CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 8084/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
a) Rà soát đánh giá quy định TTHC nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho tổ chức, cá nhân trong thực hiện TTHC; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh.
b) Kịp thời phát hiện, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định TTHC không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định TTHC và thực hiện TTHC. Kiến nghị các sáng kiến cải cách, phương án đơn giản hóa TTHC nhằm giảm chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện TTHC.
c) Đối với TTHC nội bộ: Tiếp tục thống kê, rà soát, đơn giản hóa đối với TTHC nội bộ giữa các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý đảm bảo mục tiêu và yêu cầu tại Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh[1].
2. Yêu cầu
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo sâu sát, quyết liệt đến công tác rà soát quy định, TTHC tại cơ quan, địa phương theo Kế hoạch này và Kế hoạch của từng cơ quan, đơn vị.
b) Các cơ quan được giao chủ trì rà soát phải chủ động triển khai và phối hợp tốt với các đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện rà soát và tổng hợp báo cáo kết quả, đảm bảo tiến độ, chất lượng rà soát và mục tiêu đã được xác định tại Kế hoạch này.
c) Kịp thời động viên, khen thưởng đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định, TTHC. Kết quả rà soát quy định, TTHC là một trong các tiêu chí để đánh giá thi đua đối với các cơ quan, địa phương và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, địa phương.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Lập kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
a) Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện căn cứ Phụ lục - Danh mục lĩnh vực TTHC trọng tâm thực hiện rà soát trong năm 2024 kèm theo Kế hoạch này để xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của cơ quan, đơn vị (Mẫu theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ).
Ngoài Phụ lục - Danh mục lĩnh vực TTHC trọng tâm thực hiện rà soát trong năm 2024 kèm theo Kế hoạch này, trong quá trình giải quyết TTHC có phát sinh vướng mắc hoặc cần rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC nhằm tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị bổ sung vào Kế hoạch rà soát của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa.
b) UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã; đồng thời theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả rà soát và báo cáo về sở, ban, ngành liên quan được giao chủ trì rà soát theo đúng quy định.
c) Các cơ quan, đơn vị gửi kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 về Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) trước ngày 20/01/2024 để theo dõi, tổng hợp, làm cơ sở đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2023.
2. Tiến hành rà soát, đánh giá TTHC
a) Cách thức rà soát
- Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 20, 23, 24, 25, 26, 27, 28 của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP và thực hiện các Biểu mẫu 02/RS-KSTT, Biểu mẫu 03/SCM-KSTT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
- Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát có thể tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác nhằm thu thập thông tin, xác định tính khả thi của nội dung kiến nghị đơn giản hoá; việc tổ chức lấy ý kiến có thể thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến.
- Đề nghị các cơ quan đơn vị tập trung rà soát, chuẩn hóa mẫu đơn, tờ khai để thiết lập biểu mẫu điện tử tương tác trong giải quyết TTHC được hướng dẫn tại Điều 21 và Điều 22 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
b) Kết quả rà soát, đánh giá TTHC
- Các biểu mẫu rà soát (Biểu mẫu 02/RS-KSTT, Biểu mẫu 03/SCM-KSTT).
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, gồm: Nội dung, phương án đơn giản hoá TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC; lý do, chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
- Dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hoá TTHC theo từng lĩnh vực (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP): Do các sở, ban, ngành được giao chủ trì xây dựng.
3. Trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và thời gian báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC
a) UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã gửi về sở, ban, ngành liên quan theo quy định tại Kế hoạch này, đảm bảo tiến độ thời gian, chất lượng sản phẩm; đồng thời gửi báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh (thông qua Phòng Kiểm tra TTHC) trước ngày 01/7/2024 để theo dõi, làm cơ sở đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính.
b) Cơ quan được giao chủ trì rà soát (sở, ban, ngành tỉnh) thực hiện rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình; đồng thời, có trách nhiệm đôn đốc các cơ quan, địa phương có liên quan và tổng hợp chung kết quả rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và lĩnh vực ngành quản lý (TTHC cấp huyện, cấp xã), gửi báo cáo kết quả về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/7/2024 để xem xét, đánh giá chất lượng.
c) Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đánh giá độc lập chất lượng rà soát của các cơ quan, đơn vị và phối hợp hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực trước ngày 30/8/2024.
d) Căn cứ Quyết định phê duyệt thông qua phương án đơn giản hóa TTHC theo từng lĩnh vực, Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát TTHC) tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo cáo kết quả rà soát quy định, TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh gửi về Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương có liên quan trước ngày 15/9/2024.
