ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8009/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính (CCHC) định kỳ. Căn cứ vào những kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác CCHC năm 2023, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện công tác CCHC năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tập trung xây dựng, triển khai đồng bộ, chi tiết và có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm được quy định tại Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Đề án số 01-ĐA/TU ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy về CCHC giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 6600/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 về CCHC giai đoạn 2021-2025.
- Đồng thời, xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.
- Nâng cao chất lượng của nền hành chính thông qua việc nâng cao các chỉ số liên quan công tác CCHC như: Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Yêu cầu
- Triển khai có hiệu quả công tác CCHC gắn với chủ đề của tỉnh năm 2024 và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024.
- Chú trọng 07 nội dung CCHC: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính (TTHC); cải cách tổ chức bộ máy; cải cách chế độ công vụ, công chức; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC. Tiếp tục thực hiện các trọng tâm CCHC giai đoạn 2021-20301.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
- Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành đảm bảo trình tự, thủ tục, đúng quy định của pháp luật 100%.
- UBND các huyện, thành phố thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính đạt 30% các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý.
- Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC, duy trì số lượng TTHC được giải quyết đúng hạn của tỉnh đạt từ 98% trở lên.
- Thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ đúng quy định của Chính phủ, đảm bảo 100% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện được sắp xếp, kiện toàn kịp thời.
- Thực hiện tốt công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; đảm bảo 100% công chức, viên chức được tuyển dụng, nâng ngạch đúng quy định.
- Duy trì 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên môi trường mạng.
- Duy trì 100% đơn vị thực hiện đúng quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Về công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
- Ban hành và kịp thời triển khai Kế hoạch CCHC của tỉnh: các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao ban hành kế hoạch CCHC năm 2024 tại đơn vị, trong đó nêu rõ những việc phải làm, thời gian hoàn thành và trách nhiệm thực hiện. Tổng hợp, báo cáo CCHC đầy đủ, kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh trong thực hiện nhiệm vụ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Sớm ban hành và triển khai kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các cơ quan, đơn vị; thông qua kiểm gia giúp cho đơn vị nâng cao chất lượng thực hiện CCHC, tháo gỡ các khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ; theo dõi việc khắc phục hạn chế của các đơn vị được kiểm tra.
- Đa dạng hình thức tuyên truyền CCHC như: Các chuyên mục phát thanh, truyền hình, các tờ rơi, các tin bài trên báo, Cổng/Trang thông tin điện tử của từng đơn vị và các hình thức khác.
- Nghiên cứu, đề xuất, áp dụng các sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt và xử lý các vấn đề liên quan đến người dân, doanh nghiệp, góp phần nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước.
- Rà soát, tập trung thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đảm bảo đạt kết quả và đúng tiến độ.
2. Về cải cách thể chế
- Tham mưu thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật như: Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều tra khảo sát thi hành pháp luật theo đúng quy định; ban hành đầy đủ các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền.
- Nâng cao chất lượng rà soát văn bản quy phạm pháp luật: Kịp thời công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; xử lý đầy đủ các vấn đề phát hiện sau rà soát.
- Thực hiện ban hành văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý và khả thi của văn bản. Khắc phục tình trạng xin lùi thời hạn trình, ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Chủ động xử lý ngay các văn bản quy phạm pháp luật sai phạm do cơ quan có thẩm quyền chỉ ra.
- Kịp thời phát hiện và xử lý các vướng mắc, bất cập trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương.
3. Về cải cách TTHC
- Kiểm soát tốt việc ban hành quy định TTHC tại địa phương đảm bảo đúng quy định pháp luật; thực hiện tốt công tác rà soát TTHC, rà soát TTHC nội bộ, xử lý các vấn đề phát hiện thông qua rà soát TTHC, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC.
- Công bố TTHC và danh mục TTHC của các cấp đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định; đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC sau khi công bố; xây dựng đầy đủ quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC và thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống; niêm yết công khai TTHC đầy đủ, kịp thời, chính xác Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp và trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC: Đưa 100% TTHC giải quyết tại Bộ phận Một cửa, đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt.
- Thực hiện tốt công tác giải quyết TTHC, đảm bảo trả kết quả giải quyết TTHC đúng hạn, đúng quy định của pháp luật; thực hiện việc xin lỗi đối với các trường hợp giải quyết TTHC trễ hạn. Mở rộng các hình thức tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với quy định, TTHC.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
4. Về cải cách tổ chức bộ máy
- Thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định. Thực hiện cơ cấu số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập đúng quy định. Tiếp tục giảm đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình2.
- Thực hiện tốt các quy định về sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh; thực hiện tinh giản biên chế đúng theo lộ trình.
- Triển khai, thực hiện đầy đủ các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành.
