ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7948/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 103/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 (gọi là Kế hoạch) như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ BAN HÀNH KẾ HOẠCH
1. Sự cần thiết ban hành kế hoạch:
a) Thực trạng cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước:
Trên địa bàn tỉnh có 128 hồ chứa nước nhỏ, 61 đập dâng nhỏ, đập tạm và khoảng 1.200 km kênh mương[1]; trên địa bàn tỉnh có khoảng 19.500 ao hồ nhỏ[2]; tổng diện tích tưới tiên tiến tiết kiệm nước trên 38,5 ngàn ha, đạt khoảng 19% diện tích cần tưới[3]. Cần đầu tư phát triển diện tích tưới tiên tiến tiết kiệm nước để phù hợp với thực tiễn phát triển ngành nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu; nhiều kênh nội đồng, nhiều công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng thiếu nguồn lực để đầu tư, duy tu, sửa chữa, nạo vét dẫn đến công trình bị xuống cấp, hư hỏng; nhu cầu được hỗ trợ để phát triển công trình trữ nước (đào ao hồ nhỏ), thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh còn rất nhiều.
Để tiếp tục thực hiện tiêu chí thủy lợi trong xây dựng nông thôn mới, huy động nguồn lực xã hội hóa để phát triển thủy lợi; góp phần đáp ứng nhu cầu cấp nước cho sản xuất nông nghiệp bền vững, phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, phục vụ chống hạn, chống biến đổi khí hậu; trên cơ sở kế thừa, phát triển Đề án đào ao hồ nhỏ và triển khai thực hiện các chính sách phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước của các Bộ ngành Trung ương và HĐND tỉnh.
b) Thực trạng quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng:
Các địa phương trong tỉnh đã thành lập 79 tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng[4]; tuy nhiên năng lực, trình độ của tổ chức thủy lợi cơ sở chưa đảm bảo, phần lớn chưa được đào tạo, hoạt động kém hiệu quả, thiếu bền vững, chưa phát huy được vai trò chủ thể của người sử dụng nước; tài chính của tổ chức thủy lợi cơ sở khó khăn, khả năng thu phí thủy lợi nội đồng rất thấp, đa số là không thu được; vấn đề quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến tiết kiệm có vai trò quan trọng trong phát huy hiệu quả công trình để nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng cây trồng; việc xây dựng, củng cố, phát triển các tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả bền vững là thực sự cần thiết.
2. Căn cứ pháp lý xây dựng và ban hành kế hoạch:
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017, Chương VII: Thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025; Chỉ thị số 3837/CT-BNN-TCTL ngày 3/6/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về tăng cường phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị quyết số 103/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Quan điểm:
- Phát triển đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tăng cường hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; đây là nhiệm vụ quan trọng góp phần phát huy hiệu quả công trình thủy lợi, phục vụ nhu cầu sử dụng nước trong nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nâng cao giá trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích, gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Người dân đóng vai trò chủ thể trong phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm và xây dựng nông thôn mới; Nhà nước có chính sách hỗ trợ thông qua các tổ chức thủy lợi cơ sở, tăng cường sự tham gia của các thành phần kinh tế.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
Góp phần thực hiện nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới. Phát huy nội lực, nâng cao vai trò chủ thể của người dân trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Huy động các nguồn lực, sự tham gia của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Đến năm 2025, hỗ trợ phát triển 2.884 công trình trữ nước, khoảng 2.033 ha tưới tiên tiến tiết kiệm nước, xây dựng 86 cống và kiên cố hóa được khoảng 64 km kênh mương; góp phần đảm bảo diện tích được tưới đạt trên 70% diện tích cần tưới, có khoảng 25-30% diện tích cây trồng áp dụng các biện pháp tưới tiết kiệm; nâng tỷ lệ kiên cố hóa kênh mương đạt tỷ lệ 76%.
- Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi; đến năm 2025 phấn đấu 70% tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện:
- Hướng dẫn các địa phương quản lý, sử dụng, thanh quyết toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng, ca máy (nếu có); hướng dẫn phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác.
