BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8133/BTC-QLBH |
Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH SỐ 315/QĐ-TTG NGÀY 01/03/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2011-2013
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg
ngày 01/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm
nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 (Quyết định 315);
Sau khi thống nhất với các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông
nghiệp giai đoạn 2011-2013, Bộ Tài chính xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định 315 như sau (phụ lục đính kèm):
- Làm căn cứ để các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện;
- Phân công nhiệm vụ, nêu các yêu cầu cơ bản và thời gian cho các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013.
2.1. Thành lập Ban Chỉ đạo thuộc Bộ và Ban Chỉ đạo các địa phương nơi thực hiện thí điểm.
- Ban Chỉ đạo thuộc Bộ Tài chính do Lãnh đạo Bộ làm trưởng Ban, có sự tham gia của các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.
- Ban Chỉ đạo các tỉnh, thành phố thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 2 Quyết định 315.
2.2. Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn.
a) Thông tư hướng dẫn các nội dung đăng ký, phê chuẩn các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm; phát triển đại lý, kênh phân phối; tái bảo hiểm; cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định 315; hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp đảm bảo đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ và hướng dẫn lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp (Bộ Tài chính chủ trì, ban hành trong tháng 7 năm 2011).
b) Thông tư hướng dẫn các tiêu chí về quy mô sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất, các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản theo Quyết định 315 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, ban hành trong tháng 7 năm 2011).
c) Thông tư hướng dẫn và công bố mức độ nguy hiểm của thiên tai và thời tiết (bão lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, úng ngập, xâm nhập mặn, lũ quét, nước biển dâng, nắng nóng, cháy rừng, sạt lở đất… ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây lúa, vật nuôi và thủy sản) (Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, ban hành trong tháng 7 năm 2011).
2.3. Xác định địa bàn (xã, huyện, tỉnh) tham gia thí điểm; xác định danh sách cụ thể đối tượng được hỗ trợ (thuộc đối tượng nghèo, cận nghèo; không thuộc diện nghèo, cận nghèo; tổ chức sản xuất nông nghiệp); đối tượng được bảo hiểm (cây lúa, trâu, bò, lợn, gia cầm, cá tra, cá ba sa, tôm sú, tôm chân trắng) (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuộc địa bàn triển khai thí điểm chủ trì, quyết định trong tháng 7 năm 2011).
2.4. Xác định các doanh nghiệp bảo hiểm được giao nhiệm vụ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp (Bộ Tài chính chủ trì, công bố trong tháng 7 năm 2011).
2.5. Phê chuẩn quy tắc, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm (doanh nghiệp bảo hiểm trình Bộ Tài chính phê chuẩn trong tháng 7 năm 2011).
2.6. Chỉ đạo các doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp với các bộ, ngành để phối hợp thực hiện theo các địa bàn, đối tượng bảo hiểm (cây trồng, vật nuôi, thủy sản) được lựa chọn (Bộ Tài chính phối hợp với các bộ, ngành và các địa phương thực hiện).
2.7. Tổ chức tuyên truyền việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định 315 (Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, doanh nghiệp bảo hiểm và các địa phương thực hiện).
2.8. Tổ chức kiểm tra, giám sát chỉ đạo thực hiện (Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và các địa phương thực hiện).
2.9. Công tác báo cáo, tổng kết, đánh giá thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp (Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, doanh nghiệp bảo hiểm và các địa phương thực hiện).
3.1. Các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 theo nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định 315 và thực hiện các nhiệm vụ thống nhất theo Kế hoạch này.