- Thực hiện tốt việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Phương án tổng thể số 7424/PA-UBND ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Bến Tre.
- Thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập các ấp, khu phố phù hợp với yêu cầu quản lý và quy định của pháp luật liên quan đến việc tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Hoàn thành việc xây dựng và phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng thời gian quy định; đảm bảo 100% cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh bố trí công chức, viên chức đúng theo vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tiếp tục, rà soát, điều chỉnh Đề án Vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý khi thực hiện sắp xếp bộ máy; đảm bảo 100% cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
- Thực hiện công tác tuyển dụng công chức, viên chức đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định. Tổ chức thi hoặc xét nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đúng đối tượng, trình tự, thủ tục theo quy định.
- Thực hiện đúng quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. Tăng cường nhắc nhở, kiểm tra việc thực hiện văn hóa công vụ, chấp hành kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện đúng quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
6. Về cải cách tài chính công
- Thực hiện tốt các quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước; tăng cường thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền; thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Thực hiện công tác quản lý, sử dụng tài sản công đúng quy định. Ban hành các quy định, quy chế về quản lý, sử dụng tài sản công đúng thẩm quyền; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.
- Đôn đốc các cơ quan, đơn vị tham mưu, ban hành danh mục dịch vụ công, định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá/ giá dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở để triển khai công tác đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
- Tiếp tục tăng cường công tác quản lý tài chính - hành chính sự nghiệp, đặc biệt là đối với các quỹ tài chính ngoài ngân sách, các quỹ xã hội từ thiện, các nguồn vận động, đóng góp.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính - kế toán cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt sâu rộng về ý nghĩa, tầm quan trọng của Nghị quyết số 01-NQ/TU, gắn với các chương trình, kế hoạch hành động cụ thể của các ngành, các cấp, tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong hệ thống chính trị và nhân dân để tham gia thực hiện. Xác định chuyển đổi số vừa là nhiệm vụ quan trọng, là xu thế tất yếu, đòi hỏi khách quan của sự phát triển vừa là nhiệm vụ cấp bách. Đặc biệt, nâng cao nhận thức chuyển đổi số cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan quản lý để làm nòng cốt lan tỏa nhận thức chuyển đổi số đến gia đình, người thân và xã hội, tránh thực hiện theo hình thức.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh, các loại cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. Từng bước hình thành các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở cấp tỉnh dễ dàng truy cập, sử dụng, tăng cường công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng tiêu cực, thúc đẩy phát triển các dịch vụ số. Xây dựng, nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu cấp tỉnh đảm bảo các yêu cầu cung cấp, chia sẻ, kết nối dữ liệu theo đúng quy định của Chính phủ.
- Thực hiện khai thác, sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành (VNPT-iOffice) trong hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước; văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) được thực hiện hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- Không ngừng phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức: vận hành, sử dụng, nâng cao chất lượng thông tin trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh có đầy đủ tính năng theo quy định; thực hiện số hóa hồ sơ giải quyết TTHC; cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình.
- Tiếp tục duy trì hoạt động của Trung tâm điều hành thông minh (IOC) tỉnh, Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC) tỉnh, triển khai các giải pháp tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin khác của tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quốc gia để thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin phục vụ cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và ban hành chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong chuyển đổi số, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội trên môi trường số. Tăng cường xây dựng đội ngũ chuyên gia để kịp thời theo dõi, phòng ngừa, ngăn chặn, phối hợp xử lý, khắc phục các sự cố về an toàn, an ninh mạng và tội phạm sử dụng công nghệ cao.
- Xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện trung tâm tích hợp dữ liệu, mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống phần mềm dùng chung, kho dữ liệu dùng chung. Khẩn trương số hóa dữ liệu phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước bảo đảm tập trung, thông suốt, đáp ứng yêu cầu điều hành của chính quyền trên môi trường số. Cập nhật, xây dựng các quy chế quản lý, vận hành, duy trì các hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh đảm bảo đồng bộ, an toàn thông tin và khả năng chia sẻ dữ liệu.
- Chủ động hợp tác trong việc tham gia quản lý các tài nguyên trong môi trường số và trên không gian mạng; tăng cường triển khai nhân rộng các sáng kiến về chuyển đổi số, các mô hình thí điểm và các thỏa thuận hợp tác với các tập đoàn công nghệ lớn, thúc đẩy triển khai chuyển đổi số nhanh, hiệu quả.
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Phụ lục chi tiết đính kèm)
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Thời gian gửi báo cáo và thời điểm chốt số liệu báo cáo CCHC Quý I, 6 tháng, Quý III, báo cáo CCHC năm và các báo cáo chuyên đề CCHC
- Thời hạn UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) nhận báo cáo chậm nhất là ngày 16 của tháng cuối kỳ báo cáo.