- Ban hành và hướng dẫn các địa phương, đơn vị trình tự triển khai thực hiện, đối tượng áp dụng, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm phù hợp và phương pháp xác định kinh phí thực hiện ứng với từng loại hình công trình để tổ chức, cá nhân thuận tiện trong việc xác định cụ thể chi phí cần đầu tư.
2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng:
- Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Khuyến khích đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước nhỏ, đảm bảo nguồn nước tưới, bảo đảm an toàn công trình và vùng hạ du trong mùa mưa bão.
3. Củng cố, phát triển tổ chức thủy lợi cơ sở:
- Rà soát, đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức, năng lực của tổ chức thủy lợi cơ sở; Thực hiện củng cố, thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở, nâng cao năng lực cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng[5];
- Đẩy mạnh thực hiện phân cấp, chuyển giao quản lý tưới cho các tổ chức thủy lợi cơ sở; tăng cường sự hỗ trợ của cơ quan chuyên môn và chính quyền các cấp trong việc tổ chức và hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở;
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm có sự tham gia của người dân trong quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; sự tham gia của tổ chức thủy lợi cơ sở trong việc xây dựng kế hoạch cấp, tưới, tiêu, thoát nước của tổ chức khai thác công trình thủy lợi đầu mối.
4. Khoa học công nghệ, đào tạo, truyền thông:
a) Áp dụng khoa học công nghệ (nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng):
Ứng dụng công nghệ, vật liệu mới trong xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng gắn với giao thông nội đồng, như: công nghệ kênh bê tông vỏ mỏng đúc sẵn, đường ống... Chuyển giao, ứng dụng công nghệ tưới, tiêu hiện đại, chế độ, quy trình tưới tiết kiệm nước đáp ứng các biện pháp canh tác tiên tiến, khoa học ứng với các giai đoạn sinh trưởng cho các loại cây trồng.
b) Đào tạo, tập huấn
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn tăng cường năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, an toàn đập cho các cán bộ quản lý nhà nước về thủy lợi cấp huyện, xã; người trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các Tổ chức thủy lợi cơ sở; rà soát, đánh giá nhu cầu đào tạo và xây dựng kế hoạch đào tạo; xây dựng khung chương trình và tài liệu đào tạo; tổ chức thực hiện đào tạo, tập huấn.
c) Truyền thông
- Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước đối với công tác quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng để nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ công trình, chất lượng nước, sử dụng nước tiết kiệm, nâng cao hiệu quả công trình thủy lợi gắn với xây dựng nông thôn mới. Đẩy mạnh sự tham gia của các cấp chính quyền, tổ chức đoàn thể, đặc biệt là người dân tham gia quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi và chất lượng nước qua hình thức phát động các phong trào thi đua.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
IV. TỔNG HỢP NHU CẦU VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nhu cầu thực hiện giai đoạn 2022-2025:
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước: 2.884 công trình;
- Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước: 2.033 ha;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng cống: 86 công;
- Hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương: 64 km
(Chi tiết theo Phụ lục 2, 3, 4, 5 đính kèm)
2. Tổng hợp kinh phí thực hiện:
- Nhu cầu kinh phí thực hiện giai đoạn 2022-2025: khoảng 200 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách nhà nước: 80 tỷ đồng;
+ Vốn huy động của tổ chức, cá nhân đối ứng: 120 tỷ đồng.
- Nhu cầu ngân sách nhà nước hỗ trợ trong 01 năm: 20 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 05 tỷ đồng/năm;
+ Ngân sách tỉnh: 10 tỷ đồng/năm;
+ Ngân sách huyện: 05 tỷ đồng/năm.
(Chi tiết theo Phụ lục 6 đính kèm)
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ (Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách thông qua chương trình, dự án trực tiếp hoặc lồng ghép trong các chương trình, dự án có liên quan và Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTN);
- Ngân sách tỉnh (bố trí lồng ghép từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; từ nguồn chi sự nghiệp của Nghị quyết số 103/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh);
- Ngân sách cấp huyện;
- Nguồn vốn của tổ chức, cá nhân đối ứng để xây dựng công trình; nguồn vốn hợp pháp khác.
