về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, đảm bảo quản lý, điều hành hoạt động đồng bộ, thống nhất, hiệu quả.
3. Tổ chức thực hiện tốt, hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính: Kiểm soát chặt chẽ quy trình tham mưu xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh; kịp thời tham mưu công bố, cập nhật công khai thủ tục hành chính; kết nối, đồng bộ, công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác dữ liệu thủ tục hành chính từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và trang tin điện tử các cơ quan, đơn vị; tích cực rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính, đảm bảo đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra; tập trung thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022- 2025 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch của UBND tỉnh; kịp thời tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và công khai kết quả xử lý trên Hệ thống (https://nguoidan.chinhphu.vn; https://doanhnghiep.chinhphu.vn); xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh hạn chế, thiếu sót trong tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp, tổ chức thực hiện nghiêm túc việc đánh giá giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị và công chức, viên chức theo quy định.
5. Tổ chức thực hiện nghiêm túc Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; có giải pháp hữu hiệu nâng cao tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
6. Triển khai thực hiện đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ liên quan “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre” theo kế hoạch đề ra và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
7. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác minh bạch các quy định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương đối với công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính, nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các tổ chức, cá nhân về vai trò, ý nghĩa, mục tiêu, tầm quan trọng của công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; tạo sự lan tỏa và đồng thuận trong xã hội. Qua đó, thúc đẩy sự quyết tâm của các cấp, các ngành nỗ lực khắc phục khó khăn, phấn đấu thực hiện có hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu về cải cách hành chính nói chung và cải cách thủ tục hành chính nói riêng; thúc đẩy sự chủ động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của tổ chức, cá nhân.
8. Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) về công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Đồng thời, thực hiện báo cáo song song trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ tại địa chỉ: https://vpcp.baocaochinhphu.gov.vn.
(Nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm thực hiện, thời gian thực hiện theo Phụ lục đính kèm).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp.
b) Xây dựng ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2023 tại cơ quan, địa phương và gửi về UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 01 năm 2023 để theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
c) UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này của xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý định kỳ theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu.
d) Chủ động, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan rà soát các thủ tục hành chính đủ điều kiện đề xuất nâng lên thành dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần và tích hợp, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
đ) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp tục có giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến, thanh toán trực tuyến đối với dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh bổ sung nội dung Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ vào đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm trên địa bàn tỉnh; tiếp tục theo dõi hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ, Công văn số 5614/BNV-VTLLNN ngày 09/11/2021 của Bộ Nội vụ và chỉ đạo tại Công văn số 7513/UBND-TH ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh.
Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí phục vụ kịp thời cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, địa phương theo các văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương, địa phương quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kết nối, tích hợp, đồng bộ và chia sẻ thông tin, dữ liệu phục vụ tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính, đánh giá chất lượng thủ tục hành chính theo đúng quy định của Trung ương; hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn trong quá trình khai thác, sử dụng; thực hiện các biện pháp giám sát, đảm bảo an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ.
b) Chủ trì tích hợp, đồng bộ dữ liệu hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên, liên tục từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ đánh giá các nhóm chỉ số tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo thời gian thực.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện đúng nội dung, tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
b) Tổ chức triển khai, theo dõi Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan; đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai hiệu quả các nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính để đạt được điểm số tốt phục vụ đánh giá theo quy định. Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố tham gia quản lý, vận hành Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp.
c) Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra và chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Kế hoạch.