- Thời gian chốt số liệu báo cáo như sau:
+ Báo cáo Quý I/2024: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2023 đến ngày 14/3/2024.
+ Báo cáo 6 tháng đầu năm 2024: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2023 đến ngày 14/6/2024.
+ Báo cáo Quý III/2024: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/6/2024 đến ngày 14/9/2024.
+ Báo cáo tổng hợp năm 2024: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2023 đến ngày 14/12/2024.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
Xây dựng báo cáo CCHC Quý I, 6 tháng, Quý III, báo cáo CCHC năm và thực hiện chế độ báo cáo, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ
Định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội dung CCHC thuộc lĩnh vực do cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu UBND tỉnh, gửi báo cáo chuyên đề về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương và mục tiêu, yêu cầu, nội dung của kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo cụ thể, thiết thực, hiệu quả. Thủ trưởng các cơ quan hành chính từ tỉnh đến cấp xã phải theo dõi, nắm tình hình và chỉ đạo kịp thời công tác CCHC và chịu trách nhiệm trước cấp trên về kết quả thực hiện CCHC tại cơ quan, đơn vị. Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả những chủ trương của tỉnh, của Trung ương về công tác CCHC.
2. Phân công, tổ chức thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Theo dõi chung về tình hình triển khai thực hiện công tác CCHC, phối hợp và đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao; tham mưu UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành và kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo; đánh giá kết quả CCHC năm 2024 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Chủ trì, triển khai các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác chỉ đạo, điều hành về CCHC.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong xác định Chỉ số CCHC, Chỉ số hài lòng năm 2023 của tỉnh. Tổ chức việc khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh; đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì thực hiện việc kiểm tra, chấn chỉnh công tác phối hợp; việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, ý kiến chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, UBND và Chủ tịch UBND tại các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
Chủ trì thực hiện công tác kiểm soát TTHC; theo dõi, báo cáo việc ban hành, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Tiếp tục quản lý điều hành hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Sở Tư pháp: Chủ trì, tham mưu công tác cải cách thể chế.
d) Sở Tài chính: Chủ trì, tham mưu việc thực hiện nội dung cải cách tài chính công; bố trí kinh phí cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm xây dựng, triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; về hạ tầng công nghệ thông tin; quản lý Cổng dịch vụ công trực tuyến (Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh).
- Phối hợp Sở Nội vụ trong công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC và tập huấn nghiệp vụ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu tổ chức đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp, để kịp thời nắm bắt và giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp.
g) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đồng Khởi, các Cổng thông tin của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
- Thực hiện các Chuyên mục CCHC; triển khai tốt các nội dung thông tin, tuyên truyền về CCHC.
- Các sở có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định kỳ (và đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố triển khai, thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 8009/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Nội dung |
Kết quả |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
I |
Công tác chỉ đạo, điều hành về CCHC |
|||||
01 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch CCHC năm 2024 |
Kế hoạch |
Tháng 12/2023 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
02 |
Xây dựng Kế hoạch Thông tin, tuyên truyền CCHC năm 2024. |
Kế hoạch |
Tháng 12/2023 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
03 |
Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền CCHC theo kế hoạch. |
Các chuyên mục, bài viết |
Năm 2024 (Thường xuyên) |
Sở Nội vụ |
Báo Đồng Khởi, Đài PTTH tỉnh |
|
04 |
Tổ chức các cuộc thi về CCHC dành cho đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức ở các ngành, các cấp. |
Kết quả cuộc thi |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
05 |
Tổ chức họp mặt giữa lãnh đạo UBND tỉnh; lãnh đạo sở, ngành tỉnh; lãnh đạo UBND cấp huyện với doanh nghiệp để chia sẻ những khó khăn, vướng mắc về các TTHC và các vấn đề khác có liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp |
Tổ chức các buổi gặp mặt |
Quý I, IV năm 2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
06 |
Tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của tỉnh |
Báo cáo chấm điểm |
Theo quy định của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
07 |
Đánh giá và công bố Chỉ số CCHC năm 2023 của các cơ quan hành chính các cấp |
Báo cáo kết quả chỉ số CCHC |
Quý I, II năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh |
|
08 |
Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp |
Báo cáo kết quả khảo sát |
Quý I, II năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
09 |
Kiểm tra CCHC tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Quý II năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
II |
Cải cách thể chế |
|||||
01 |
Thực hiện góp ý, thẩm định 100% văn bản quy phạm pháp luật khi có yêu cầu; tự kiểm tra 100% văn bản sau khi ban hành |
Công văn góp ý và Báo cáo thẩm định |
Quý I, II, III, IV/2024 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
|
02 |
Cập nhật 100% các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; |
Cơ sở dữ liệu |
Quý I, II, III, IV/2024 |
Sở Tư pháp |
Trung tâm thông tin điện tử |
|
03 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Kế hoạch kiểm tra |
Quý II/2024 |
Sở Tư pháp |
Các đơn vị được kiểm tra |
|
04 |
Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên sâu và bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật cho các sở, ban ngành tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Phòng Tư pháp cấp huyện và cán bộ pháp chế các sở, ngành tỉnh. |