(Chi tiết theo Phụ lục 7 đính kèm)
a) Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các Sở ngành địa phương hướng dẫn cụ thể trình tự thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, đối tượng, điều kiện, tiêu chí, cơ chế được hỗ trợ theo kế hoạch này.
b) Tổng hợp, xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện các mục tiêu, nội dung của kế hoạch.
c) Có trách nhiệm xây dựng và ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm phù hợp với đặc thù của từng vùng trong tỉnh.
d) Đôn đốc, hướng dẫn địa phương thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở để tham gia đầu tư, quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước gắn với xây dựng nông thôn mới theo quy định.
e) Hướng dẫn chi tiết để các địa phương thực hiện Kế hoạch (lưu ý quy định về dung tích tối thiểu công trình trữ nước); địa bàn thực hiện tại các vùng có sản xuất nông nghiệp; hướng dẫn biện pháp cảnh báo, rào chắn đảm bảo an toàn đuối nước đối với các công trình trữ nước; rà soát hoàn thiện các thủ tục hỗ trợ cho người dân đảm bảo tinh gọn, chặt chẽ, đúng quy định.
g) Hướng dẫn triển khai việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng (kênh bê tông lắp ghép cấu kiện đúc sẵn, đường ống,...); áp dụng kỹ thuật tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, phun mưa, một phải năm giảm trong sản xuất lúa...).
h) Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
3. Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật; tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết số 103/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh (nếu có) để thực hiện Kế hoạch.
4. Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chủ trương, chính sách này; tích cực vận động và giúp nông dân hợp tác cùng tham gia xây dựng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; phát động phong trào thi đua nông dân hợp tác, hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong phát triển sản xuất nông nghiệp và nhân rộng những điển hình tiên tiến; hướng dẫn, tuyên truyền trong việc chuyển đổi, thành lập mới các tổ hợp tác, hợp tác xã hoạt động dịch vụ thủy lợi.
5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
a) Đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp xã thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở để tham gia đầu tư, quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo quy định tại Điều 30 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Chỉ đạo UBND cấp xã tiến hành rà soát, tổng hợp nhu cầu danh mục công trình đầu tư hàng năm và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch tại địa phương.
c) Phân bổ nguồn kinh phí hàng năm được UBND tỉnh bố trí cho UBND cấp xã triển khai thực hiện; đồng thời chủ động lồng ghép, bố trí vốn từ ngân sách cấp huyện, các chương trình, dự án khác tại địa phương, huy động vốn đầu tư từ cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.
d) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn hướng dẫn, hỗ trợ UBND cấp xã trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch; thẩm định các công trình được hỗ trợ theo thẩm quyền.
e) Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch; có hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tham gia phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước tại địa phương.
g) Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 10/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo theo quy định; đồng thời phản ánh, kiến nghị, để xuất những khó khăn, vướng mắc, bất cập (nếu có).
a) Đôn đốc, hướng dẫn thành lập, củng cố các tổ chức thủy lợi cơ sở để đầu tư, quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo quy định tại Điều 30 của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Lập kế hoạch, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ hàng năm gửi về UBND cấp huyện để tổng hợp, đề xuất.
c) Tổ chức thẩm định các công trình có thiết kế mẫu, phê duyệt hồ sơ đầu tư xây dựng công trình theo danh mục và nguồn vốn được phân bổ theo thẩm quyền.
d) Kiểm tra, giám sát quá trình chuẩn bị đầu tư, thi công xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
e) Giải ngân vốn hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện Kế hoạch theo quy định.
a) Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ, thực hiện đầu tư công trình theo đúng quy định.
b) Tổ chức quản lý, khai thác công trình phát huy hiệu quả và đảm bảo tuyệt đối an toàn.