đ) Căn cứ Quyết định phê duyệt thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, các sở, ngành tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố những TTHC thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh được giao chủ trì rà soát
Có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC; tổng hợp kết quả rà soát của cơ quan, đơn vị có liên quan; đảm bảo các điều kiện cần thiết để hoàn thành việc rà soát theo đúng thời gian quy định và đáp ứng được mục tiêu đề ra.
2. UBND cấp huyện được giao chủ trì rà soát
Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc và UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc việc rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết; tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát quy định hành chính, TTHC của UBND cấp huyện và UBND cấp xã về sở, ban, ngành liên quan được giao chủ trì rà soát theo đúng tiến độ thời gian, đảm bảo chất lượng nội dung kiến nghị đơn giản hoá TTHC, có đề xuất sáng kiến cải cách TTHC.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện; kiểm soát chất lượng, kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị.
- Trường hợp kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị chưa đạt yêu cầu theo Kế hoạch này, Văn phòng UBND tỉnh không tiếp nhận, trả lại và đề nghị cơ quan, đơn vị rà soát bổ sung, hoàn thiện để đạt mục tiêu đề ra; đôn đốc, kiểm tra việc thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chỉ đạo thực hiện.
Hướng dẫn các cơ quan, địa phương được giao chủ trì rà soát xây dựng kinh phí rà soát theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi đảm bảo công tác CCHC và công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đánh giá chất lượng kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị theo nội dung Kế hoạch này và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định TTHC, có sáng kiến cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh; đồng thời, kiến nghị các hình thức xử lý đối với những cơ quan, đơn vị thực hiện không hoàn thành nhiệm vụ rà soát quy định, TTHC.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, giải quyết./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC LĨNH VỰC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM THỰC HIỆN RÀ SOÁT TRONG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 8084/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên/nhóm TTHC rà soát |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian kết thúc |
Ghi chú |
|
I. Rà soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh |
|
|||||||
1 |
10 thủ tục hành chính |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
10 thủ tục hành chính |
Đường thủy nội địa |
|
||||||
05 thủ tục hành chính |
Đăng kiểm |
|
||||||
2 |
10 thủ tục hành chính |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
05 thủ tục hành chính |
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
||||||
15 thủ tục hành chính |
Đầu tư tại Việt Nam |
|
||||||
08 thủ tục hành chính |
Chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp |
|
||||||
3 |
09 thủ tục hành chính |
Hóa chất |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
11 thủ tục hành chính |
Điện |
|
||||||
06 thủ tục hành chính |
Xúc tiến thương mại |
|
||||||
10 thủ tục hành chính |
Thương mại quốc tế |
|
||||||
4 |
22 thủ tục hành chính |
Hoạt động xây dựng |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
09 thủ tục hành chính |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
|
||||||
12 thủ tục hành chính |
Nhà ở và công sở |
|
||||||
5 |
20 thủ tục hành chính |
Tôn giáo Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
08 thủ tục hành chính |
Quản lý nhà nước về công chức, viên chức |
|
||||||
03 thủ tục hành chính |
Công tác thanh niên |
|
||||||
17 thủ tục hành chính |
Tổ chức phi chính phủ |
|
||||||
6 |
03 thủ tục hành chính |
Lý lịch tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
04 thủ tục hành chính |
Quốc tịch |
|
||||||
14 thủ tục hành chính |
Luật sư |
|
||||||
12 thủ tục hành chính |
Trợ giúp pháp lý |
|
||||||
7 |
32 thủ tục hành chính |
Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
09 thủ tục hành chính |
Môi trường |
|
||||||
18 thủ tục hành chính |
Tài nguyên nước |
|
||||||
8 |
06 thủ tục hành chính |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
02 thủ tục hành chính |
Quản lý giá |
|
||||||
9 |
09 thủ tục hành chính |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
06 thủ tục hành chính |
Bảo vệ thực vật |
|
||||||
03 thủ tục hành chính |
Phòng chống thiên tai |
|
||||||
22 thủ tục hành chính |
Thủy sản |
|
||||||
10 |
04 thủ tục hành chính |
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
10 thủ tục hành chính |
Dược và Mỹ phẩm |
|
||||||
14 thủ tục hành chính |
Y tế dự phòng |
|
||||||
11 |
10 thủ tục hành chính |
Hoạt động khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
10 thủ tục hành chính |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
||||||
07 thủ tục hành chính |
An toàn bức xạ và hạt nhân |
|
||||||
12 |
13 thủ tục hành chính |
Xuất bản, in và phát hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
06 thủ tục hành chính |
Bưu chính |
|
||||||
12 thủ tục hành chính |
Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
|
||||||
13 |
