ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 815/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, sổ 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định về cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Thực hiện Thông báo số 219/TB-HĐND.TT ngày 05/10/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải trình tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh;
Để giải quyết các trường hợp còn tồn đọng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện giải quyết dứt điểm tồn đọng trong cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Thống kê các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận, còn tồn đọng trên địa bàn tỉnh (các trường hợp: Giao đất không đúng thẩm quyền, không đúng quy hoạch, tại các khu tập thể cũ; đất lâm nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp sau dồn điền, đổi thửa, căn hộ chung cư, biệt thự, nhà liền kề...), phân loại và có các giải pháp để giải quyết cho người dân đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu
a) UBND cấp huyện tập trung triển khai thực hiện đồng bộ việc thống kê các trường hợp, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận và thực hiện việc cấp giấy chứng nhận cho các trường hợp đủ điều kiện theo đúng quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận; đảm bảo hoàn thành cơ bản công tác cấp giấy chứng nhận lần đầu cho tất cả các thửa đất (đất ở) trên địa bàn tỉnh trong năm 2022.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai làm việc với các Chủ đầu tư dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh để xử lý đồng bộ, dứt điểm các trường hợp đủ điều kiện nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn tồn đọng đối với từng dự án kinh doanh bất động sản.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, Công chức địa chính và các Chủ đầu tư các dự án kinh doanh bất động sản, các tổ chức khác có liên quan.
III. KẾ HOẠCH VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Kế hoạch cấp giấy chứng nhận
1.1. Số liệu thống kê và chỉ tiêu thực hiện
a) Số liệu thống kê
- Trên địa bàn tỉnh còn có hơn 47.653 trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất (đất ở không thuộc các dự án kinh doanh bất động sản) nhưng chưa được xem xét cấp Giấy chứng nhận, gồm: 14.630 trường hợp giao đất không đúng thẩm quyền; 32.203 trường hợp chưa được cấp GCN (trong đó: 2.671 trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất; 21.478 trường hợp không có giấy tờ và 8.054 trường hợp đang kiểm tra, rà soát hồ sơ) và 820 trường hợp sử dụng đất tại các khu tập thể (chủ yếu là ở thành phố Vinh).
(Có biểu tổng hợp chi tiết các trường hợp theo báo cáo của từng đơn vị cấp huyện kèm theo)
- Đối với các dự án kinh doanh bất động sản:
+ Nhà chung cư: Toàn tỉnh có 78 dự án kinh doanh bất động sản có hạng mục nhà chung cư với quy hoạch được duyệt có tổng 142 tòa chung cư. Hiện nay, có 96 tòa chung cư đã xây dựng và đưa vào sử dụng với quy hoạch 13.829 căn hộ. Đến nay, các Chủ đầu tư đã thực hiện chuyển nhượng 11.853 căn hộ cho người dân. Trong đó, đã cấp được 8.967 giấy chứng nhận (tương ứng với 8.967 căn hộ) cho hộ gia đình cá nhân; còn lại 2.886 căn hộ chưa cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
+ Nhà ở liền kề, biệt thự, nhà vườn, ...(nhà ở thấp tầng): Toàn tỉnh có 129 dự án bất động sản (khu đô thị) có hạng mục nhà liền kề, biệt thự, nhà vườn, shophouse đã được UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án (có 95 dự án tại thành phố Vinh và 34 dự án tại các huyện, thị xã). Sở Tài nguyên và Môi trường đã cấp 16.128 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các Chủ đầu tư. Đến nay, đã có 9.226 lô đất đã được các Chủ đầu tư chuyển nhượng cho người dân; trong đó, đã cấp 4.896 giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng, còn có 4.330 lô đất chưa được cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
(Có biểu tổng hợp chi tiết đối với từng dự án kèm theo)
- Đối với các trường hợp các hộ dân đang sử dụng đất lâm nghiệp, cấp đổi đất nông nghiệp sau dồn điền, đổi thửa: Hiện nay, UBND các huyện, thành phố, thị xã đang tiến hành rà soát, thống kê cụ thể đến từng thửa đất, từng xã.
b) Chỉ tiêu thực hiện
- Đối với UBND cấp huyện:
Đến hết ngày 31/12/2022, đối với loại đất ở phải đảm bảo cấp giấy chứng nhận đạt ít nhất 80% số lượng giấy chứng nhận trong các trường hợp còn tồn đọng đã được theo thống kê tại điểm a mục 1.1 ở trên (trong đó, đối với các trường hợp giao đất không đúng thẩm quyền đạt ít nhất 80% các trường hợp đủ điều kiện về quy hoạch và điều kiện đã có nhà ở theo quy định tại khoản 19 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP). Các trường hợp còn lại chưa được cấp giấy chứng nhận phải thống kê thành từng nhóm (trong đó liệt kê từng trường hợp cụ thể) báo cáo rõ nguyên nhân còn tồn đọng.
Hoàn thành thống kê đến từng thửa, từng xã đối với loại đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để tiếp tục xây dựng kế hoạch giải quyết trong thời gian tới.
- Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường:
Đến hết ngày 31/12/2022, phải đảm bảo cấp giấy chứng nhận đạt 65 - 80% số lượng giấy chứng nhận cho các trường hợp còn tồn đọng đủ điều kiện tại các dự án kinh doanh bất động sản đã được theo thống kê tại điểm a mục 1.1 ở trên. Các trường hợp còn lại chưa được cấp giấy chứng nhận đất phải thống kê thành từng nhóm (trong đó liệt kê từng trường hợp cụ thể) báo cáo rõ nguyên nhân còn tồn đọng.
1.2 Thời gian, tiến độ thực hiện
a) Đối với UBND cấp huyện
- Trong Quý I năm 2022:
+ Thành lập Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp huyện, giao chỉ tiêu cụ thể về việc cấp Giấy chứng nhận còn tồn đọng cho từng xã, phường, thị trấn để đảm bảo đến hết năm 2022 phải hoàn thành cấp giấy chứng nhận cho các trường hợp đủ điều kiện.
+ Chỉ đạo UBND cấp xã, các phòng, ban, ngành chuyên môn phối hợp chặt chẽ với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận các trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
+ Hướng dẫn, đôn đốc người sử dụng đất chưa kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất phải thực hiện việc kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và thực hiện thủ tục lập hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận theo quy định.
- Từ Quý II đến hết Quý IV năm 2022:
+ Rà soát, phân loại, thống kê các thửa đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng trên địa bàn nhưng chưa được cấp, cấp đổi giấy chứng nhận; xác định rõ nguyên nhân tồn đọng, khó khăn vướng mắc trong việc cấp giấy chứng nhận ở địa phương để tập trung kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc cụ thể theo thẩm quyền để đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn cho nhân dân.
+ Xây dựng phương án sử dụng đất đối với quỹ đất đã được UBND tỉnh thu hồi của các Công ty nông, lâm nghiệp bàn giao cho UBND cấp huyện quản lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ đủ điều kiện, đồng thời tiến hành rà soát các trường hợp đang sử dụng đất lâm nghiệp, các trường hợp sử dụng đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận để có kế hoạch cụ thể tập trung chỉ đạo xử lý các vướng mắc, cấp giấy chứng nhận cho các hộ đủ điều kiện hoàn thành chỉ tiêu đề ra.
+ Kiểm tra, thẩm định, xét duyệt hồ sơ đối với các trường hợp đủ điều kiện; thực hiện ký và trao giấy chứng nhận cho người dân theo quy định.
+ Đối với các tồn tại, vướng mắc phải tập trung xử lý để lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận kịp thời cho người dân. Các trường hợp vượt thẩm quyền, phải tổng hợp và căn cứ quy định hiện hành báo cáo, đề xuất, xin ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan và UBND tỉnh giải quyết đối với từng nhóm trường hợp cụ thể.
Những trường hợp đã được giải quyết tồn tại, vướng mắc và đủ điều kiện thì khẩn trương hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận cho các trường hợp còn tồn đọng đủ điều kiện theo quy định tại Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh và các quy định khác có liên quan; bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu cấp giấy chứng nhận nêu tại điểm b, mục 1.1 nêu trên.
b) Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường
- Trong Quý I năm 2022:
+ Thông báo cho các Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản và người dân được biết về Kế hoạch này của UBND tỉnh để thực hiện;
+ Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai xây dựng kế hoạch làm việc cụ thể đối với từng Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản; hướng dẫn, đôn đốc người sử dụng đất kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và thực hiện các thủ tục lập hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận theo quy định;
- Từ Quý II đến hết Quý IV năm 2022:
+ Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai rà soát, phân loại, thống kê các căn hộ, thửa đất đang sử dụng của các dự án kinh doanh bất động sản nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận; xác định rõ nguyên nhân tồn đọng, những khó khăn vướng mắc trong việc cấp giấy chứng nhận. Trên cơ sở rà soát, căn cứ quy định hiện hành đề xuất biện pháp giải quyết khó khăn vướng mắc cụ thể để xử lý cấp giấy chứng nhận.
+ Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã kiểm tra điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và chỉ đạo văn phòng đăng ký thẩm định, xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ ký và trao giấy chứng nhận cho các trường hợp nhận chuyển nhượng đất, căn hộ của các dự án kinh doanh bất động sản đủ điều kiện theo quy định.
+ Tổng hợp những trường hợp còn tồn tại, vướng mắc trong công tác cấp giấy chứng nhận cho các hộ gia đình, cá nhân và các dự án kinh doanh bất động sản; báo cáo, đề xuất xin ý kiến UBND tỉnh giải quyết đối với từng nhóm trường hợp.
Những trường hợp đã được giải quyết tồn tại, vướng mắc và đủ điều kiện thì khẩn trương hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận; đảm bảo hoàn thành cấp giấy chứng nhận cho các trường hợp còn tồn đọng đủ điều kiện.
a) Cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành, các đoàn thể nhân dân từ tỉnh đến cơ sở tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân để nâng cao nhận thức đối với công tác lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận và lập, quản lý, sử dụng hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai.
b) Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, không gây phiền hà, sách nhiễu khi lập hồ sơ, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận; công khai trình tự, thủ tục và các loại phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận tại nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận. Xử lý nghiêm những cán bộ gây phiền hà, sách nhiễu trong quá trình lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận.
c) Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế và Chủ tịch UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thường xuyên, kiểm tra, đôn đốc, theo dõi sát tình hình thực hiện nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị trực thuộc; xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để bảo đảm yêu cầu chất lượng và tiến độ theo đúng kế hoạch.
d) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Chủ tịch UBND cấp huyện: Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh việc kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính để quản lý với yêu cầu tất cả các diện tích, loại đất do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn phải thực hiện kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính; đồng thời chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn thực hiện phân loại:
- Đối với các thửa đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận phải hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận trong năm 2022; trong đó ưu tiên cấp giấy chứng nhận đối với thửa đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
- Đối với các thửa đất không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì đăng ký, kê khai để lập hồ sơ quản lý.
đ) Định kỳ hàng quý, UBND cấp huyện phải báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này cho UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, chỉ đạo.