d) Định kỳ hàng quý và năm tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
đ) Kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
Trên đây là Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bến Tre. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
|
CHỦ
TỊCH |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ NĂM 2023 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số 8464/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Xây dựng, ban hành các kế hoạch |
||||
1.1 |
Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2023 trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2022 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1.2 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, TTHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2022 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
1.3 |
Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2023 trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị có liên quan |
Tháng 02/2023 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
2 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Các văn bản hành chính của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh |
3 |
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC |
|
|
|
|
3.1 |
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Tháng 01/2023 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
3.2 |
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại UBND cấp huyện, cấp xã. |
Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện |
Các phòng, ban trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Tháng 01/2023 |
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện |
1 |
Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2023 |
Quyết định QPPL của UBND tỉnh |
2 |
Tham mưu xây dựng Nghị quyết đặc thù của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ chính sách cho công chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Tư pháp và đơn vị liên quan |
Trong năm 2023 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
3 |
Tham mưu xây dựng, ban hành mới Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Bến Tre (sau khi Văn phòng Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Dự kiến quý II-III/2023 |
Quyết định QPPL của UBND tỉnh |
4 |
Tham mưu xây dựng, ban hành mới Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre (sau khi Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư hướng dẫn số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đã hoàn thiện Kho lưu trữ dữ liệu cá nhân, tổ chức). |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Dự kiến quý II-III/2023 |
Quyết định QPPL của UBND tỉnh |
1 |
Đánh giá tác động TTHC; thẩm định, thẩm tra TTHC quy định trong dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh |
||||
1.1 |
Đánh giá tác động đối với quy định TTHC. |
Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì dự thảo VBQPPL có quy định TTHC |
Sở Tư pháp |
Trong giai đoạn dự thảo, lấy ý kiến đối với dự thảo VBQPPL |
Các biểu đánh giá và bảng tính toán chi phí tuân thủ; báo cáo tiếp thu |
1.2 |
Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Theo đề nghị của đơn vị được giao chủ trì dự thảo VBQPPL |
Văn bản tham gia ý kiến |
1.3 |
Thẩm định, thẩm tra quy định TTHC. |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Theo đề nghị của Sở Tư pháp |
Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp |
2 |
Công bố TTHC, danh mục TTHC; cập nhật công khai TTHC |
||||
2.1 |
Công bố TTHC, danh mục TTHC; rà soát chuẩn hóa danh mục TTHC |
||||
2.1.1 |
Tham mưu công bố TTHC được VBQPPL Trung ương giao quy định hoặc quy định tại VBQPPL của tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trước 05 ngày tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố TTHC |
2.1.2 |
Tham mưu công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên (khi có quyết định công bố của các Bộ ngành) |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC |
2.1.3 |
Rà soát chuẩn hóa Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã một số lĩnh vực trọng tâm. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2023 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục TTHC được chuẩn hóa |
2.2 |
Rà soát, xử lý các TTHC đã được công bố có nội dung chưa "đầy đủ, chính xác, kịp thời" theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP |
||||
2.2.1 |
Kịp thời đề xuất, kiến nghị Sở quản lý chuyên ngành và Văn phòng UBND tỉnh xử lý nội dung công bố TTHC chưa "đầy đủ, chính xác, kịp thời". |
Các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC ở các cấp |
Sở, ban, ngành tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản đề xuất, kiến nghị |
2.2.2 |
Rà soát, kiến nghị Bộ quản lý chuyên ngành và Văn phòng Chính phủ xử lý nội dung công bố TTHC chưa "đầy đủ, chính xác, kịp thời". |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Bộ ngành liên quan; Văn phòng Chính phủ |
Thường xuyên |
Văn bản đề xuất, kiến nghị |
2.3 |
Cập nhật, công khai TTHC |
|
|
|
|
2.3.1 |
Niêm yết công khai TTHC. |
Bộ phận Một cửa các cấp (Trung tâm PVHCC tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã); đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC) |
Thường xuyên (ngay sau khi có quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh) |
Các nội dung TTHC được công khai theo quy định và hình thức khác phù hợp |
2.3.2 |
Cập nhật, đăng tải TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. |
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC) |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
Nội dung TTHC được cập nhật, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và tích hợp với Cổng Dịch vụ công tỉnh |
2.3.3 |
Kết nối, đồng bộ, công khai dữ liệu TTHC từ CSDLQG về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và trang tin điện tử các cơ quan, đơn vị. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh (TTTTĐT tỉnh) |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Nội dung TTHC được công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh và trang tin điện tử các cơ quan, đơn vị |
3 |
Rà soát, đơn giản hóa quy định, TTHC |
||||
3.1 |
Rà soát, đơn giản hóa quy định, TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP |
