ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 4 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ NĂM 2025 VÀ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 66/NQ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 (Nghị quyết số 76/NQ-CP); Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp (Nghị quyết số 131/NQ-CP); Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 (Nghị quyết số 01/NQ-CP); Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh (Nghị quyết số 02/NQ-CP); Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 (Nghị quyết số 66/NQ-CP); Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia và các văn bản hướng dẫn liên quan, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và triển khai Nghị quyết số 66/NQ-CP năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai đảm bảo hiệu quả, chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; cải thiện, nâng cao kết quả Chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
b) Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, nâng cao chất lượng phục vụ tổ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính;
c) Nâng cao trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, vai trò của công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
d) Tập trung thực hiện rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều kiện đầu tư kinh doanh đạt mục tiêu theo Nghị quyết số 66/NQ-CP.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch bảo đảm toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm; việc triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm và khả thi;
b) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan; xác định rõ, cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan và giữa các cơ quan trong thực hiện nhiệm vụ; quy định thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm;
c) Chỉ tiêu các các nhiệm vụ được giao đảm bảo phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ về cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính; thường xuyên theo dõi tiến độ thực hiện, cập nhật bổ sung nhiệm vụ mới phát sinh (nếu có).
d) Đảm bảo thực hiện đạt các chỉ tiêu năm 2025 được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP và Nghị quyết số 66/NQ-CP.
II. NỘI DUNG
Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ cụ thể (đính kèm).
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này;
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thực hiện đúng nội dung, tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;
c) Đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Sở Nội vụ
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này;
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đưa các nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này vào xây dựng tiêu chí đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính năm 2025 đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này;
b) Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố, đảm bảo thủ tục hành chính được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả;
c) Thực hiện các biện pháp giám sát, đảm bảo an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương;
d) Thực hiện tích hợp, kết nối, đồng bộ thông tin, dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố với Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo dữ liệu đúng, đủ, sạch, sống.
4. Sở Tài chính
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này;
b) Thực hiện rà soát, cắt giảm đơn giản hóa ngay thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh theo Nghị quyết số 66/NQ-CP;
c) Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
5. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
a) Thực hiện các nhiệm vụ, chủ động tham mưu các nội dung công việc được giao tại Kế hoạch này, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao;
b) Tiếp tục rà soát, công bố thủ tục hành chính nội bộ, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong từng cơ quan hành chính nhà nước theo hướng đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian giải quyết, chi phí thực hiện và sửa đổi, hoàn thiện để phù hợp với việc thực hiện tinh gọn, sắp xếp bộ máy, đồng thời đảm bảo thông suốt, hiệu quả;
c) Triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính theo Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc địa giới hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
c) Cử công chức tham dự đầy đủ, nghiêm túc các lớp tập huấn nghiệp vụ nhằm nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; các nội dung mới có liên quan.
d) Thực hiện báo cáo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và triển khai Nghị quyết số 66/NQ-CP năm 2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị thông báo về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/Sản phẩm |
I |
Nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
||||
1. |
Tham mưu ban hành Quyết định công bố danh mục TTHC |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ. |
Văn phòng UBND thành phố |
- Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định công bố TTHC của Bộ. - Chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành. - Ngay khi ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành. |
100% Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND thành phố đúng hạn |
2. |
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cách thức phù hợp |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn. |
Văn phòng UBND thành phố |
Ngay khi Quyết định công bố có hiệu lực |
100% TTHC công khai đúng hạn |
3. |
Rà soát TTHC đã có hiệu lực thi hành nhưng chưa được công bố, công khai hoặc được công bố, công khai nhưng chưa chính xác, đầy đủ theo quy định hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị bãi bỏ nhưng vẫn được đăng tải công khai hoặc không bảo đảm sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND thành phố |
Thường xuyên |
- Thông báo bằng văn bản (nếu có) - Hoặc phản ánh, kiến nghị trên mục phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) |
4. |
Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
Văn phòng UBND thành phố |
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định công bố danh mục TTHC. (Trường hợp TTHC sửa đổi, bổ sung không cần xây dựng lại Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thì có văn bản thông báo về UBND TP và các cơ quan có liên quan). |
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND thành phố |
5. |
Cập nhật đầy đủ, kịp thời kết quả, trạng thái xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
Dữ liệu quá trình giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố |
6. |
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC 2025 |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