Đồng thời Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết cuối năm để đánh giá kết quả thực hiện của từng đơn vị, rút kinh nghiệm và đề ra các giải pháp để hoàn thành mục tiêu đề ra.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu trên, UBND tỉnh giao trách nhiệm cho các Sở, ngành, UBND các cấp huyện, xã và các tổ chức liên quan thực hiện các nội dung cụ thể sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn cấp huyện trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, hướng dẫn UBND cấp huyện trong việc tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền của cấp huyện; tham mưu UBND tỉnh giải quyết những khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền của Sở trong công tác cấp giấy chứng nhận.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan rà soát các quy định do UBND tỉnh đã ban hành liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận; căn cứ quy định hiện hành đề xuất, báo cáo kịp thời với UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo đơn vị tư vấn bố trí đủ lực lượng, trang thiết bị và thường xuyên bám sát UBND cấp xã để tổ chức kê khai; trình xét duyệt, thẩm định hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận sau “dồn điền, đổi thửa”; đến hết năm 2022 tất cả các xã bị biến động đất đai sau “dồn điền, đổi thửa” đều được triển khai đo đạc bản đồ địa chính đất nông nghiệp để phục vụ lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (tập trung tại các huyện có số lượng xã “dồn điền, đổi thửa” nhiều: Anh Sơn, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Nghi Lộc, Tân Kỳ, Thanh Chương, Yên Thành).
d) Chủ trì, phối hợp với UBND các cấp huyện, xã và các Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản kịp thời kiểm tra điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của Chủ đầu tư đối với các căn hộ chung cư, nhà ở liền kề của các dự án kinh doanh bất động sản, làm cơ sở để thực hiện cấp giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng.
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên việc chấp hành các quy định, quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận ở tất cả các cấp để phát hiện, khắc phục và xử lý kịp thời các sai phạm trong quá trình thực hiện.
e) Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai:
- Kịp thời cụ thể hóa và hướng dẫn trình tự, thủ tục trong thực hiện Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh trên cơ sở quy định của Luật Đất đai, Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Quyết định của UBND tỉnh: Số 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 và số 07/2020/QĐ-UBND ngày 06/4/2020, để Chi nhánh Văn phong đăng ký đất đai và UBND cấp xã thực hiện.
- Phối hợp chặt chẽ với UBND cấp huyện triển khai thực hiện Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 06/4/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết một số thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Kịp thời nắm bắt cơ sở, tập trung giải quyết các tồn tại, vướng mắc liên quan đến cấp đổi giấy chứng nhận theo thẩm quyền để tháo gỡ ngay cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
- Thường xuyên quán triệt, giáo dục tư tưởng cho cán bộ viên chức, người lao động để nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, giải quyết kịp thời, đáp ứng thời gian công vụ khi thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp nhận, kiểm tra trình cơ quan có thẩm quyền ký giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả và đúng các quy định hiện hành các nội dung công việc liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đã được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền và giao nhiệm vụ cụ thể. Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh về kết quả thực hiện của Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này của UBND tỉnh.
a) Chỉ đạo Chi cục Thuế khu vực phối hợp UBND cấp huyện rà soát, kiểm tra, kết luận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất đã kê khai đăng ký, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất các dự án kinh doanh bất động sản.
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn việc áp dụng các văn bản để giải quyết các thủ tục liên quan đến thừa kế, tặng cho, phân chia tài sản chung trong quá trình xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh phương án xử lý đối với các trường hợp xây dựng nhà không đúng thiết kế cơ sở tại các dự án bất động sản; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy định của pháp luật xây dựng đối với các công trình dự án phát triển nhà ở; ngăn ngừa và xử lý kịp thời trường hợp vi phạm; cung cấp các thông tin liên quan đến quy hoạch xây dựng để thực hiện việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt;
b) Cung cấp các thông tin về quy hoạch chi tiết giao thông thủy lợi nội đồng; hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, đê điều; quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh; khu vực quy hoạch và bảo vệ đất chuyên trồng lúa nước, các hồ sơ liên quan việc giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo Nghị định số 02/CP, Nghị định số 163/NĐ-CP trước đây để phục vụ thực hiện việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận của các cơ quan chức năng trên địa bàn các địa phương cấp huyện.
6. Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương và các Sở, ngành liên quan
Cung cấp các thông tin, hồ sơ liên quan đến quy hoạch các tuyến đường giao thông, công trình điện, ...thuộc chức năng quản lý của ngành để thực hiện việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
a) Tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật về đất đai để người dân nâng cao nhận thức về trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng đất để người dân thực hiện đúng quy định; xác định rõ việc đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao quản lý; đăng ký tài sản gắn liền với đất thực hiện theo nhu cầu, được cấp giấy chứng nhận nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai và quy định của pháp luật có liên quan.
b) Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này của UBND tỉnh đến từng đơn vị cấp xã; giao chỉ tiêu cụ thể cho các địa phương và các ngành cấp huyện; chỉ đạo các phòng Tài nguyên và môi trường; các phòng, ban, ngành chuyên môn liên quan và Chủ tịch UBND cấp xã để tổ chức thực hiện; hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong công tác cấp giấy chứng nhận, đảm bảo mục tiêu kế hoạch đề ra. Gắn kết quả thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh vào công tác thi đua, khen thưởng năm 2022 đối với các phòng, ban, ngành cấp huyện và UBND cấp xã.
c) Rà soát, thống kê, phân loại các thửa đất (đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp) đang sử dụng nhưng chưa được cấp, cấp đổi giấy chứng nhận; xác định rõ nguyên nhân tồn đọng, những khó khăn vướng mắc trong việc cấp giấy chứng nhận ở địa phương và căn cứ quy định hiện hành đề xuất các giải pháp, báo cáo UBND tỉnh và các Sở, ngành có liên quan xem xét, giải quyết các vướng mắc vượt thẩm quyền.
Đối với các khu tập thể đang còn tồn đọng phải khẩn trương rà soát lại hồ sơ pháp lý cụ thể của từng trường hợp. Trường hợp nào đủ căn cứ để xử lý cấp giấy chứng nhận do giao đất không đúng thẩm quyền thì có phương án cụ thể để xử lý cấp giấy chứng nhận cho các hộ dân; trường hợp nào không đủ điều kiện tổng hợp, căn cứ các quy định hiện hành để xuất phương án xử lý cụ thể.
d) Chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác minh và kết luận rõ các trường hợp người dân đã nộp tiền để sử dụng đất hoặc đã đổi đất để xây dựng nhà văn hóa, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận và xác định giá đất cụ thể để quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đã hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất đối với các trường hợp giao đất không đúng thẩm quyền theo ủy quyền của UBND tỉnh tại Quyết định số 60/2021/QĐ-UBND ngày 15/12/2021.
đ) Giao cho các phòng Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Quản lý đô thị) và các phòng liên quan cấp huyện chủ trì kiểm tra để trả lời cho các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai bằng văn bản đối với các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận lần đầu, sự phù hợp với các quy hoạch, về nghĩa vụ tài chính... khi cấp giấy chứng nhận.
e) Chỉ đạo và có biện pháp kiểm tra, giám sát UBND cấp xã, công chức địa chính cấp xã trong việc tiếp nhận, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận ban đầu cho công dân khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai; có biện pháp xử lý nghiêm minh nếu để xảy ra sai phạm, gây phiền hà, nhũng nhiễu cho người dân đến làm thủ tục.
g) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện các dự án đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, cấp, cấp đổi giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; kiểm tra điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà, căn hộ tại các dự án kinh doanh bất động sản.
h) Hàng quý tổ chức kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện theo nội dung kế hoạch này. Báo cáo kết quả thực hiện, các kiến nghị, đề xuất (nếu có) và định kỳ vào cuối quý gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
i) Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, HĐND tỉnh về kết quả thực hiện của UBND cấp huyện trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này của UBND tỉnh.
a) Chỉ đạo, kiểm tra công chức địa chính cấp xã tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận cho công dân theo cơ chế “một cửa” tại cấp xã; có biện pháp theo dõi, kiểm tra thời gian thực hiện công vụ đối với từng hồ sơ theo quy định tại cấp xã, kịp thời xử lý các vi phạm có liên quan. Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về kết quả thực hiện các chỉ tiêu cấp giấy chứng nhận các loại đất cho các hộ dân trên địa bàn được UBND cấp huyện giao.
b) Chịu trách nhiệm trong việc xác định nguồn gốc, loại đất, chủ sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất đối với các trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận; thực hiện rà soát, thống kê và phân loại các trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền, các trường hợp sử dụng đất có giấy tờ theo quy định; xây dựng kế hoạch hướng dẫn người dân trên địa bàn thực hiện kê khai, lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận, trong đó:
- Trường hợp thửa đất chưa được xác định giá tại Bảng giá đất thì đề xuất mức giá đất phù hợp với mặt bằng bảng giá đất và tình hình thực tế ở địa phương để trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Quá trình rà soát, phân loại và thống kê các trường hợp đang sử dụng đất được giao đất không đúng thẩm quyền phải xác định cụ thể trường hợp nào đủ điều kiện và trường hợp nào chưa đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận.
- Hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân thuộc các trường hợp đủ điều kiện lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu. Các trường hợp còn lại sẽ hướng dẫn sau khi UBND cấp huyện có văn bản kết luận chứng minh người dân đã nộp tiền để sử dụng đất hoặc đã đổi đất để xây dựng nhà văn hóa, đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận và xác định diện tích đất người dân đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp thửa đất chưa đo đạc bản đồ địa chính hoặc đã được đo đạc bản đồ địa chính nhưng có biến động về sử dụng đất thì UBND cấp xã có văn bản thông báo, đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc bản đồ địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính thửa đất theo quy định trước khi lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
- Báo cáo và đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, xác minh và kết luận các trường hợp: Người dân đã nộp tiền để được sử dụng đất nhưng hiện nay không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ; việc người dân đổi đất để xây dựng Nhà văn hóa.
- Tổng hợp những trường hợp còn tồn tại, vướng mắc, căn cứ quy định hiện hành đề xuất biện pháp giải quyết từng trường hợp trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định; những trường hợp giải quyết xong tồn tại, vướng mắc và đủ điều kiện thì hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để cấp giấy chứng nhận; bảo đảm đến ngày 25/12/2022 hoàn thành cấp xong số lượng cấp giấy chứng nhận theo chỉ tiêu được giao.
9. Các Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản
Có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện kê khai, thống kê các trường hợp hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp giấy chứng nhận trong dự án; lập hồ sơ đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở gắn liền với đất cho các trường hợp đã xây dựng nhà ở; hoàn thiện thủ tục hồ sơ pháp lý về việc chuyển nhượng nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất, Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư, ... làm cơ sở để cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng.