||||
3.1.1 |
Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 01/2023 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, TTHC của cơ quan, địa phương |
3.1.2 |
Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả rà soát, đánh giá quy định, TTHC. |
Sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì rà soát; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh; các đơn vị liên quan |
Quý III/2023 (trước ngày 15/7/2023) |
Báo cáo kết quả (kèm theo hồ sơ dự thảo Quyết định phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC) |
3.1.3 |
Đánh giá độc lập chất lượng rà soát; hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC |
Quý III/2023 (trước ngày 30/8/2023) |
Các quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
3.1.4 |
Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát TTHC năm 2023 về Bộ, ngành liên quan theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC |
Quý III/2023 (trước ngày 15/9/2023) |
Báo cáo của UBND tỉnh |
3.1.5 |
Tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Quý IV/2023 |
Các văn bản triển khai |
3.1.6 |
Nghiên cứu đề xuất giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC; nâng cao hoạt động kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử... |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị thực hiện TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Đề án; Quy trình thực hiện liên thông TTHC; Báo cáo sáng kiến, giải pháp |
3.2 |
Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
||||
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh Bến Tre. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Lộ trình theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND |
Danh mục TTHC nội bộ; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ |
4 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính, TTHC bằng văn bản và trên Hệ thống https://nguoidan.chinhphu.vn; https://doanhnghiep.chinhphu.vn |
||||
4.1 |
Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn, địa chỉ của Văn phòng UBND tỉnh, email, website và số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ TTHC. |
Bộ phận Một cửa các cấp; các đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Nội dung hướng dẫn PAKN được công khai trên bảng niêm yết theo quy định |
4.2 |
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý PAKN theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Văn bản trả lời hoặc văn bản chuyển PAKN; kết quả xử lý PAKN được công khai trên Hệ thống |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC |
|||||
1 |
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn thi hành. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
Văn bản của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Xây dựng, trình phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC (QTNB) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp. |
Các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên (sau khi có quyết định công bố danh mục TTHC) |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt QTNB |
3 |
Rà soát, chuẩn hóa QTNB trong giải quyết TTHC một số lĩnh vực trọng tâm, đảm bảo phù hợp quy định và thời gian xử lý các bước trên Hệ thống, khắc phục hồ sơ xử lý quá hạn. |
Các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2023 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt QTNB được chuẩn hóa |
4 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục TTHC thực hiện, không thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Định kỳ 6 tháng/năm |
Quyết định phê duyệt danh mục TTHC của Chủ tịch UBND các cấp |
5 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục TTHC thực hiện liên thông trong giải quyết TTHC. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Định kỳ hàng năm (tháng 11/2023) |
Quyết định phê duyệt danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
6 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; |
Định kỳ hàng năm (tháng 11/2023) |
Quyết định phê duyệt danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
7 |
Tổ chức thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Bộ phận Một cửa các cấp (Trung tâm PVHCC, BPMC cấp huyện, cấp xã) |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
TTHC được thực hiện tại Bộ phận Một cửa; báo cáo kết quả thực hiện |
8 |
Thông báo kết quả công khai Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của tỉnh Bến Tre theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Định kỳ hàng tháng |
Thông báo của Văn phòng UBND tỉnh |
9 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ; Quyết định số 3465/QĐ-UBND của UBND tỉnh. |
Bộ phận Một cửa các cấp; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC) |
Định kỳ hàng quý và năm |
Báo cáo kết quả đánh giá của các đơn vị; công khai kết quả đánh giá |
10 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (đưa TTHC cơ quan ngành dọc ra thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp) và Quyết định thay thế Quyết định số 1291/QĐ-TTg . |
Các cơ quan: Công an, Bảo hiểm xã hội, Quân sự,... |
Trung tâm PVHCC; UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2023 và những năm tiếp theo |
Báo cáo kết quả thực hiện của cơ quan ngành dọc |
11 |
Kiện toàn đội ngũ công chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Bộ phận Một cửa các cấp; sở, ban, ngành tỉnh; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Định kỳ 6 tháng/năm hoặc khi có phát sinh |
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã |
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và Thông tư hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; đơn vị cung cấp phần mềm |
Theo quy định |
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng quý, năm (lồng ghép báo cáo định kỳ về kiểm soát TTHC) |
2 |
Tổ chức thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Trung tâm PVHCC; BPMC cấp huyện; BPMC cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; đơn vị cung cấp phần mềm Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
Theo lộ trình |
Quy trình tiếp nhận hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa, thực hiện trên Hệ thống. |
3 |