Văn phòng UBND thành phố; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Theo Kế hoạch được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt |
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính |
7. |
Xử lý và cập nhật kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND thành phố |
- Thời hạn xử lý; 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị; trường hợp hết thời hạn này mà chưa xử lý xong, định kỳ cứ sau 05 ngày làm việc, cập nhật tình hình xử lý vào hệ thống. |
100 % phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng hạn |
8. |
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND thành phố |
Thường xuyên |
Số hóa thành phần hồ sơ: 80%; Số hóa kết quả: 100% |
9. |
Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND thành phố |
Thường xuyên |
Tỷ lệ số hóa cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã: 100% |
10. |
Khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã số hóa; dữ liệu được chia sẻ trên các hệ thống chuyên ngành |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND thành phố |
Thường xuyên |
Tối thiểu 50% tỷ lệ hồ sơ được ghi nhận nhận có khai thác, tái sử dụng |
11. |
Hướng dẫn, tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến; thanh toán trực tuyến |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố |
Thường xuyên |
Tỷ lộ hồ sơ trực tuyến: tối thiểu 60% Tỷ lệ thanh toán trực tuyến tối thiểu 60% (tính trên tổng số hồ sơ của cơ quan, đơn vị) |
12. |
Triển khai thanh toán trực tuyến đối với thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính trên Cổng Dịch vụ công |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
80% TTHC có thực hiện nghĩa vụ tài chính được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
13. |
Giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo thời gian quy định |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND thành phố |
Thường xuyên |
Đạt trên 97% đúng/sớm hạn |
14. |
Đảm bảo chất lượng giải quyết TTHC |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố |
Năm 2025 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt 90% |
15. |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 131; Báo cáo Tổ công tác công tác cải cách thủ tục hành chính |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND thành phố |
Định kỳ hàng tháng, quý và năm |
Báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo cửa Văn phòng Chính phủ (hoặc hình thức phù hợp) |
16. |
Ban hành Kế hoạch hoặc văn bản đăng ký thực hiện rà soát, đánh giá TTHC năm 2026 |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Trước ngày 30 tháng 11 năm 2025 |
Kế hoạch hoặc văn bản đăng ký thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính 2026 |
17. |
Xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên cơ sở Quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày ký ban hành Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
Các quy trình điện tử trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
18. |
Đồng bộ dữ liệu giải quyết TTHC trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC lên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
100% dữ liệu đồng bộ giữa các hệ thống đúng, đủ, sạch sống |
19. |
Theo dõi dữ liệu giải quyết TTHC của thành phố đồng bộ lên Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công Quốc gia phục vụ đánh giá các chỉ số theo Quyết định số 766/QĐ-TTg |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Văn phòng UBND thành phố |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả hàng quý (nếu có kết quả đồng bộ có sai lệch do lỗi kỹ thuật) |
20. |
Cập nhật Quyết định công bố Danh mục hoặc Quyết định công bố TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Văn phòng UBND thành phố |
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày được ban hành |
100% TTHC địa phương hóa, công khai trên Cổng DVCQG đúng hạn |
21. |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC về Bộ, ngành Trung ương |
Văn phòng UBND thành phố |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
Trước ngày 15 tháng 9 năm 2025 |
Báo cáo của UBND thành phố |
22. |
Tham mưu đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. |
Văn phòng UBND thành phố |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
Trong năm 2025 |
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch |
23. |
Ban hành Kế hoạch Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC; triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2025 |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I/II năm 2025 |
Kế hoạch kiểm tra |
24. |
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2025 |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
Trong năm 2025 (Theo Kế hoạch Kiểm tra) |
Biên bản, Báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra |
25. |
Tiếp nhận và chuyển phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Văn phòng UBND thành phố |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
- Phản ánh, kiến nghị không đúng nội dung, yêu cầu: Không tiếp nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc. - Phản ánh, kiến nghị chưa rõ nội dung: yêu cầu bổ sung, làm rõ nội dung trong thời hạn 05 ngày làm việc. - Phản ánh, kiến nghị đáp ứng nội dung, yêu cầu: chuyển tới cơ quan hành chính nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc. |
100 % phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận đúng hạn |
26. |
Công khai kết quả xử lý phản ánh kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Văn phòng UBND thành phố |
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xử lý của cơ quan, đơn vị |
100 % phản ánh, kiến nghị được công khai đúng hạn |
27. |
Tổng hợp, công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công Quốc gia phụ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg định kỳ hàng tháng |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hàng tháng |
Kết quả công khai trên Cổng Thông tin điện tử thành phố |
28. |
Tổng hợp, công khai Danh sách Cơ quan, Tổ chức, cá nhân chậm, muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Định kỳ hàng tháng |
Danh sách công khai trên Cổng Thông tin điện tử thành phố, Cổng Dịch vụ công thành phố |
29. |
Vận hành và khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ, Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
Thường xuyên |
Dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đảm bảo đúng, đủ. |
30. |
Tham mưu ban hành Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải của thành phố |
Văn phòng UBND thành phố |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Công an thành phố; Bộ Chỉ huy quân sự thành phố; Bảo hiểm xã hội thành phố; UBND xã, phường, thị trấn |
Tháng 12 năm 2025 |
Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND thành phố |
31. |