Trường hợp các Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản không phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện lập thủ tục cấp giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng sẽ chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Thực hiện kê khai, đăng ký các thửa đất đang quản lý, sử dụng, cung cấp các giấy tờ có liên quan (nếu có) để được xem xét cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không thực hiện đăng ký đất đai là vi phạm Luật Đất đai và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh về việc thực hiện Thông báo số 219/TB-HĐND.TT ngày 05/10/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời giải quyết đảm bảo thực hiện Kế hoạch./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 815/KH-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT |
Cấp huyện |
Tổng |
Trong đó |
||||||||||
Các trường hợp trái thẩm quyền |
Các trường hợp chưa được cấp GCN |
Nhà tập thể |
Ghi chú |
||||||||||
Trường hợp |
Diện tích (ha) |
Trường hợp |
Diện tích (ha) |
Trường hợp |
Diện tích (ha) |
Trường hợp |
Diện tích (ha) |
||||||
Tổng |
Có giấy tờ |
Không có giấy tờ |
Trường hợp đang rà soát hồ sơ |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Anh Sơn |
1453 |
347.93 |
417 |
21.15 |
1036 |
0 |
1036 |
0 |
326.78 |
0 |
0 |
|
2 |
Con Cuông |
7595 |
1023.0496 |
588 |
74.00 |
7005 |
0 |
7001 |
4 |
948.98 |
2 |
0.07 |
|
3 |
Cửa Lò |
619 |
25.29402 |
195 |
5.94 |
424 |
0 |
424 |
0 |
19.35 |
0 |
0 |
|
4 |
Diễn Châu |
1964 |
79.879929 |
1095 |
40.00 |
825 |
59 |
672 |
94 |
39.29 |
44 |
0.59 |
|
5 |
Đô Lương |
3081 |
471.62625 |
1506 |
158.47 |
1553 |
5 |
1482 |
66 |
312.27 |
22 |
0.89 |
|
6 |
Kỳ Sơn |
2296 |
92.4 |
0 |
0.00 |
2296 |
0 |
0 |
2296 |
92.4 |
0 |
0 |
|
7 |
Hoàng Mai |
2479 |
209.03224 |
2143 |
177.30 |
336 |
0 |
0 |
336 |
31.73 |
0 |
0 |
|
8 |
Hưng Nguyên |
886 |
32.7123 |
496 |
21.11 |
390 |
0 |
287 |
103 |
11.6 |
0 |
0 |
|
9 |
Quỳnh Lưu |
798 |
36.64357 |
424 |
16.16 |
341 |
9 |
332 |
0 |
19.59 |
33 |
0.89 |
|
10 |
Quỳ Châu |
1959 |
258.46 |
0 |
0.00 |
1959 |
0 |
1957 |
2 |
258.46 |
0 |
0 |
|
11 |
Quỳ Hợp |
950 |
44.262437 |
338 |
16.59 |
580 |
580 |
0 |
0 |
27.19 |
32 |
0.48 |
|
12 |
Quế Phong |
1503 |
70.92 |
0 |
0.00 |
1503 |
1503 |
0 |
0 |
70.92 |
0 |
0 |
|
13 |
Nam Đàn |
1658 |
239.60849 |
967 |
84.68 |
644 |
172 |
472 |
0 |
153.88 |
47 |
1.05 |
|
14 |
Nghi Lộc |
2446 |
191.58686 |
1394 |
74.21 |
1052 |
133 |
693 |
226 |
117.38 |
0 |
0 |
|
15 |
Nghĩa Đàn |
2635 |
481.15612 |
593 |
57.35 |
2042 |
9 |
1928 |
105 |
423.81 |
0 |
0 |
|
16 |
Thái Hòa |
530 |
46.42691 |
150 |
13.01 |
380 |
0 |
100 |
280 |
33.42 |
0 |
0 |
|
17 |
Thanh Chương |
1315 |
117.19209 |
1183 |
110.82 |
132 |
112 |
10 |
10 |
6.37 |
0 |
0 |
|
18 |
Tân Kỳ |
5067 |
798.91025 |
894 |
60.78 |
4173 |
0 |
0 |
4173 |
738.13 |
0 |
0 |
|
19 |
Tương Dương |
3739 |
265.44931 |
9 |
0.27 |
3730 |
0 |
3730 |
0 |
265.18 |
0 |
0 |
|
20 |
Vinh |
1995 |
42.92206 |
597 |
18.98 |
758 |
34 |
365 |
359 |
19.12 |
640 |
4.82 |
|
21 |
Yên Thành |
2685 |
1021.3823 |
1641 |
150.34 |
1044 |
55 |
989 |
0 |
871.04 |
0 |
0 |
|
Tổng |
47653 |
5,896.84 |
14630 |
1,101.16 |
32,203 |
2,671 |
21,478 |
8,054 |
4,786.89 |
820 |
8.79 |
|
PHỤ LỤC 2:
SỐ LIỆU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QSD ĐẤT CỦA CÁC DỰ ÁN CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số 815/UBND-KH ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm khu đất |
Tổng DT đất Dự án (m2) |
DT đất đã giao |
Về cấp GCN chung cư |
|||||||||||
Tổng số chung cư theo quy hoạch |
Tổng diện tích (m2) |
Số GCN đã cấp cho chủ đầu tư |
Tổng diện tích (m2) cấp GCN |
Số CC đã XD |
Tổng số căn hộ |
Trong đó |
|||||||||||
Tổng DT |
DT giao đất có thu tiền |
DT giao miễn tiền SD đất |
Số căn đã bán |
Số căn chưa bán |
Số căn đã thẩm định ĐKCN |
Đã cấp GCN cho HGĐ, cá nhân |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
A |
CÁC DỰ ÁN CÓ HẠNG MỤC NHÀ CHUNG CƯ ĐÃ XÂY DỰNG TOÀN BỘ HOẶC 1 PHẦN |
1,369,438.07 |
1,179,052.86 |
580,511.85 |
39,624.82 |
108 |
124,000.70 |
95 |
110,535.00 |
96 |
13,829 |
11,853 |
1,976 |
11,971 |
8,967 |
||
I |
I. Tại thành phố Vinh: |
1,332,204.07 |
1,141,818.86 |
570,110.65 |
39,624.82 |
103 |
119,134.90 |
90 |
105,668.30 |
93 |
13,459 |
11,483 |
1,976 |
11,601 |
8,669 |
||
1 |
Khu chung cư Đội Cung |
C.ty ĐT và PT Nhà Hà Nội 30 |
Đội Cung |
10,774.20 |
10,774.20 |
|
10774.20 |
5 |
5,232.70 |
5 |
5,232.70 |
5 |
363 |
363 |
0 |
363 |
322 |
2 |
Khu đô thị mới HHT (Golden City 1) |
C.ty CP Gold City |
Hà Huy Tập |
44,203.40 |
44,203.40 |
20,537.80 |
|
1 |
630.00 |
1 |
630.00 |
1 |
108 |
108 |
0 |
108 |
107 |
3 |
Khu đô thị mới Nam đường Nguyễn Sỹ Sách |
C.ty CP Trung Đô |
Hưng Dũng |
63,606.20 |
63,606.20 |
37,442.40 |
|
2 |
1,906.00 |
2 |
1,906.00 |
2 |
264 |
240 |
24 |
264 |
90 |
4 |
Khu nhà ở DV tổng hợp và nhà ở XH xã Hưng Lộc |
C.ty TECCO Miền Trung |
Hưng Lộc |
26,432.20 |
26,432.20 |
8,204.50 |
1446.98 |
3 |
2,212.30 |
3 |
2,212.30 |
3 |
212 |
212 |
0 |
212 |
203 |
5 |
Khu đô thị phía Đông Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh |
C.ty ĐT và PT Nhà Hà Nội 30 |
Nghi Phú |
77,101.00 |
77,101.00 |
42,292.00 |
|
4 |
3,163.80 |
4 |
3,163.80 |
3 |
390 |
375 |
15 |
390 |
327 |
6 |
Khu đô thị mới Tây Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh, xóm 19, xã Nghi Phú (chung cư CTA) |
C.ty CP Xây dựng số 9 (Vinaconex 9) |
Nghi Phú |
113,899.50 |
56,820.51 |
56,820.51 |
|
2 |
5,052.90 |
1 |
1,855.90 |
2 |
166 |
166 |
0 |
67 |
62 |
7 |
DA DV tổng hợp, CC cao cấp, VP và nhà LK tại xã Nghi Phú |
C.ty CP ĐT&TM dầu khí NA |
Nghi Phú |
12,974.80 |
12,935.00 |
9,558.20 |
|
2 |
1,558.20 |
2 |
1,558.20 |
2 |
117 |
117 |
0 |
67 |
66 |
8 |
Tổ hợp khách sạn và chung cư cao cấp Mường Thanh |
Công ty CP Du lịch Dầu khí Phương Đông |
Hưng Dũng |
1,125.20 |
1,125.20 |
1,125.20 |
|
1 |
1,125.20 |
1 |
1,125.20 |
1 |
138 |
125 |
13 |
138 |
89 |
9 |
Khu CC - khu CT1 Q-Trung |
C.ty ĐT và PT Nhà Hà Nội 30 |
Quang Trung |
72,240.00 |
7,082.00 |
3,514.50 |
|
8 |
10,985.00 |
2 |
2,310.00 |
2 |
345 |
297 |
48 |
345 |
219 |
10 |
TTTM, VP cho thuê và căn hộ cao cấp VICENTRA.S JC-Vinh |
C.ty CPĐT Trung tâm thương mại Vinh |
Quang Trung |
11,352.60 |
11,352.60 |
1,086.80 |
|
1 |
1,086.80 |
1 |
1.086.80 |
1 |
138 |
124 |
14 |
124 |
117 |
11 |
Chung cư và trung tâm thương mại Lotus House |
C.ty CP phát triển đô thị Vinh |
Quang Trung |
901.00 |
901.00 |
499.30 |
|
1 |
499.30 |
1 |
499.30 |
1 |
97 |
97 |
0 |
97 |
95 |
12 |
Khu thương mại dịch vụ nhà ở C1 Quang Trung |
C.ty CP XD & ƯDCN mới Tecco |
Quang Trung |
11,701.10 |
11,701.10 |
5,570.40 |
|
3 |
2,615.50 |
3 |
2,615.50 |
3 |
344 |
344 |
0 |
344 |
312 |
13 |
DA Tòa nhà dầu khí Nghệ An tại số 7 Quang Trung, TVinh |
C.ty CP DT&TM dầu khí NA |
Quang Trung |
4,713.80 |
4,713.80 |
1,051.20 |
|
1 |
1,051.20 |
1 |
1,051.20 |
1 |
126 |
126 |
0 |
126 |
4 |
14 |
DA Khu nhà ở cho người có thu nhập thấp |
C.ty CP Trung Đô |
Trung Đô |
934.70 |
934.70 |
155.40 |
779.30 |
1 |
779.30 |
1 |
779.30 |
1 |
50 |
50 |
0 |
50 |
46 |
15 |
DA Chung cư Glory |
C.ty CP phát triển đô thị Vinh |
Trường Thi |
1,647.50 |
1,459.90 |
748.80 |
|
1 |
748.80 |
1 |
748.80 |
1 |
144 |
144 |
0 |
144 |
143 |
16 |
Khu nhà ở chung cư, liền kề dịch vụ tổng hợp Dầu khí |
Tổng C.ty xây lắp dầu khí Nghệ An |
Trường Thi |
3,347.10 |
3,347.10 |
2,879.70 |
|
1 |
1,200.70 |
1 |
1,200.70 |
1 |
111 |
111 |
0 |
111 |
111 |
17 |
Khu nhà ở, dịch vụ vui chơi giải trí Vinh Tân |
C.ty TNHH DTXD Tràng An |
Vinh Tân |
23,411.40 |
22,943.40 |
14,068.30 |
|
2 |
2,114.40 |