Hội nghị tập huấn |
Quý III/2024 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng được tập huấn |
|
05 |
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh tham mưu lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của địa phương quy định chi tiết các văn bản Trung ương. |
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của địa phương quy định chi tiết các văn bản Trung ương |
Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp về các nội dung giao cho chính quyền địa phương quy định chi tiết |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
|
06 |
Tiếp tục theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và theo sự chỉ đạo của Trung ương |
Kế hoạch, Báo cáo, Công văn |
Quý I, II, III, IV/2024 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
|
III |
Cải cách TTHC |
|||||
01 |
Xây dựng các kế hoạch liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC năm 2024 |
Kế hoạch |
Quý IV/2023 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
02 |
Rà soát, đánh giá các quy định, TTHC |
Báo cáo kết quả rà soát |
Quý II, III/2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
03 |
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2024 tại các cơ quan, đơn vị |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Quý II, III/2024 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
04 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. |
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
|
05 |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC/Danh mục TTHC đảm bảo theo đúng quy định |
Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC |
Thường xuyên |
Các sở, ban ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan |
|
06 |
Cập nhật, niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp và trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định |
TTHC được niêm yết, công khai |
Thường xuyên |
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Các cơ quan đơn vị có liên quan |
|
IV |
Cải cách tổ chức bộ máy |
|||||
01 |
Kiểm tra đánh giá tình hình tổ chức, biên chế và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp (Lồng ghép trong kiểm tra CCHC, thanh tra công vụ). |
Báo cáo kết quả kiểm tra. |
Quý II, III/2024 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
02 |
Tham mưu HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua tổng biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2025. |
Nghị quyết |
Quý IV/2024 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh |
|
03 |
Ban hành quyết định phân bổ biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2025. |
Quyết định |
Sau khi có Nghị quyết HĐND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh |
|
04 |
Sắp xếp lại tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Trung ương. |
Kết quả sắp xếp |
Khi có quy định của Trung ương |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sở Nội vụ |
|
05 |
Triển khai việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Phương án tổng thể số 7424/PA-UBND ngày 30/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023- 2025 của tỉnh Bến Tre. |
Kết quả sắp xếp |
Trong năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan |
|
V |
Cải cách chế độ công vụ |
|||||
01 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 31/7/2023 phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2050 |
Kế hoạch |
Quý I/2024 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị |
|
02 |
Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh nghị quyết đặc thù về chính sách thu hút nhân lực, hỗ trợ đào tạo, trọng dụng nhân tài. |
Nghị quyết |
Quý I/2024 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
|
03 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 |
Kế hoạch |
Quý I/2024 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
04 |
Triển khai thực hiện chủ trương thuê phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh |
Hợp đồng thuê phần mềm |
Quý IV/2024 |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
05 |
Kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật kỷ cương hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và văn hóa công vụ tại các đơn vị, địa phương |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Thường xuyên |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
06 |
Xây dựng Đề án vị trí việc làm và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; Quyết định phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
Quyết định |
Quý I/2024 |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
|
VI |
Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
|
01 |
Báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập |
Báo cáo |
Quý II/2024 |
Sở Tài chính |
Các cơ quan có liên quan |
|
02 |
Thực hiện chuyển đổi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, hạch toán như doanh nghiệp. |
Quyết định |
Trong năm |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan. |
|
03 |
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công. |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Trong năm |
Sở Tài chính |
Các cơ quan có liên quan |
|
04 |
Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính - kế toán cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Báo cáo |
Trong năm |
Sở Tài chính |
Các cơ quan có liên quan |
|
VII |
Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số |
|||||
01 |
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
Kế hoạch |
Tháng 01/2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
|
02 |
Xây dựng, sử dụng cơ sở dữ liệu dùng chung; khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử tỉnh Bến Tre. |
Báo cáo |
Trong năm 2024 |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
|
03 |
Khai thác, sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành (VNPT-iOffice) trong hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước. |
Báo cáo |
Trong năm 2024 |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
04 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình. |
Báo cáo |
Trong năm 2024 |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1 Cải cách thể chế, trong đó tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước, trong đó, chú trọng cải cách chính sách tiền lương; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2 Kế hoạch số 1564/KH-UBND ngày 11/4/2018 của UBND tỉnh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.