Rà soát TTHC đủ điều kiện nâng lên dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần; tham mưu ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên và theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần trên địa bàn tỉnh |
4 |
Xây dựng, điều chỉnh quy trình điện tử trong giải quyết TTHC trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; đơn vị cung cấp phần mềm |
Thường xuyên |
Quy trình được cập nhật và vận hành trên Hệ thống |
1 |
Thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Đề án 06 tỉnh) |
||||
1.1 |
Tham mưu ban hành văn bản của Tỉnh ủy về lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án 06 tỉnh theo hướng dẫn của Trung ương. |
Công an tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2023 |
Văn bản của Tỉnh ủy |
1.2 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 1162/KH-UBND ngày 02/3/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án 06 tỉnh và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương. |
Công an tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có liên quan |
Theo Kế hoạch số 1162/KH-UBND và yêu cầu của Trung ương |
Các văn bản hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh, Công an tỉnh; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
2 |
Thực hiện chế độ báo cáo theo Nghị định số 09/2020/NĐ-CP của Chính phủ |
||||
2.1 |
Tiếp tục thực hiện 06 chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm |
Các báo cáo của UBND tỉnh thực hiện trên Hệ thống báo cáo của VPCP |
2.2 |
Tiếp tục thực hiện chế độ báo cáo theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của UBND tỉnh Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND |
Các báo cáo kết quả của các sở, ngành liên quan |
2.3 |
Rà soát, sửa đổi bổ sung Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND phù hợp thực tế, đáp ứng mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh và yêu cầu của Trung ương. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Trong năm 2023 |
Quyết định QPPL của UBND tỉnh |
2.4 |
Hoàn thiện phần mềm Hệ thống báo cáo của tỉnh, tích hợp, đồng bộ lên Hệ thống báo cáo của Văn phòng Chính phủ theo quy định. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2023 |
Hệ thống báo cáo của tỉnh được hoàn thiện |
1 |
Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, việc triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo Kế hoạch. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan |
Quý II-III/2023 (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) |
Thông báo kết luận; báo cáo kết quả kiểm tra; văn bản chỉ đạo chấn chỉnh |
2 |
Tổ chức kiểm tra việc niêm yết công khai TTHC, giải quyết TTHC tại các đơn vị trực thuộc và địa bàn quản lý. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả kiểm tra; văn bản chỉ đạo chấn chỉnh |
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT TTHC; CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG... |
|||||
1 |
Tham gia tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông... do Văn phòng Chính phủ tổ chức. |
Văn phòng Chính phủ |
Công chức đầu mối kiểm soát TTHC; công chức một cửa |
Theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ |
Văn bản cử tham gia tập huấn |
2 |
Xây dựng kế hoạch tập huấn, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông,... cho công chức đầu mối kiểm soát TTHC và công chức một cửa trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan |
Quý I/2023 |
Kế hoạch tập huấn, tài liệu tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ |
1 |
Tiếp tục lựa chọn TTHC và xây dựng video hướng dẫn thực hiện TTHC theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP |
Bộ phận Một cửa các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Video hướng dẫn về TTHC được công khai tại TTPVHCC, BPMC cấp huyện, cấp xã và Cổng Dịch vụ công của tỉnh |
2 |
Phối hợp lồng ghép thông tin, tuyên truyền về cải cách TTHC; kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến... bằng các hình thức phù hợp. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Khởi; các đơn vị, địa phương |
Thường xuyên và khi có yêu cầu của cơ quan Báo, Đài |
Các quy định được phổ biến trên hệ thống truyền thanh cơ sở; các tin, bài, phóng sự,... được đăng tải, truyền thông trên Báo, Đài, trang thông tin điện tử |
3 |
Thông tin các văn bản của Trung ương, UBND tỉnh ban hành liên quan công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông,... trên Chuyên mục “Cải cách TTHC” (trên Cổng thông tin điện tử tỉnh). |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Các văn bản của Trung ương, địa phương liên quan được cập nhật, công khai trên Chuyên mục “Cải cách TTHC” |
4 |
Truyền thông Hội nghị tập huấn về kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông,... do Văn phòng Chính phủ và địa phương tổ chức. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương |
Theo kế hoạch của VPCP, UBND tỉnh |
Kế hoạch tổ chức, các tin, bài, hình ảnh được đăng tải, truyền thông trên trang tin điện tử, Báo, Đài |
1 |
Báo cáo định kỳ quý I, II, III và năm về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của các cơ quan, địa phương theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP và văn bản hướng dẫn thực hiện. |
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện (tổng hợp kết quả của UBND cấp xã) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo quý I, II, III và báo cáo năm (chậm nhất vào ngày 19 tháng cuối quý của kỳ báo cáo) |
Báo cáo của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2 |
Báo cáo định kỳ quý I, II, III và năm về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Báo cáo quý I, II, III và báo cáo năm (chậm nhất vào ngày 22 tháng cuối quý của kỳ báo cáo) |
Báo cáo của UBND tỉnh |
3 |
Báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Theo yêu cầu |
Báo cáo của UBND tỉnh |
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức học tập kinh nghiệm một số tỉnh, thành phố đã thực hiện tốt công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan; cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC, cán bộ một cửa một số cơ quan, địa phương |
Trong năm 2023 |
Kế hoạch tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm; báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.