2 |
2,114.40 |
2 |
195 |
195 |
0 |
195 |
195 |
18 |
Khu đô thị mới Vinh Tân |
C.ty CP XD & ƯDCN mới Tecco (nay là Tập đoàn Tecco CN Nghệ An) |
Vinh Tân |
142,974.00 |
142,974.00 |
65,189.20 |
|
5 |
6,469.10 |
5 |
6,469.10 |
5 |
1352 |
1352 |
0 |
1352 |
1344 |
19 |
Khu nhà ở chung cư và văn phòng làm việc Thành Vinh |
Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Thành Vinh |
Hưng Bình |
3,926.40 |
3,926.40 |
1,225.20 |
|
2 |
1,225.20 |
0 |
|
2 |
168 |
160 |
8 |
0 |
0 |
20 |
Khu chung cư Nam đường Nguyễn Sỹ Sách |
C.ty ĐT và PT Nhà Hà Nội 30 |
Hưng Dũng |
11,418.60 |
11,418.60 |
|
4160.70 |
4 |
4,160.70 |
4 |
4,160.70 |
4 |
216 |
216 |
0 |
216 |
208 |
21 |
Khu nhà ở xã hội và dịch vụ tổng hợp (CC Nam Thanh) |
C.ty CP Tecco Hà Nội |
Cửa Nam |
28,678.47 |
25,515.90 |
14,599.50 |
|
1 |
780.00 |
1 |
780.00 |
1 |
197 |
194 |
3 |
197 |
167 |
22 |
Chung cư 5 tầng |
C.ty CP cơ khí XD Vinaconex 20 (CTCPXD 9.1) |
Hà Huy Tập |
643.90 |
643.90 |
|
643.90 |
1 |
448.60 |
0 |
|
1 |
31 |
31 |
0 |
0 |
0 |
23 |
DAXD nhà cao 15 tầng - khối 17 |
C.ty CP Xây dựng số 16 (Vinaconex 16) |
Trường Thi |
1,053.10 |
1,053.10 |
749.50 |
|
1 |
749.50 |
1 |
749.50 |
1 |
84 |
84 |
0 |
84 |
0 |
24 |
Dự án chung cư Mini Yên Hòa |
Công ty TNHH Tâm Sơn Trang |
Quán Bàu |
2,055.80 |
2,055.80 |
672.20 |
|
1 |
672.20 |
1 |
672.20 |
1 |
55 |
55 |
0 |
55 |
55 |
25 |
Khu nhà DVTH Vinhlan tại xã Nghi kim (chung cư ECO HOME) |
Công ty cổ phần phát triển đô thị Vinh |
Nghi Kim |
116,038.50 |
108,094.10 |
45,883.20 |
6225.20 |
3 |
8,653.70 |
3 |
8,653.70 |
1 |
90 |
90 |
0 |
90 |
90 |
26 |
Khu đô thị du lịch sinh thái Long Châu |
Công ty CP Đầu tư Phát triển Lũng lô 2.1 |
Vinh Tân |
49,836.40 |
48,305.20 |
23,236.50 |
|
2 |
2,717.90 |
2 |
2,717.90 |
1 |
132 |
80 |
52 |
132 |
78 |
27 |
Khu nhà ở liền kề và trung tâm thương mại |
C.ty CP địa ốc Kim Thi |
Quán Bàu |
8,292.80 |
4,820.50 |
|
2497.90 |
2 |
5,829.10 |
2 |
5,829.10 |
2 |
407 |
373 |
34 |
238 |
162 |
28 |
Dự án chung cư Tecco Tower 215 Lê Lợi |
C.ty CP XD & ƯDCN mới Tecco (nay là Tập đoàn Tecco CN Nghệ An) |
Lê Lợi |
1,968.00 |
10,043.90 |
6,183.20 |
|
1 |
1,457.00 |
1 |
1.457.00 |
1 |
236 |
230 |
6 |
236 |
219 |
29 |
Tổ hợp TTTM, dịch vụ, văn phòng cho thuê, khách sạn, chung cư và nhà ở liền kề |
Cty CP Vật tư TH Nghệ Tĩnh |
Hưng Bình |
9,024.00 |
9,024.00 |
1,918.60 |
|
1 |
637.40 |
1 |
637.40 |
1 |
61 |
61 |
0 |
61 |
60 |
30 |
DA khu nhà ở XH, nhà ở liền kề và TM dịch vụ |
C.ty TNHH Trường Thành |
Nghi Phú |
3,326.40 |
3,326.40 |
|
944.40 |
1 |
578.80 |
1 |
578.8 |
1 |
56 |
47 |
9 |
0 |
0 |
31 |
Khu nhà ở dân cư (Golden 3) |
Công ty Cổ phần GOLDEN CITY |
Nghi Phú |
13,206.90 |
13,206.90 |
9,225.80 |
|
1 |
630.00 |
1 |
630.00 |
1 |
108 |
108 |
0 |
108 |
105 |
32 |
Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh - Công ty CP đầu tư xây dựng Trường Sơn |
C.ty CP ĐTXD Trường Sơn |
Nghi Kim |
63,185.00 |
63,185.00 |
33,733.70 |
|
3 |
1,944.60 |
1 |
1,944.60 |
3 |
137 |
113 |
24 |
137 |
113 |
33 |
Dự án Khu chung cư cty TM Vinh Plaza (chuyển từ Công ty 9,1 sang Công ty CP TM Vinh Plaza) |
Công ty Cổ phần TM Vinh Plaza |
Quán Bàu |
1,313.90 |
1,313.90 |
1,313.90 |
|
1 |
1,313.90 |
1 |
1,313.90 |
1 |
162 |
128 |
34 |
0 |
128 |
34 |
Dự án Khu chung cư Phú Mỹ Trung (tách ra từ dự án của Công ty 9,1) |
Công ty Cổ phần Phú Mỹ Trung |
Quán Bàu |
1,315.70 |
1,315.70 |
882.40 |
|
1 |
882.40 |
1 |
882.40 |
1 |
128 |
120 |
8 |
128 |
112 |
35 |
DA Cải tạo xây dựng khu A - Quang Trung, TVinh |
Công ty Cổ phần Đầu tư đô thị Dầu khí Quang Trung |
Quang Trung |
34,482.00 |
16,137.10 |
8,079.50 |
8057.60 |
3 |
2,419.00 |
3 |
2,419.00 |
3 |
341 |
224 |
117 |
341 |
193 |
36 |
Khu nhà ở tổng hợp và SVĐ khối 3, khối 9 phường Lê Lợi, TP Vinh |
Công ty cổ phần phát triển đô thị Vinh (nay là Công ty CP Tổng Công ty Sài Gòn Land) |
Lê Lợi |
12,969.96 |
12,969.96 |
12,767.42 |
|
5 |
5,692.40 |
5 |
5,692.40 |
5 |
775 |
650 |
125 |
625 |
626 |
37 |
Khu chung cư và trung tâm thương mại |
Công ty CP Du lịch Nghệ An |
Quang Trung |
616.00 |
616.00 |
555.80 |
|
1 |
555.80 |
1 |
555.80 |
1 |
80 |
80 |
0 |
80 |
71 |
38 |
Tòa tháp Eurowindow NA |
Công ty CPĐT Trung tâm thương mại Vinh |
Hồng Sơn |
2,817.50 |
2,817.50 |
1,923.60 |
|
1 |
1,923.60 |
1 |
1,923.60 |
1 |
186 |
186 |
0 |
186 |
87 |
39 |
Khu chung cư Trường Thịnh |
Công ty CP Tecco Miền Trung |
Trường Thi |
4,597.00 |
4,597.00 |
1,688.50 |
|
2 |
1,688.50 |
1 |
1,688.50 |
2 |
335 |
322 |
13 |
335 |
290 |
40 |
DA TTTM và nhà ở cao cấp |
Công ty Cổ phần Xây dựng Trung Đức (C.ty CP phân phối bán lẻ VNF1) |
Hưng Bình |
4,871.00 |
4,871.00 |
2,501.00 |
|
1 |
1,983.50 |
1 |
1,983.50 |
1 |
215 |
160 |
55 |
215 |
160 |
41 |
Chung cư kết hợp thương mại |
Công ty CP Tập đoàn Bảo Sơn |
Hưng Phúc |
2,907.40 |
2,907.40 |
2,027.00 |
|
1 |
1,175.80 |
1 |
1,175.80 |
1 |
300 |
200 |
100 |
300 |
82 |
42 |
TTTM DV và căn hộ cao cấp |
Công ty CP PV Land |
Quán Bàu, T |
7,742.64 |
7,742.64 |
3,648.00 |
4094.64 |
2 |
3,648.00 |
2 |
3,648.00 |
2 |
660 |
633 |
27 |
660 |
562 |
43 |
Khu nhà ở và chung cư cho cán bộ CS CA tỉnh Nghệ An |
Công ty Cổ phần Golden City |
Nghi Phú |
35,910.00 |
24,859.70 |
12,735.70 |
|
4 |
3,712.00 |
4 |
3,712.00 |
4 |
540 |
540 |
0 |
540 |
536 |
44 |
Dự án xây dựng nhà chung cư |
Công ty CP Sao Nghệ |
Hưng Bình |
2,150.00 |
2,150.00 |
1,238.80 |
|
1 |
878.80 |
1 |
878.80 |
1 |
165 |
151 |
14 |
165 |
99 |
45 |
Chung cư kết hợp KS và nhà ở cao cấp |
CT CP DTXD&TM Huy Hùng |
Hà Huy Tập |
4,124.00 |
4,124.00 |
1,804.00 |
|
1 |
1,804.00 |
1 |
1,804.00 |
1 |
162 |
162 |
0 |
138 |
138 |
46 |
DA TTM, nhà ở chung cư và chợ Trường Thi |
Công ty CP Kim Trường Thi |
Trường Thi |
5,332.40 |
5,332.40 |
1,392.00 |
|
2 |
1,392.00 |
2 |
1,471.20 |
2 |
270 |
194 |
76 |
270 |
176 |
47 |
Dự án Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp |
Công ty CP Phát triển đô thị Vinh (Tổng Công ty Sài Gòn Land) |
Bến Thủy |
6,986.00 |
6,986.00 |
4,268.90 |
|
1 |
1,165.10 |
1 |
1,165.10 |
1 |
280 |
280 |
0 |
280 |
217 |
48 |
Khu đô thị mới Cửa Tiền |
C.ty CP Danatol Đà Nẵng |
P.Vinh Tân |
221,500.00 |
191,476.95 |
84,896.92 |
|
2 |
2,930.50 |
2 |
2,930.50 |
2 |
624 |
301 |
323 |
624 |
19 |
49 |
TTTM và chung cư cao tầng |
Công ty CP Lương thực Thanh Nghệ Tĩnh (Công ty CP Gia Thịnh Phát) |
P.Bến Thủy |
3,772.00 |
3,772.00 |
1,780.50 |
|
1 |
1,780.50 |
1 |
1,780.50 |
1 |
401 |
125 |
276 |
0 |
0 |
50 |
Dự án Khu dịch vụ thương mại, nhà ở và chung cư cao tầng |
Công ty Cổ phần đầu tư Cicenco4 Land |
Phường Đông |
9,984.10 |
9,984.10 |
789.00 |
|
1 |
789.00 |
1 |
789.00 |
1 |
161 |
122 |
39 |
161 |
56 |
51 |
Dự án Tòa nhà DVTM, căn hộ cao cấp, nhà ở |
Công ty CP Bảo Sơn |
P Hưng Bình |
4,342.00 |
4,342.00 |
2,954.90 |
|
1 |
1,853.80 |
1 |
1,853.80 |
1 |
534 |
105 |
429 |
0 |
0 |
52 |
Khu chung cư và nhà ở liền kề Trung Đô |
Hợp tác xã Công nghiệp Trung Đô |
Phường Bến Thủy |
4,538.50 |
4,538.50 |
3,048.60 |
|
1 |
758.70 |
1 |
758.70 |
1 |
209 |
129 |
80 |
209 |
0 |
53 |
Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nhà ở và chung cư cao cấp |
C.ty CP Đầu tư và Phát triển Miền Trung |
Đội Cung |
21,019.50 |
21,019.50 |
9,533.70 |
|
1 |
1,012.00 |
1 |
1,012.00 |
1 |
133 |
133 |
0 |
133 |
0 |
54 |
Dự án Khu chung cư thương mại và biệt thự, nhà liền kề |
Công ty TNHH Trường Thành |
Phường Trường Thanh |
2,918.50 |
2,918.50 |
2,108.90 |
|
1 |
859.70 |
1 |
859.70 |
1 |
160 |
150 |
10 |
160 |
8 |
II |
Tại các huyện, thị xã: |
|
37,234.00 |
37,234.00 |
10,401.20 |
0.00 |
5 |
4,865.80 |
5 |
4,866.70 |
3 |
370 |
370 |
0 |
370 |
298 |