3.2. Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, doanh nghiệp bảo hiểm và các địa phương có liên quan trong việc thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Quyết định 315, báo cáo, sơ kết, tổng kết định kỳ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3.3. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc Bộ Tài chính phối hợp với các bộ, ngành, địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ biện pháp xử lý kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 315/QĐ-TTG NGÀY 01/03/2011 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2011-2013
(Kèm theo Kế hoạch số 8133/BTC-QLBH ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian hoàn thành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị tham gia |
Dự kiến kết quả |
1 |
Hướng dẫn các nội dung: Đăng ký, phê chuẩn các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm; Phát triển đại lý, kênh phân phối; Tái bảo hiểm; Cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013 (Quyết định 315). |
Trong tháng 7/2011 |
Bộ Tài chính-Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm (Cục QLBH) chỉ đạo, giám sát; các doanh nghiệp bảo hiểm (Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh và doanh nghiệp bảo hiểm khác), Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam (VinaRe) phối hợp thực hiện |
Vụ Ngân sách Nhà nước (Vụ NSNN), Vụ Pháp chế (Vụ PC) – Bộ Tài chính (Bộ TC); Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp (UBND); |
Thông tư Bộ TC |
2 |
Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp đảm bảo đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ và hướng dẫn lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp |
Trong tháng 7/2011 |
Bộ TC (Vụ NSNN,Cục QLBH); UBND |
Cục QLBH; Vụ PC (Bộ TC), Bộ NN&PTNT, UBND,các doanh nghiệp bảo hiểm: Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh và các doanh nghiệp bảo hiểm khác (sau đây gọi tắt là DNBH), VinaRe |
|
3 |
Thông tư hướng dẫn các tiêu chí về quy mô sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất, các loại thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản theo Quyết định 315 (hướng dẫn và công bố các loại thiên tai bão lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá và các loại rủi ro thiên tai khác; dịch bệnh: dịch cúm, dịch tai xanh, bệnh lở mồm, long móng, bệnh thủy sản, dịch rầy nâu, vàng lùn, xoắn lá và các loại dịch bệnh khác được bảo hiểm; hướng dẫn các tiêu chí về quy mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; hướng dẫn các tiêu chuẩn trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp). |
Trong tháng 7/2011 |
Bộ NN&PTNT |
Bộ TC (Cục QLBH), UBND, Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT), DNBH, VinaRe |
Thông tư Bộ NN&PTNT |
4 |
Thông tư hướng dẫn và công bố mức độ nguy hiểm của thiên tai và thời tiết (bão lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, úng ngập, xâm nhập mặn, lũ quét, nước biển dâng, nắng nóng, cháy rừng, sạt lở đất…) ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây lúa, vật nuôi và thủy sản. |
Trong tháng 7/2011 |
Bộ TN&MT |
Bộ TC (Cục QLBH), UBND, DNBH, VinaRe |
Thông tư Bộ TN&MT hoặc văn bản công bố thường xuyên |
|
|||||
5 |
Các DNBH đăng ký triển khai: địa bàn, đối tượng được bảo hiểm |
Tháng 6/2011 |
DNBH, Bộ TC (Cục QLBH) |
|
Công văn của DNBH |
6 |
1. Thành lập Ban chỉ đạo của Bộ TC triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp |
Tháng 6/201 |
Bộ TC |
DNBH, VinaRe, Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam (HHBHVN) |
Quyết định của Bộ, UBND |
2. Thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định 315 của Bộ, UBND |
Tháng 7/2011 |
Các Bộ, UBND |
|||
7 |
Thành lập Tổ tư vấn triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp: - Chủ tịch Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam (HHBHVN)- Chủ tịch VinaRe – Tổ trưởng - Lãnh đạo Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt (Bảo Việt), Tổng công ty cổ phần Bảo Minh (Bảo Minh), VinaRe – Tổ phó - Thành viên: Bảo Việt, Bảo Minh, VinaRe, đại diện Bộ Tài chính (Cục QLBH), HHBHVN - Nhiệm vụ của tổ tư vấn: + Tư vấn xây dựng quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, quy trình khai thác, giám định, bồi thường bảo hiểm áp dụng chung thống nhất cho các doanh nghiệp bảo hiểm; + Tư vấn tái bảo hiểm; + Tư vấn về kênh phân phối bảo hiểm; + Tư vấn về tuyên truyền; + Tư vấn về tổ chức đánh giá định kỳ; + Tư vấn về chế độ tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm. |