03 thủ tục hành chính |
Văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
10 thủ tục hành chính |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác |
|
||||||
12 thủ tục hành chính |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|
||||||
14 |
14 thủ tục hành chính |
Di sản văn hóa |
|
|
|
|
|
|
10 thủ tục hành chính |
Thể dục thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
|
05 thủ tục hành chính |
Văn hóa cơ sở |
|
||||||
10 thủ tục hành chính |
Du lịch |
|
||||||
15 |
04 thủ tục hành chính |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
03 thủ tục hành chính |
Khiếu nại, tố cáo |
|
||||||
16 |
05 thủ tục hành chính |
Lao động, tiền lương |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
01 thủ tục hành chính |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|
||||||
10 thủ tục hành chính |
Người có công |
|
||||||
08 thủ tục hành chính |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
|
||||||
17 |
04 thủ tục hành chính |
Hội nghị, hội thảo quốc tế |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2024 |
|
|
02 thủ tục hành chính |
Tiếp công dân, xử lý đơn |
|
|
|
|
|
||
18 |
09 thủ tục hành chính |
Đầu tư tại Việt Nam |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 02/2024 |
Tháng 7/2027 |
|
|
08 thủ tục hành chính |
Hoạt động xây dựng |
|
||||||
II. Rà soát, đánh giá quy định hành chính, TTHC của UBND các huyện, thành phố |
|
|||||||
STT |
Tên/nhóm TTHC rà soát |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian kết thúc |
Ghi chú |
|
1 |
09 thủ tục hành chính |
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
UBND thành phố Bến Tre |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
06 thủ tục hành chính |
Giáo dục tiểu học |
|
||||||
16 thủ tục hành chính |
Hộ tịch |
Sở Tư pháp |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
07 thủ tục hành chính |
Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
2 |
13 thủ tục hành chính |
Chứng thực |
UBND huyện Giồng Trôm |
Sở Tư pháp |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
05 thủ tục hành chính |
Giáo dục dân tộc |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
18 thủ tục hành chính |
Tổ chức phi chính phủ |
Sở Nội vụ |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
08 thủ tục hành chính |
Thi đua - khen thưởng |
Sở Nội vụ |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
3 |
03 thủ tục hành chính |
Tổ chức - biên chế |
UBND huyện Ba Tri |
Sở Nội vụ |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
02 thủ tục hành chính |
Giải quyết khiếu nại |
Thanh tra tỉnh |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
05 thủ tục hành chính |
Biển vào hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
19 thủ tục hành chính |
Bảo trợ xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
4 |
04 thủ tục hành chính |
Thủy sản |
UBND huyện Bình Đại |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
08 thủ tục hành chính |
Thi đua - khen thưởng |
Sở Nội vụ |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
03 thủ tục hành chính |
Kinh doanh khí |
Thanh tra tỉnh |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
16 thủ tục hành chính |
Thành lập và hoạt động của hợp tác xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
5 |
08 thủ tục hành chính |
Tôn giáo Chính phủ |
UBND huyện Châu Thành |
Sở Nội vụ |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
18 thủ tục hành chính |
Tôn giáo phi Chính phủ |
|
||||||
07 thủ tục hành chính |
Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
6 |
01 thủ tục hành chính |
Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn |
UBND huyên Chợ Lách |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
11 thủ tục hành chính |
Văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
17 thủ tục hành chính |
Hộ tịch |
Sở Tư pháp |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
03 thủ tục hành chính |
Kinh doanh khí |
Sở Công Thương |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
7 |
11 thủ tục hành chính |
Giáo dục trung học |
UBND huyện Thạnh Phú |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
05 thủ tục hành chính |
Giáo dục dân tộc |
|
||||||
03 thủ tục hành chính |
Lâm nghiệp |
|
||||||
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||||
04 thủ tục hành chính |
Thủy sản |
|
||||||
8 |
09 thủ tục hành chính |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Sở Công Thương |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
03 thủ tục hành chính |
Kinh doanh khí |
|
|
|
|
|
||
03 thủ tục hành chính |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
Sở Xây dựng |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
06 thủ tục hành chính |
Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
9 |
03 thủ tục hành chính |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
Thanh tra tỉnh |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
02 thủ tục hành chính |
Tiếp công dân và xử lý đơn |
|
||||||
05 thủ tục hành chính |
Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
||
09 thủ tục hành chính |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Sở Công Thương |
Tháng 02/2024 |
Tháng 6/2024 |
|
|
[1] Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của UBND ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.