|
1 |
TT TM, KS, căn hộ cao cấp |
DNTN XD số 1 tỉnh Điện Biên |
TT Diễn Châu |
9,833.40 |
9,833.40 |
3,776.00 |
|
1 |
1,097.80 |
1 |
1,098.70 |
1 |
77 |
77 |
0 |
77 |
60 |
2 |
Khu chung cư Lộc Châu |
C.ty ĐT và PT Nhà Hà Nội 30 |
Nghi Hương |
27,400.60 |
27,400.60 |
6,625.20 |
|
4 |
3,768.00 |
4 |
3,768.00 |
2 |
293 |
293 |
0 |
293 |
238 |
B |
DỰ ÁN CÓ HẠNG MỤC NHÀ CHUNG CƯ ĐANG, CHƯA XÂY DỰNG |
|
1,737,655.11 |
1,521,118.08 |
711,609.75 |
9,374.50 |
34 |
86,968.16 |
25 |
32,559.10 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
1 |
Trung tâm TM và chung cư cao tầng BMC Vinh |
C.ty TNHH 1TV VLXD và Xây lắp TM BMC |
Hưng Bình |
3,112.90 |
3,112.90 |
2,060.00 |
|
1 |
2,060.00 |
1 |
2,060.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Khu chung cư và nhà ở liền kề |
C.ty TNHH Thanh Thành Đạt |
Hưng Bình |
5,585.40 |
5,585.40 |
3,967.00 |
|
1 |
721.00 |
1 |
721.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
DA Nhà VP cho thuê và nhà ở cao tầng |
C.ty TNHH Thanh Thành Đạt |
Hưng Bình |
1,802.00 |
1,802.00 |
618.00 |
|
2 |
618.00 |
2 |
618.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
DA ĐTXD khu đô thị Đồng Dâu kết hợp nhà ở cho người thu nhập thấp |
C.ty CP ĐTXD và thương mại Đại Huệ |
Hưng Dũng |
89,165.40 |
88,354.20 |
48,675.20 |
5260.60 |
2 |
1.948.00 |
2 |
1.948.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Nhà CC cao tầng, TMDV tại số 155 đường Trường Chinh |
C.ty ĐT và PT Nhà Hà Nội 30 |
Lê lợi |
1,530.10 |
1,530.10 |
969.00 |
|
1 |
969.00 |
1 |
969.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
DA Khu đô thị Đại Thành Công ty CP đầu tư và xây dựng Đại Thành |
C.ty CPĐTXD Đại Thành |
Nghi Kim |
89,322.30 |
56,442.90 |
32,287.90 |
|
2 |
2,095.00 |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
DA tổ hợp KS Siêu thị kinh doanh dược TB Y tế và nhà ở |
C.ty TNHH Minh Khang |
Nghi Phú |
78,646.00 |
78,646.00 |
52,959.00 |
|
2 |
3,841.30 |
2 |
3,757.40 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Trung tâm TM và chung cư cao tầng BMC Vinh |
C.ty TNHH 1TV VLXD và Xây lắp TM BMC |
Quán Bàu |
11,233.60 |
9,722.90 |
1,978.00 |
|
1 |
1,978.00 |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Khu nhà ở mới Yên Hòa |
C.ty CP Doanh nghiệp trẻ |
Quán Bàu |
30,508.40 |
28,511.30 |
13,962.60 |
|
1 |
1,150.30 |
1 |
1,150.30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
DA khu hỗn hợp TTTM, DV, VP, nhà ở và căn hộ cao cấp |
C.ty CP tập đoàn T&T |
Quang Trung |
7,383.80 |
3,830.00 |
3,830.00 |
|
1 |
1,760.00 |
1 |
1,760.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
Chung cư cao cấp kết hợp thương mại văn phòng |
Công ty CPDT Phát triển nhà Hà Nội số 30 |
Lê Mao |
1,169.50 |
1,169.50 |
763.30 |
|
1 |
763.30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
Dự án Tòa nhà Lũng Lô |
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty XD Lũng Lô |
Quán Bàu |
2,726.50 |
2,726.50 |
1,757.30 |
599.80 |
1 |
1,757.30 |
1 |
1,757.30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
Trung tâm TM và nhà ở |
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại DPA (nhận CN của Cty TNHH Phú Nguyên Hải) |
Quán Bàu |
1,208.40 |
1,208.40 |
1,208.40 |
|
1 |
1,208.40 |
1 |
1,208.40 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
Khu đô thị Nam đường Nguyễn Viết Xuân |
Công ty CP Đầu tư và PT Nhà HN số 30 |
Hưng Dũng |
30,674.10 |
29,710.10 |
17,370.30 |
|
1 |
1,766.40 |
1 |
1,766.40 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15 |
Khu dân cư Golden City 10 |
Công ty CP Golden City CKV |
Quán Bàu |
41,199.30 |
41,199.30 |
31,689.12 |
|
2 |
1,850.00 |
2 |
1,850.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16 |
Dự án Cải tạo Khu B Khu chung cư Quang Trung |
Tập đoàn Vingroup - Công ty CP |
Quang Trung |
37,485.20 |
1,529.50 |
1,529.50 |
|
1 |
1,529.50 |
1 |
1,529.50 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17 |
Dự án Khu nhà ở thu nhập thấp cho cán bộ CNV |
Công ty CP Đầu tư TM Dầu khí Nghệ An |
Hưng Lộc |
26,617.30 |
26,617.30 |
13,870.40 |
3514.10 |
2 |
3,514.10 |
2 |
3,514.10 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Khu chung cư và biệt thự ven hồ Vinh Tân |
CTCP đầu tư và phát triển đô thị HANDICO Vinh Tân |
Vinh Tân |
771,811.60 |
700,286.88 |
289.466.08 |
|
3 |
3,140.00 |
3 |
3,140.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
19 |
Khu dịch vụ và thương mại cao cấp |
Liên danh: Công ty CP Mipec và Công ty Tràng An |
Vinh Tân |
404,715.21 |
343,205.20 |
142,084.60 |
|
3 |
42,792.86 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
20 |
Khu nhà ở |
Liên danh: Công ty CP Him Lam và Công ty Địa ốc Trống Đồng |
Vinh Tân |
53,738.00 |
47,907.60 |
22,897.30 |
|
2 |
6,696.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
21 |
Nhà liền kề, căn hộ kết hợp TTTM dịch vụ tại xã Nghi Hương |
Công ty CP Xây dựng số 3 HN |
Nghi Hương |
8,047.70 |
8,047.70 |
5,691.55 |
|
1 |
2,692.10 |
1 |
2,692.10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
22 |
Dự án Khu nhà ở |
Công ty TNHH Hồng Đào |
Quỳnh Thiện |
39,972.40 |
39,972.40 |
21,975.20 |
|
2 |
2,117.60 |
2 |
2,117.60 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
(Kèm theo Kế hoạch số 815/UBND-KH ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm khu đất |
Tổng DT đất Dự án (m2) |
DT đất liền kề, biệt thự đã giao cho chủ ĐT (m2) |
Về cấp GCN liền kề, biệt thự |
||||||||
Tổng số lô đất |
Trong đó |
|||||||||||||
Số GCN đã cấp cho chủ đầu tư |
DT đã cấp giấy CN QSD đất |
Số lô đất đã chuyển nhượng (HĐ Góp vốn) |
Số lô đã xây dựng |
Về thẩm định Điều kiện chuyển nhượng |
||||||||||
Số lô đã thẩm định ĐK để chuyển nhượng |
Số lô chưa nộp HS thẩm định điều kiện CN |
Số lô đã cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân |
Số lô chưa cấp GCN cho hộ gia đình cá nhân |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
TỔNG CỘNG: |
8,568,414.4 |
3,316,772.4 |
18,432.0 |
16,128.0 |
2,855,357.8 |
9,226 |
4,431 |
6,290 |
2,745 |
4,896 |
4,330 |
||
I |
Tại thành phố Vinh: |
|
4,024,996.5 |
1,847,306.2 |
10,283.0 |
9,399.0 |
1,586,356.4 |
6,336 |
3,184 |
2,887 |
1,248 |
2,496 |
3,840 |
|
1 |
Trung tâm thương mại, khách sạn dịch vụ, nhà ở và biệt thự (Khu Bắc) |
C.ty TNHH Thành Thái Thịnh |
Bến Thủy |
53,477.70 |
32,264.40 |
124 |
110 |
30,817.60 |
118 |
7 |
0 |
|
0 |
118 |
2 |
Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nhà ở và chung cư cao cấp |
C.ty CP Đầu tư và Phát triển Miền Trung |
Đội Cung |
21,019.50 |
8,521.70 |
81 |
81 |
8,521.70 |
81 |
53 |
41 |
0 |
41 |
40 |
3 |
Khu đô thị phường Hà Huy Tập |
C.ty CP Gold City |
Hà Huy Tập |
44,203.40 |
18,879.00 |
118 |
118 |
18,879.00 |
118 |
51 |
51 |
|
87 |
134 |
4 |
Khu dân cư phường Hà Huy Tập tại đường V.I, Lê Nin |
C.ty CP Gold City |
Hà Huy Tập |
18,609.80 |
10,741.30 |
103 |
103 |
10,741.30 |
103 |
35 |
35 |
|
||
5 |
DA XD trụ sở làm việc, nhà khu phố, TTM, VP cho thuê |
C.ty Him Lam Tiền Phong |
Hồng Sơn |
1,910.40 |
1,910.40 |
10 |
10 |
1,012.10 |
10 |
10 |
10 |
0 |
10 |
0 |
DA TTTM, dịch và khu nhà phố |
853.32 |
853.32 |
4 |
4 |
418.76 |
4 |
4 |
4 |
0 |
4 |
0 |
|||
6 |
DA TTTM và nhà ở cao cấp |
Công ty Cổ phần Xây dựng Trung Đức (C.ty CP phân phối bán lẻ VNF1) |
Hưng Bình |
4,871.00 |
4,871.00 |
6 |
6 |
517.50 |
6 |
2 |
0 |
0 |
0 |
6 |
7 |
DA Khu chung cư và nhà ở liền kề |
C.ty TNHH Thanh Thành Đạt |
Hưng Bình |
5,585.40 |
5,585.40 |
27 |
27 |
3,246.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
DA tổ hợp TTTM, dịch vụ, văn phòng cho thuê, khách sạn, chung cư và nhà ở liền kế |
Cty CP Vật tư tổng hợp Nghệ Tĩnh |