Đã được thực hiện trong tháng 5/2011 |
HHBHVN |
Bộ TC (Cục QLBH, Vụ NSNN, Vụ PC), DNBH, VinaRe |
Quyết định thành lập Tổ tư vấn của HHBHVN |
8 |
Xây dựng quy tắc, biểu phí bảo hiểm, quy trình khai thác, giám định, bồi thường bảo hiểm áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp bảo hiểm. |
Tháng 7/2011 |
Tổ tư vấn |
Bộ NN&PTNT, UBND, DNBH, VinaRe |
Quy tắc, biểu phí, quy trình |
9 |
Xây dựng chương trình tái bảo hiểm |
Tháng 7/2011 |
VinaRe |
Bộ TC (Cục QLBH), DNBH |
Thu xếp tái bảo hiểm |
10 |
Phê chuẩn quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm, xác nhận phân định địa bàn đăng ký của DNBH. |
Tháng 7/2011 |
Bộ TC (Cục QLBH) |
Vụ NSNN, Vụ PC, Bộ NN&PTNT, UBND |
Văn bản chấp thuận của Bộ TC |
11 |
Tổ chức triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp |
Từ tháng 8/2011 |
DNBH,VinaRe |
Bộ TC (Cục QLBH, Vụ NSNN, Vụ PC), Bộ NN&PTNT, UBND |
Giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm |
12 |
Đăng ký địa bàn (xã, huyện, tỉnh) tham gia thí điểm; danh sách cụ thể đối tượng được hỗ trợ (thuộc đối tượng nghèo, cận nghèo; không thuộc diện nghèo và cận nghèo; tổ chức sản xuất nông nghiệp); đối tượng được bảo hiểm để làm cơ sở xây dựng dự toán, cấp kinh phí hỗ trợ; tính phí; xác định giá trị bảo hiểm, rủi ro được bảo hiểm và bồi thường bảo hiểm. |
Trong tháng 7/2011 |
UBND |
Bộ TC (Cục QLBH, Vụ NSNN), Bộ NN&PTNT, DNBH, VinaRe |
Văn bản đăng ký của UBND với Bộ TC |
13 |
Cung cấp số liệu, thông tin theo đề nghị của Bộ TC, DNBH để làm cơ sở xây dựng dự toán, cấp kinh phí hỗ trợ; tính phí; xác định giá trị bảo hiểm, rủ ro được bảo hiểm và bồi thường bảo hiểm. |
Thường xuyên |
UBND |
Bộ TC (Cục QLBH, Vụ NSNN), DNBH |
Văn bản cung cấp số liệu |
14 |
Lập và giao dự toán kinh phí triển khai thực hiện Quyết định 315. |
Tháng 7/2011 |
Bộ TC, UBND |
Vụ NSNN, Cục QLBH, Vụ KHTC, Vụ HCSN |
Dự toán |
15 |
Cấp kinh phí hỗ trợ cho người tham gia bảo hiểm tại địa bàn |
Thường xuyên |
Bộ TC, UBND |
DNBH |
Cấp kinh phí |
16 |
Công bố, cung cấp thông tin về các chỉ số dịch bệnh theo đề nghị của DNBH để làm cơ sở xây dựng quy tắc, biểu phí bảo hiểm, đánh giá rủi ro, giám định tổn thất và bồi thường bảo hiểm. |
Thường xuyên |
Bộ NN&PTNT, UBND có thẩm quyền |
DNBH |
Bằng văn bản |
17 |
Công bố, cung cấp thông tin về các chỉ số thời tiết đề nghị của DNBH để làm cơ sở xây dựng quy tắc, biểu phí bảo hiểm, đánh giá rủi ro, giám định tổn thất và bồi thường bảo hiểm. |
Thường xuyên |
Bộ TN&MT, UBND |
DNBH |
Bằng văn bản |
18 |
Kiểm tra, giám sát việc triển khai của các DNBH (kinh doanh đúng quy tắc, điều khoản, biểu phí, giải quyết bồi thường đúng quy định). |
Thường xuyên |
Bộ TC, UBND |
Bộ NN&PTNN, UBND |
Giám sát từ xa và kiểm tra tại chỗ |
19 |
Kiểm tra, giám sát về việc cấp kinh phí hỗ trợ |
Thường xuyên |
UBND, Bộ TC |
Bộ NN&PTNT, Bộ TC, UBND |
Hoạt động kiểm tra |
20 |
Kiểm tra, giám sát về việc cấp kinh phí tư vấn và tuyên truyền. |
Thường xuyên |
Bộ TC, UBND |
UBND, DNBH, Tổ tư vấn |
Hoạt động kiểm tra |
21 |
Chuẩn bị nội dung tuyên truyền: danh sách DNBH, sản phẩm bảo hiểm, mức hỗ trợ, địa bàn hỗ trợ, quy trình hỗ trợ, bồi thường… |
Thường xuyên |
Bộ TC, Bộ NN&PTNT, UBND, DNBH |
Tài liệu |
|
22 |
In sách và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Thường xuyên |
Bộ TC, Bộ NN&PTNT, UBND, DNBH |
Sách, ấn phẩm, tờ rơi… |
|
23 |
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương |
Thường xuyên |
Bộ TC, Bộ NN&PTNT, UBND, DNBH |
Hoạt động tuyên truyền |
|
24 |
Báo cáo kết quả hoạt động |
Trước ngày 15 của quý tiếp theo |
DNBH |
Bộ TC (Cục QLBH, Vụ NSNN), Bộ NN&PTNT, UBND |
Bằng văn bản, theo mẫu của Bộ TC |
25 |
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai trên địa bàn. |
Trước ngày 15 của quý tiếp theo |
UBND |
Bộ TC (Cục QLBH), Bộ NN&PTNT |
Bằng văn bản |
26 |
Báo cáo đánh giá tình hình triển khai thực hiện |
Trước ngày 20 của quý tiếp theo |
Bộ NN&PTNT |
Bộ TC (Cục QLBH), UBND |
Bằng văn bản |
27 |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp |
Trước 15/2 hàng năm |
Bộ TC (Cục QLBH) |
Bộ NN&PTNT, UBND, DNBH |
Bằng văn bản |
28 |
Tổng kết, đánh giá kết thúc giai đoạn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ. |
Trước 10/2013 |
Bộ TC (Cục QLBH) |
Bộ NN&PTNT, UBND, DNBH |
Bằng văn bản |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.