Tổng hợp Danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình, cung cấp dịch vụ công toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Văn phòng UBND thành phố |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
Quý 4 năm 2025 |
Quyết định phê duyệt Danh mục TTHC trực tuyến toàn trình, một phần; cung cấp 80% Dịch vụ công toàn trình trên Cổng DVC quốc gia |
32. |
Tập huấn/hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC |
Văn phòng UBND thành phố |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên; |
Văn bản hướng dẫn/Hội nghị tập huấn |
33. |
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính của các tỉnh bạn |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ |
Trong năm 2025 |
Tổ chức đi thực tế; Báo cáo kết quả công tác, học tập kinh nghiệm |
34. |
Tham mưu Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2026 |
Văn phòng UBND thành phố |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện |
Tháng 12 năm 2025 hoặc tháng 1 năm 2026 |
Kế hoạch Kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2026 của UBND thành phố |
II |
Nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP |
||||
II.1 |
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh |
||||
35. |
Rà soát, cắt giảm đơn giản hóa tối thiểu 30% quy định và 30% chi phí tuân thủ giải quyết TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh |
Sở Tài chính |
Văn phòng UBND thành phố; UBND quận, huyện; |
Trước 30 tháng 8 năm 2025 |
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và báo cáo kiến nghị cơ quan có thẩm quyền |
36. |
Thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch, hiệu quả, đảm bảo minh bạch, giảm tối đa giấy tờ |
Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ |
Văn phòng UBND thành phố |
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2025 |
Thực hiện trực tuyến 100% thủ tục hành chính liên đến doanh nghiệp |
II.2 |
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ |
||||
37. |
Công bố, công khai đầy đủ TTHC nội bộ |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND thành phố |
Trước ngày 30/4/2025 |
- Quyết định công bố TTHC nội bộ. - TTHC nội bộ công khai theo quy định. |
38. |
Tham mưu phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
Văn phòng UBND thành phố |
Trước ngày 30/6/2025 |
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC. Cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC |
39. |
Khẩn trương thực thi các phương án cắt giảm đơn giản hóa TTHC được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND thành phố |
Trước ngày 30/8/2025 |
Văn bản thực thi phương án cắt giảm theo quy định. |
40. |
Tái cấu trúc quy trình các TTHC nội bộ để thực hiện quản trị nội bộ trên môi trường điện tử theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 137/2024/NĐ-CP; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, xây dựng mô hình cơ quan hành chính nhà nước số |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ |
Trong năm 2025 |
Quy trình TTHC |
II.3 |
Thực hiện TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính |
||||
41. |
Đẩy mạnh cung cấp TTHC trên môi trường điện tử |
||||
a) |
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, nâng cao chất lượng cung cấp TTHC trên môi trường điện tử trên cơ sở tái sử dụng thông tin, dữ liệu đã được số hóa, sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc thẩm quyền của địa phương. Thực hiện số hóa 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố |
Đối với TTHC liên quan đến doanh nghiệp hoàn thành trước ngày 31 tháng 11 năm 2025, đối với các TTHC còn lại theo lộ trình đến ngày 31 tháng 11 năm 2026
|
Các TTHC được cung cấp trên môi trường điện tử |
b) |
Hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố bảo đảm phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia trên Trung tâm dữ liệu quốc gia trở thành điểm “một cửa số" duy nhất, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tập trung của quốc gia. Đồng thời, bảo đảm dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống”, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố được nâng cấp |
|
42. |
Đổi mới toàn diện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thực hiện TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
|
|
|
|
a) |
Rà soát, đánh giá các điều kiện đảm bảo (hạ tầng, hệ thống công nghệ thông tin, nhân lực,...), xây dựng phương án sửa đổi các quy định yêu cầu người dân, doanh nghiệp phải đến thực hiện TTHC tại nơi cư trú hoặc nơi đóng trụ sở hoặc nơi cấp kết quả giải quyết lần đầu để mở rộng thẩm quyền tiếp nhận, trả kết quả TTHC hoặc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi thành phố, nhất là đối với những TTHC có thời gian giải quyết trong ngày làm việc. |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố |
Hoàn thành thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi thành phố trước ngày 31 tháng 11 năm 2025. |
Rà soát, đánh giá các điều kiện đảm bảo (hạ tầng, hệ thống công nghệ thông tin, nhân lực,...) và xây dựng phương án sửa đổi các quy định |
b) |
Xây dựng quy trình nội bộ và quy trình điện tử TTHC để đảm bảo tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi thành phố tại tất cả Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi thành phố. Tiếp tục điều chỉnh hoặc mở rộng quy trình nội bộ, quy trình điện tử để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi toàn quốc. |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố; UBND quận, huyện |
|
Các quy trình nội bộ và quy trình điện tử được xây dựng và mở rộng |
c) |
Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của thành phố bảo đảm cho phép cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa bất kỳ được tiếp nhận, số hoá, chuyển hồ sơ điện tử và trả kết quả các TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính trong phạm vi thành phố hoặc toàn quốc theo lộ trình cụ thể. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện |
|
Cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa bất kỳ được tiếp nhận, số hoá, chuyển hồ sơ điện tử và trả kết quả các TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính |
d) |
Rà soát tình hình thực tế và năng lực của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích để thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC, nhằm nâng cao hiệu quả cung ứng dịch vụ hành chính công. |
|
|
|
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một hoặc một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC |
43. |
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức; phát triển nhân lực số; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và xã hội. |
Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố; Sở Nội vụ |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; UBND quận, huyện |
|
Các lớp tập huấn |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.