Hưng Bình |
9,024.00 |
9,024.00 |
10 |
10 |
1,281.20 |
10 |
10 |
10 |
0 |
10 |
0 |
9 |
DA ĐTXD khu đô thị Đồng Dâu kết hợp nhà ở cho người thu nhập thấp |
C.ty CP ĐTXD và thương mại Đại Huệ |
Hưng Dũng |
89,165.40 |
88,354.20 |
359 |
359 |
48,675.20 |
290 |
190 |
190 |
100 |
166 |
124 |
10 |
Khu đô thị mới Nam đường Nguyễn Sỹ Sách |
C.ty CP Trung Đô |
Hưng Dũng |
63,606.20 |
34,630.70 |
122 |
120 |
34,630.70 |
120 |
103 |
100 |
3 |
90 |
30 |
11 |
Khu Nhà ở kết hợp trung tâm TM |
C.ty CP ĐT & PT công nghệ Miền Trung |
Hưng Lộc |
9,182.20 |
9,182.20 |
42 |
42 |
6,350.70 |
36 |
20 |
9 |
18 |
18 |
18 |
12 |
DA Khu nhà ở DV tổng hợp và nhà ở XH xã Hưng Lộc, TVinh |
C.ty TECCO Miền Trung |
Hưng Lộc |
26,432.20 |
9,718.83 |
68 |
68 |
9,718.83 |
68 |
60 |
53 |
15 |
59 |
9 |
13 |
DA Khu TMDV gắn với nhà ở và trụ sở làm việc |
C.ty CP XD và ĐT 492 |
Lê lợi |
20,156.17 |
6,485.50 |
59 |
59 |
6,485.50 |
59 |
52 |
52 |
7 |
52 |
7 |
14 |
DA ĐT XD tổ hợp TTTM DV và nhà ở tại 215 Lê Lợi |
Tổng C.ty XD công trình giao thông 4 |
Lê lợi |
8,125.90 |
4,726.00 |
26 |
26 |
4,726.00 |
26 |
6 |
3 |
3 |
1 |
25 |
15 |
Khu VP, chung cư và nhà ở liền kề |
C.ty CP 465 |
Lê lợi |
31,216.97 |
12,479.98 |
85 |
85 |
12,479.98 |
85 |
81 |
85 |
4 |
81 |
4 |
16 |
Khu dự án nhà ở |
Tổng công ty 36 - Bộ Quốc phòng |
Nghi Kim |
9,053.00 |
6,325.70 |
67 |
67 |
6,325.70 |
67 |
8 |
0 |
8 |
0 |
67 |
17 |
Khu đô thị phía Đông Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh |
C.ty ĐT và PT Nhà Hà Nội 30 |
Nghi Phú |
77,101.00 |
38,763.40 |
255 |
255 |
38,763.40 |
255 |
170 |
62 |
108 |
93 |
162 |
18 |
DA Khu dân cư và TM Phú Thọ |
Chi nhánh CT TNHH XD ĐT CS hạ tầng Phú Thọ |
Nghi Phú |
93,791.50 |
50,572.00 |
277 |
266 |
50,434.90 |
182 |
73 |
126 |
56 |
73 |
109 |
19 |
Khu nhà ở thương mại Bắc Vinh |
C.ty CP ĐTXD Trường Sơn |
Nghi Kim |
63,185.00 |
31,427.70 |
127 |
127 |
31,427.70 |
103 |
72 |
70 |
33 |
72 |
31 |
20 |
DA Tổ hợp nhà ở, khách sạn, văn phòng COECCO |
Tổng Công ty Hợp tác kinh tế - Quân khu 4 |
Quán Bàu |
13,083.90 |
8,065.60 |
59 |
59 |
8,065.60 |
59 |
16 |
59 |
0 |
59 |
0 |
Nhận CN 10 lô đất của dự án của Tổng cty HTKT Quân Khu IV |
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển An Phú Vinh |
2,771.20 |
2,771.20 |
10 |
10 |
2,771.20 |
10 |
3 |
3 |
7 |
3 |
7 |
||
21 |
DA Khu tổ hợp TTTM, KS cao tầng, VP cho thuê, CCCT và nhà liền kề |
Công ty CP cơ khí XD Vinaconex 20 (CTCPXD 9.1) |
Quán Bàu |
31,351.70 |
13,651.22 |
106 |
106 |
13,651.22 |
106 |
76 |
62 |
14 |
60 |
46 |
22 |
DA khu hỗn hợp TTTM, DV, VP, nhà ở và căn hộ cao cấp |
C.ty CP tập đoàn T&T |
Quang Trung |
7,383.80 |
2,070.00 |
20 |
20 |
2,070.00 |
18 |
18 |
11 |
7 |
11 |
7 |
23 |
Khu thương mại dịch vụ nhà ở C1 Quang Trung |
C.ty CP XD & ƯDCN mới Tecco |
Quang Trung |
11,701.10 |
2,352.90 |
31 |
31 |
2,352.90 |
31 |
30 |
30 |
1 |
25 |
6 |
24 |
DA Khu đô thị và DVTM Đại Thành |
C.ty CPĐTXD Đại Thành |
Trung Đô |
49,190.90 |
30,416.30 |
199 |
199 |
30,416.30 |
130 |
108 |
108 |
0 |
114 |
16 |
25 |
DA Khu nhà ở cho người có thu nhập thấp |
C.ty CP Trung Đô |
Trung Đô |
934.70 |
164.90 |
2 |
2 |
164.90 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
2 |
26 |
Dự án Khu nhà ở gia đình cán bộ quân đội |
Tổng Công ty Đầu tư PT Nhà và Đô Thị BQP |
Trung Đô |
7,387.30 |
4,691.10 |
54 |
54 |
4,691.10 |
54 |
29 |
28 |
0 |
29 |
25 |
27 |
Khu nhà ở liền kề K14 |
C.ty CP Xây dựng số 16 (Vinaconex 16) |
Trường Thi |
1,284.40 |
1,244.20 |
6 |
6 |
1,244.20 |
6 |
4 |
4 |
2 |
3 |
3 |
28 |
Khu đô thị mới Vinh Tân |
C.ty CP XD & ƯDCN mới Tecco |
Vinh Tân |
142,974.00 |
58,941.00 |
305 |
305 |
58,941.00 |
305 |
170 |
130 |
40 |
168 |
137 |
29 |
Dự án Tòa nhà Bảo Sơn |
Tập đoàn Bảo Sơn |
Hưng Phúc |
2,907.40 |
851.20 |
13 |
13 |
851.20 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
30 |
Dự án Tòa nhà DVTM, căn hộ cao cấp, nhà ở |
Hưng Bình |
4,342.00 |
13.00 |
13 |
13 |
1,101.10 |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
3 |
|
31 |
DA khu nhà ở XH, nhà ở liền kề và TM dịch vụ |
Công ty TNHH Trường Thành |
Nghi Phú |
3,326.40 |
949.30 |
8 |
8 |
949.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
32 |
Khu đô thị phía Nam đường Nguyễn Viết Xuân |
Công ty CP Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 30 |
Hưng Dũng |
30,674.10 |
15,603.90 |
109 |
98 |
12,999.80 |
104 |
14 |
0 |
0 |
0 |
104 |
33 |
Khu nhà ở dân cư Golden City 3 |
Công ty Cổ phần GOLDEN CITY |
Nghi Phú |
13,206.90 |
8,595.80 |
50 |
50 |
8,595.80 |
50 |
19 |
19 |
|
19 |
31 |
34 |
Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nhà chung cư cao tầng và nhà ở liền kề |
Doanh nghiệp Tư nhân Phước Thủy (Đổi sang DNTN Phước Lành) |
Hưng Dũng |
5,676.10 |
3,478.50 |
25 |
25 |
3,478.50 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
5 |
35 |
Nhà ở kết hợp thương mại |
Công ty Phát hành sách và thiết bị trường học Nghệ An |
Hưng Bình |
3,324.20 |
2,952.10 |
24 |
24 |
2,952.10 |
24 |
24 |
0 |
24 |
21 |
3 |
36 |
DA DV tổng hợp, CC cao cấp, VP và nhà LK tại xã Nghi Phú |
C.ty CP ĐT&TM dầu khí NA |
Nghi Phú |
12,974.80 |
8,000.00 |
64 |
64 |
8,000.00 |
64 |
15 |
44 |
0 |
11 |
53 |
37 |
Dự án chia lô đất ở |
Công ty Cổ phần xi măng Sông Lam 2 |
Trường Thi |
2,041.20 |
2,041.20 |
6 |
6 |
1,566.60 |
6 |
6 |
6 |
0 |
6 |
0 |
38 |
Dự án Khu nhà ở liền kề, biệt thự và khu vui chơi giải trí công cộng |
Công ty CP Đầu tư xây dựng và Thương mại An Phát Nghệ An |
Hưng Phúc |
11,070.00 |
8,353.60 |
46 |
46 |
8,353.60 |
46 |
6 |
0 |
0 |
0 |
46 |
39 |
Dự án Xây dựng Khu nhà ở |
Công ty CP Tư vấn 6 |
Hưng Lộc |
2,999.90 |
2,276.00 |
13 |
13 |
2,276.00 |
13 |
1 |
0 |
0 |
0 |
13 |
40 |
Dự án Khu nhà ở thấp tầng Trường Thịnh Phát I |
Công ty Cổ phần Trường Thịnh Phát |
Hà Huy Tập, TP Vinh |
19,904.30 |
14,321.20 |
68 |
68 |
14,321.20 |
68 |
21 |
0 |
0 |
21 |
47 |
40 |
Dự án Khu nhà ở thấp tầng Trường Thịnh Phát II |
Công ty Cổ phần Trường Thịnh Phát |
Hà Huy Tập, TP Vinh |
20,070.70 |
15,390.55 |
71 |
71 |
15,390.55 |
63 |
22 |
0 |
0 |
0 |
63 |
42 |
Dự án xây dựng nhà chung cư |
Công ty CP Sao Nghệ |
Hưng Bình |
2,150.0 |
360.00 |
6 |
6 |
360.00 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
43 |
Dự án Khu nhà ở |
Công ty TNHH Quảng cáo trẻ NA |
Nghi Phú |
1,619.70 |
1,535.50 |
11 |
11 |
1,535.50 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
44 |
Dự án cụm dân cư Trường Sơn |
Công ty Cổ phần Tiến Lực |
Cửa Nam |
7,725.50 |
4,992.20 |
57 |
57 |
4,992.20 |
55 |
55 |
55 |
0 |
55 |
0 |
45 |
Trung tâm thương mại dịch vụ căn hộ cao cấp tại phường Quán Bàu |
Công ty CP cao su Nghệ An |
Quán Bàu |
21,465.16 |
13,240.50 |
92 |
92 |
13,240.50 |
70 |
53 |
53 |
17 |
53 |
17 |
46 |
Dự án Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp |
Công ty CP Phát triển đô thị Vinh |
Bến Thủy |
6,986.00 |
3,103.80 |
24 |
24 |
3,103.80 |
24 |
4 |
0 |
0 |
0 |
24 |
47 |
DA khu nhà ở DV TH và nhà ở XH Lê Lợi, TVinh. |
C.ty CP XD & ƯDCN mới Tecco |
Lê lợi |
20,055.70 |
3,560.00 |
32 |
32 |
3,560.00 |
32 |
21 |
32 |
0 |
21 |
11 |
48 |
Dự án Khu nhà ở liền kề Trung Đô |
Hợp tác xã Công nghiệp Trung Đô |
Phường Trung Đô |
2,491.40 |
2,491.40 |
27 |
27 |
2,491.40 |
27 |
5 |
5 |
0 |
3 |
24 |
49 |
Khu đô thị mới |
C.ty CP xây dựng địa ốc Bến Thành |
Lê lợi |
92,685.20 |
47,308.35 |
354 |
354 |
47,308.35 |
54 |
25 |
25 |
29 |
25 |
29 |
50 |
TTTM, chung cư cao cấp, nhà phố thương mại |
CN Công ty cổ phần Đông Á |
Hưng Bình |
5,160.30 |
1,685.60 |
10 |
10 |
1,685.60 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
51 |
Dự án Khu văn phòng và nhà ở |
Công ty CP Cơ điện và XL Thủy lợi Nghệ An |
Phường Quán Bàu |
13,460.20 |
7,151.00 |
55 |
55 |
7,151.00 |
55 |
0 |
0 |
0 |
0 |
55 |
52 |
Da Khu nhà hàng, BT Nghỉ dưỡng, nhà ở CNV |
C.ty TNHH 1 thành viên đóng tàu Hải Châu |
Trung Đô |
34,110.70 |
8,774.10 |
33 |
33 |
8,774.10 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
4 |
53 |
Khu đô thị mới Tây Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh, xóm 2, xã Nghi Phú |
C.ty CP Xây dựng số 9 (Vinaconex 9) |
Nghi Phú |
64,628.20 |
42,745.60 |
193 |
193 |
42,745.60 |
186 |
72 |
20 |
52 |
24 |
162 |
54 |
Sân vận động và khu nhà ở |
C.ty CP phát triển đô thị Vinh |
Cửa Nam |
15,870.60 |
6,858.70 |
61 |
61 |
6,858.00 |
61 |
61 |
61 |
0 |
61 |
0 |
55 |
Khu nhà ở XH và dịch vụ tổng hợp |
C.ty CP Tecco Hà Nội |
Cửa Nam |
28,678.47 |
13,819.50 |
103 |
103 |
13,819.50 |
103 |
69 |
103 |
0 |
69 |
34 |
56 |
Khu đô thị mới Tây Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh, xóm 19, xã Nghi Phú |
C.ty CP Xây dựng số 9 1 Vinaconex 9) |
Nghi Phú |
113,899.50 |
66,401.50 |
298 |
220 |
50,859.10 |
298 |
222 |
141 |
81 |
139 |
159 |
57 |
DA khu tái định cư đường 72m tại xã Nghi Phú, TVinh |
C.ty CP XD & ƯDCN mới Tecco |
Nghi Phú |
64,653.99 |
35,308.50 |
251 |
251 |
35,308.50 |
245 |
87 |
60 |
27 |
64 |
181 |
58 |
DA tổ hợp KS Siêu thị kinh doanh dược TB Y tế và nhà ở |
C.ty TNHH Minh Khang |
Nghi Phú |
78,646.00 |
52,959.00 |
295 |
10 |
25,928.40 |
250 |
85 |
0 |
0 |
0 |
250 |
59 |
DA Nhà ở kết hợp trung tâm TM |
C.ty TNHH Phú Nguyên Hải |
Quán Bàu |
10,748.00 |
7,162.70 |
45 |
27 |
4,475.70 |
9 |
9 |
9 |
0 |
2 |
7 |
60 |
Dự án cải tạo khu C khu chung cư Quang Trung |
C.ty ĐT và PT Nhà Hà Nội 30 |
Quang Trung |
72,240.00 |
1,204.50 |
12 |
12 |
1,204.50 |
12 |
10 |
12 |
0 |
10 |
2 |
61 |
Dự án chia lô đất ở |
Công ty CP Hà Huy |
Phường Trung Đô |
2,156.60 |
2,156.60 |
9 |
9 |
2,156.60 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
62 |
Dự án Khu nhà ở dân cư Golden City 13 |
Công ty CP Golden City |
Xã Nghi Phú |
23,864.2 |
17,462.70 |
108 |
95 |
15,622.20 |
80 |
14 |
10 |
4 |
3 |
77 |
63 |
Khu nhà ở hỗn hợp |
Công ty CP Tư vấn TK và ĐT XD Nhà Việt |
Nghi Phú |
19,500.0 |
11,429.20 |
77 |
77 |
11,429.20 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17 |
64 |
Khu chung cư và nhà ở liền kề Trung Đô |
Hợp tác xã Công nghiệp Trung Đô |
Phường Bến Thủy |
4,538.50 |
2,289.90 |
21 |
21 |
2,289.90 |
21 |
7 |
2 |
19 |
2 |
19 |
65 |
Dự án Khu dịch vụ thương mại, nhà ở và chung cư cao tầng |
Công ty Cổ phần đầu tư Cicenco4 Land |
Phường Đông Vĩnh |
9,984.1 |
6,130.30 |
52 |
52 |
6,130.30 |
27 |
0 |
0 |
0 |
0 |
27 |
66 |
DA khu nhà ở chung cư, liền kề dịch vụ tổng hợp Dầu khí Trường Thi |
Tổng C.ty xây lắp dầu khí Nghệ An |
Trường Thi |
3,347.10 |
3,347.10 |
19 |
19 |
2,146.40 |
19 |
19 |
19 |
0 |
18 |
1 |
67 |
Khu nhà ở liền kề K17 |
C.ty CP Xây dựng số 16 (Vinaconex 16) |
Trường Thi |
8,689.65 |
8,689.65 |
49 |
|
|
49 |
47 |
0 |
0 |
0 |
49 |
68 |
Khu nhà ở, dịch vụ vui chơi giải trí |
C.ty TNHH ĐTXD Tràng An |
Vinh Tân |
23,411.40 |
11,385.70 |
93 |
93 |
11,385.70 |
93 |
34 |
5 |
29 |
9 |
84 |
69 |
Khu đô thị du lịch sinh thái Long Châu |
Công ty CP Đầu tư Phát triển Lũng lô 2.1 |
Vinh Tân |
49,836.40 |
20,518.60 |
159 |
159 |
20,518.60 |
120 |
50 |
81 |
39 |
18 |
102 |
70 |
Khu đô thị mới Cửa Tiền |
C.ty CP Danatol Đà Nẵng |
Vinh Tân |
221,500.00 |
81,966.42 |
567 |
567 |
79,466.40 |
370 |
123 |
236 |
134 |
18 |
352 |
71 |
DA Khu đô thị Đại Thành - Công ty CP đầu tư và xây dựng Đại Thành |
C.ty CPĐTXD Đại Thành |
Nghi Kim |
89,322.30 |
32,287.90 |
246 |
246 |
32,287.90 |
182 |
176 |
176 |
0 |
182 |
0 |
72 |
Khu nhà ở mới Yên Hòa |
C.ty CP Doanh nghiệp trẻ |
Quán Bàu |
30,508.40 |
28,511.30 |
97 |
97 |
12,812.40 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
73 |
DA Cải tạo xây dựng khu A - Quang Trung, TVinh |
Công ty Cổ phần Đầu tư đô thị Dầu khí Quang Trung |
Quang Trung |
34,482.00 |
5,660.50 |
37 |
37 |
3,902.10 |
12 |
12 |
10 |
2 |
7 |
5 |
74 |
Khu chung cư và biệt thự ven hồ Vinh Tân |
CTCP đầu tư và phát triển đô thị HANDICO Vinh Tân |
Vinh Tân, Trung Đô |
771,811.60 |
269,402.10 |
1394 |
1394 |
269,402.10 |
480 |
127 |
134 |
346 |
134 |
346 |
75 |
Khu nhà DVTH Vinhland |
Công ty cổ phần phát triển đô thị Vinh |
Nghi Kim |
116,038.50 |
44,413.10 |
290 |
290 |
44,413.10 |
229 |
115 |
229 |
0 |
149 |
80 |
76 |
Dự án Khu dân cư Golden City 10 |
Công ty CP Golden City - CKV |
Quán Bàu |
41,199.30 |
24,665.38 |
130 |
120 |
22,892.10 |
109 |
35 |
0 |
0 |
23 |
86 |
77 |
Dự án Khu thương mại dịch vụ và nhà ở |
Công ty TNHH Phước Tài |
Hưng Bình |
52,816.80 |
18,359.70 |
126 |
126 |
18,359.70 |
84 |
13 |
0 |
0 |
0 |
84 |
78 |
Dự án Sân vận động tại khối 9, phường Lê Lợi |
Công ty cổ phần phát triển đô thị Vinh |
Lê Lợi |
11,616.30 |
1,285.00 |
6 |
6.00 |
1,285.00 |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
79 |
Khu chung cư và nhà ở cho cán bộ CS Công an tỉnh |
Công ty Cổ phần GOLDEN CITY |
Nghi Phú |
35,910.0 |
9,023.70 |
75 |
75 |
9,023.70 |
15 |
15 |
2 |
13 |
0 |
15 |
80 |
Dự án Khu nhà ở thấp tầng Shophouse |
Công ty CP DDT& TMTH Gia Thịnh |
Xã Nghi Phú |
5,534.3 |
4,065.00 |
28 |
28 |
4,065.00 |
28 |
2 |
0 |
2 |
0 |
28 |
81 |
Dự án Khu chung cư thương mại và biệt thự, nhà liền kề |
Công ty TNHH Trường Thành |
Phường Trường Thi |
2,918.5 |
1,249.20 |
10 |
0 |
0.00 |
2 |
2 |
0 |
2 |
0 |
2 |
82 |
Dự án Chia lô đất ở |
Công ty CP Thiết bị và XL Bưu điện NA |
Xã Nghi Phú, TP Vinh |
2,378.90 |
2,378.90 |
22 |
22 |
2,378.90 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
83 |
Dự án Chia lô đất ở |
Công ty CP Phát triển nhà Nghệ An |
P. Đông Vĩnh, TP Vinh |
11,180.20 |
8,328.10 |
67 |
67 |
8,328.10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
84 |
Dự án Khu nhà ở |
Công ty CP Viễn Đông Invest |
Phường Hưng Phúc |
13,937.30 |
6,545.70 |
48 |
48 |
6,546 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
85 |
Khu QH chi tiết phân lô đất ở xóm 8 |
Công ty TNHH Tiến Thanh |
Xã Nghi Liên, TP Vinh |
12,329.10 |
9,086.80 |
84 |
84 |
9,087 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
86 |
Dự án Khu biệt thự cao cấp, KS nhà hàng, khu vui chơi giải trí |
Công ty CP Sài Gòn Trung Đô |
Phường Trung Đô + Bến Thủy, TP Vinh |
136,758.10 |
51,925.70 |
144 |
144 |
51,925.70 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
87 |
Khu đô thị, dịch vụ và thương mại |
Liên danh: Công ty Tràng An và Công ty Hóa dầu MIPEC |
Phường Vinh Tân, thành phố Vinh |
404,715.21 |
157,241.40 |
534 |
347 |
91,691.9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
88 |
Dự án Khu nhà ở |
Liên danh: Công ty CP Địa ốc Trống Đồng và Cty CP Him Lam |
Phường Vinh Tân, thành phố Vinh |
53,738.00 |
22,897.30 |
184 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
89 |
Dự án Khu nhà ở thấp tầng |
DNTN Dương Quốc Anh |
Xã Nghi Phú, TP Vinh |
8,023.00 |
6,281.70 |
51 |
51 |
6,282 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
90 |
Dự án chia lô đất ở |
DNTN Dương Quốc Anh |
Xã Hưng Lộc, TP vinh |
2,685.10 |
2,206.70 |
14 |
14 |
2,206.70 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
91 |
Dự án Khu nhà ở liền kề Trường Thịnh Phát 3 |
Công ty Cổ phần Trường Thịnh Phát |
P.Hưng Bình, TP Vinh |
5,089.10 |
3,566.00 |
20 |
20 |
3,566.00 |
0 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
92 |
Khu dân cư Golden City 5 |
Công ty Cổ phần Golden City |
Xã Nghi Phú, TP Vinh |
38,330.60 |
23,021.90 |
117 |
113 |
20,355.70 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
93 |
Khu nhà ở biệt thự Thanh Thành Đạt |
Công ty Thanh Thành Đạt |
P Quán Bàu, thành phố Vinh |
4,317.80 |
2,240.80 |
4 |
4 |
2,240.80 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
94 |
Khu nhà ở thấp tầng cho cán bộ CNV |
Công ty CP ĐT TM Dầu khí Nghệ An |
Xã Hưng Lộc, TP Vinh |
26,617.30 |
13,870.40 |
109 |
109 |
109.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
95 |
Dự án Cải tạo Khu B Khu chung cư Quang Trung |
Tập đoàn Vingroup - Công ty CP |
P Quang Trung, TP Vinh |
37,485.20 |
20,241.80 |
61 |
53 |
5,991.60 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
II |
Tại các huyện, thị xã |
|
4,543,417.83 |
1,469,466.19 |
8,149 |
6,729 |
1,269,001.39 |
2,890 |
1,247 |
3,403.00 |
1,497.00 |
2,400.00 |
490.00 |
|
1 |
Dự án Tổ hợp TT TM, Khách sạn, chung cư Phủ Diễn |
DNTN XD Số 1 tỉnh Điện Biên |
TT Diễn Châu |
9,833.40 |
2,677.00 |
69 |
69 |
2,677.00 |
69 |
69 |
69 |
0 |
59 |
10 |
2 |
Dự án Khu sinh thái Cao Tộc tại xã Diễn Thành |
Trung tâm TM khách sạn DVDL Trưng Vương |
Xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu |
5,039.90 |
3,527.00 |
22 |
22.00 |
3,527.00 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Dự án Khu nhà ở và Thương mại Tổng hợp |
Công ty TNHH Hải Vân |
Xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu |
312,464.750 |
78,059.80 |
753 |
399 |
78,059.80 |
230 |
78 |
394 |
0 |
140 |
90 |
4 |
Dự án Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp |
Công ty CP Hợp tác quốc tế lao động (Nay là Công ty TNHH Oleco NQ) |
Xã Diễn Kỳ, huyện Diễn Châu |
333,414.500 |
149,974.90 |
1196 |
1196 |
149,974.90 |
135 |
131 |
951 |
131 |
33 |
102 |
5 |
Tổ hợp Khu dân cư Bình Minh |
Công ty CP khoáng sản Nghệ An |
Xã Diễn Kỳ, huyện Diễn Châu |
31,736.700 |
18,644.50 |
129 |
127 |
18,644.50 |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
3 |
6 |
Dự án Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp |
Công ty CP Âu Lạc Hà Nội |
Nghi Khánh, Nghi Lộc |
43,410.50 |
29,176.54 |
181 |
181 |
29,176.54 |
172 |
2 |
172 |
9 |
172 |
0 |
7 |
Dự án Khu nhà ở liền kề xã Cẩm Sơn |
Công ty CP Mía đường Sông Lam |
Cẩm Sơn, Anh Sơn |
12,856.30 |
12,856.30 |
105 |
105 |
12,856.30 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17 |
8 |
Khu đô thị mới Anh Sơn |
Công ty CP Mía đường Sông Lam |
Xã Thạch Sơn, huyện Anh Sơn |
79,522.40 |
13,967.10 |
98 |
98 |
13,967.10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Dự án Khu nhà ở |
Tổng Công ty Khoáng sản XD Dầu khí Nghệ An |
Xã Nghĩa Tiến,TX Thái Hòa |
24,769.68 |
16,338.90 |
99 |
99 |
16,338.90 |
99 |
3 |
94 |
5 |
94 |
5 |
10 |
Dự án Trung tâm thương mại dịch vụ phức hợp |
Công ty CP Dầu thực vật Nghệ An |
Xã Nghĩa Tiến, TX Thái Hòa |
20,211.80 |
6,413.10 |
44 |
44 |
6,413.10 |
44 |
13 |
30 |
14 |
30 |
14 |
11 |
Dự án Khu nhà ở thị trấn Nam Đàn |
Tổng Công ty 36 - Bộ QP |
TT Nam Đàn, Nam Đàn |
4,319.90 |
3,013.20 |
32 |
32 |
3,013.20 |
32 |
16 |
0 |
0 |
0 |
32 |
12 |
Dự án Khu nhà ở và trung tâm dịch vụ thương mại |
Công ty Cổ phần Địa ốc Vườn Xanh |
TT Đô Lương, Đô Lương |
141,300.20 |
63,649.00 |
388 |
388 |
63,649.00 |
388 |
207 |
348 |
40 |
383 |
5 |
13 |
Dự án Tổ hợp Chợ Giát |
Công ty Cổ phần Sài Gòn Trung Đô |
Cầu Giát, Quỳnh Lưu |
14,518.50 |
1,343.30 |
32 |
0 |
0.00 |
31 |
31 |
0 |
0 |
0 |
31 |
14 |
Dự án Khu nhà ở và dịch vụ TM |
Công ty CP Đầu tư và Thương mại Hùng Sơn |
Xã Vân Diên, Nam Đàn |
97,716.40 |
46,176.20 |
295 |
289 |
40,954.80 |
289 |
165 |
286 |
0 |
289 |
0 |
15 |
Dự án xây dựng nhà ở, TMDV |
Công ty CP Đầu tư thương mại Bảo Khánh Hamico |
Nghi Hương, TX Cửa Lò |
159,185.00 |
51,704.40 |
199 |
27 |
8,420.70 |
27 |
27 |
1 |
26 |
1 |
26 |
16 |
Khu phức hợp Golf biển Cửa Lò |
Công ty CP Golf biển Cửa Lò |
Nghi Hương, TX Cửa Lò |
1,324,773.70 |
247,881.20 |
686 |
686 |
247,881.20 |
285 |
26 |
20 |
6 |
162 |
123 |
17 |
Tổ hợp khách sạn, khu vui chơi giải trí và biệt thự nghỉ dưỡng Vinpearl |
Tập đoàn Vingroup - Công ty CP |
Phường Nghi Hải - TX Cửa Lò |
387,507.80 |
55,070.30 |
91 |
91 |
55,070.30 |
2 |
18 |
0 |
0 |
0 |
2 |
18 |
Khu chung cư Lộc Châu |
Công ty CP Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 30 |
Phường Nghi Hương, TX Cửa Lò |
27,400.60 |
27,400.60 |
10 |
10 |
2,981.30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
19 |
Khu nhà ở biệt thự Nam Hòa |
Công ty TNHH Nam Hòa |
Phường Nghi Hòa - TX Cửa Lò |
29,922.00 |
20,776.20 |
52 |
52 |
20,776.20 |
0 |
52 |
0 |
52 |
0 |
|
20 |
Tổ hợp đô thị và khách sạn Hà Nội Kim Liên |
Công ty Cổ phần Du lịch Hà Nội |
Phường Nghi Hòa - TX Cửa Lò |
32,167.10 |
15,300.70 |
60 |
60 |
15,300.70 |
0 |
60 |
0 |
60 |
0 |
|
21 |
Dự án Khu dân cư chất lượng cao |
Công ty CP Đầu tư XD Miền Trung |
Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Lưu |
165,757.13 |
32,045.70 |
168 |
168 |
32,045.70 |
168 |
30 |
169 |
0 |
168 |
0 |
22 |
Dự án Khu dân cư và dịch vụ du lịch thương mại |
Công ty CP Xây dựng và Phát triển HVT |
Quỳnh Dị, TX Hoàng Mai |
98,013.80 |
51,929.80 |
295 |
295 |
49,812.50 |
146 |
8 |
146 |
0 |
146 |
|
23 |
Khu nhà ở |
Công ty TNHH Kỹ nghệ Đại Bách Khoa |
P.Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai |
40,037.00 |
23,501.80 |
185 |
39 |
4,754.70 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
24 |
Dự án Khu dân cư, du lịch và dịch vụ Cửa Cờn |
CN Cty CP Đầu tư và XD Long Thành KV Miền Trung |
Quỳnh Dị, TX Hoàng Mai |
307,694.20 |
121,374.70 |
752 |
752 |
121,374.70 |
485 |
60 |
485 |
0 |
485 |
0 |
25 |
Dự án Khu nhà ở |
Công ty TNHH Hồng Đào |
Quỳnh Thiện, TX Hoàng Mai |
39,972.40 |
20,525.20 |
134 |
134 |
20,525.20 |
33 |
9 |
33 |
0 |
33 |
|
26 |
Tổ hợp dịch vụ thương mại và nhà ở tổng hợp Tecco |
Công ty CP Phát triển đô thị Vinh |
TT Con Cuông, huyện Con Cuông |
85,254.50 |
20,580.60 |
134 |
134 |
20,580.60 |
127 |
60 |
127 |
34 |
127 |
|
27 |
Khu dân cư Cầu Dâu |
Công ty Cổ phần xây dựng và Dịch vụ Tổng hợp Lam Sơn |
Tràng Sơn, Đông Sơn, thị trấn |
166,030.00 |
87,428.20 |
181 |
181 |
38,203.00 |
78 |
30 |
78 |
103 |
78 |
|
28 |
Khu nhà ở và dịch vụ thương mại |
Công ty TNHH XD Hoàng Sơn |
Xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu |
121,582.80 |
53,247.70 |
409 |
409 |
53,248 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
29 |
Khu nhà ở |
Công ty CP Xây dựng Hải Anh |
Xã Diễn Kỷ và Diễn Đồng, huyện Diễn Châu |
9,007.60 |
6,270.00 |
44 |
44 |
6,270 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
30 |
Trung tâm thương mại, ki ốt kinh doanh và nhà ở liền kề |
Công ty CP Thương mại đầu tư Miền Băc |
Võ Liệt, H.Thanh Chương |
30,082.60 |
9,525.70 |
91 |
14 |
1,904.00 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
31 |
Nhà liền kề, căn hộ kết hợp TTTM dịch vụ tại xã Nghi Hương |
Công ty CP Xây dựng |
Phường Nghi Hương, TX Cửa Lò |
8,047.70 |
2,999.45 |
12 |
12 |
2,999.45 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
32 |
Dự án Khu đô thị Long Sơn 1,2, Vực Giồng |
Tổng công ty Công trình giao thông IV |
Phường Long Sơn, TX Thái Hòa |
|
|
|
11 |
40,226.40 |
0 |
105 |
0 |
942 |
0 |
0 |
Công ty CP Đầu tư và Phát triển BDS Thành Vinh (Nhận chuyển nhượng 1 phần dự án của Tổng Cty CTGT IV) |
Phường Long Sơn, TX Thái Hòa |
289,774.37 |
131,157.20 |
942 |
300 |
42,445.00 |
|
|
|
|
|
|
||
33 |
Khu thương mại siêu thị kết hợp nhà phố |
Công ty Cổ phần Vincom Retail |
Phường Long Sơn, TX Thái Hòa |
18,898.90 |
6,089.80 |
75 |
75 |
6089.8 |
0 |
44 |
0 |
75 |
0 |
0 |
34 |
Dự án Khu nhà ở và TTTM Ba Đình |
Công ty XD Ba Bình |
Nghi Khánh, Nghi Lộc |
71,193.70 |
38,840.10 |
186 |
186 |
38,840.10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.