8. Ban giám sát cộng đồng
a) Tham gia giám sát, nghiệm thu khối lượng thi công hoàn thành.
b) Yêu cầu chủ đầu tư, các nhà thầu thi công báo cáo giải trình nội dung công việc phát sinh trong quá trình thi công.
Trên đây là kế hoạch Hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI
NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND
ngày 05 tháng 11 năm
2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm chính |
Thời gian thực hiện |
Tổ chức thực hiện |
|
Chủ trì |
Phối hợp |
||||
I |
Hoàn thiện văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
1 |
Hướng dẫn cụ thể trình tự thực hiện, quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, đối tượng, điều kiện, tiêu chí, cơ chế được hỗ trợ theo kế hoạch này |
Văn bản hướng dẫn |
2021 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các địa phương |
2 |
Hướng dẫn việc quản lý thanh quyết toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng, ca máy (nếu có); hướng dẫn phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác |
Văn bản hướng dẫn |
2021-2022 |
Sở Tài chính |
Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
3 |
Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm phù hợp với đặc thù của từng vùng trong tỉnh |
Quyết định |
2021 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các đơn vị liên quan |
4 |
Hướng dẫn các địa phương đơn vị áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và phương pháp xác định kinh phí thực hiện ứng với từng loại hình công trình để tổ chức, cá nhân thuận tiện trong việc xác định cụ thể chi phí cần đầu tư;. |
Văn bản hướng dẫn |
2021-2022 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các đơn vị liên quan |
II |
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng |
|
|
|
|
1 |
Khảo sát, đánh giá về hiện trạng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; thực trạng áp dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
Báo cáo tổng hợp |
2021-2022 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan |
2 |
Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng đảm bảo cấp nước, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp. |
Diện tích lứa được tưới, tiêu; cây trồng cạn được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
2021-2025 |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Các đơn vị liên quan |
3 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước, kiên cố hóa kênh mương và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
Số lượng công trình, diện tích phục vụ |
2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KHĐT, Sở Tài chính, UBND cấp huyện |
III |
Thành lập, củng cố các tổ chức thủy lợi cơ sở |
|
|
|
|
1 |
Rà soát, đánh giá hiện trạng tổ chức thủy lợi cơ sở trên toàn tỉnh |
Báo cáo |
2021-2022 |
Sở Nông nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
2 |
Hoàn thiện phân cấp, chuyển giao quản lý tưới cho các tổ chức thủy lợi cơ sở |
Quyết định phân cấp |
2021-2022 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị liên quan |
3 |
Thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi |
Báo cáo |
2021-2022 |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan |
4 |
Đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở |
Báo cáo |
Hàng năm |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan |
IV |
Khoa học công nghệ, đào tạo và truyền thông |
|
|
|
|
1 |
Nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng |
Công nghệ được áp dụng |
2021-2025 |
Sở Nông nghiệp |
Các đơn vị liên quan |
2 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn tăng cường năng lực quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng cho các cán bộ thủy lợi cấp huyện, xã, người trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi. |
Số lượng cán bộ được đào tạo |
2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các địa phương, đơn vị liên quan |
3 |
Tổ chức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của người dân về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước trong đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới. |
Tin, bài, phóng sự, hội nghị |
2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các địa phương, đơn vị liên quan |
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TÍCH TRỮ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT |
Huyện - Tp |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng cộng |
|||||
Công trình |
Khối lượng (103m3) |
Công trình |
Khối lượng (103m3) |
Công trình |
Khối lượng (103m3) |
Công trình |
Khối lượng (103m3) |
Công trình |
Khối lượng (103m3) |
||
1 |
Tp Đà Lạt |
36 |
43 |
40 |
48 |
45 |
54 |
45 |
54 |
166 |
199 |
2 |
Tp Bảo Lộc |
20 |
24 |
25 |
30 |
25 |
30 |
25 |
30 |
95 |
114 |
3 |
Đam Rông |
96 |
115 |
112 |
134 |
125 |
150 |
120 |
144 |
453 |
544 |
4 |
Lạc Dương |
17 |
20 |
20 |
24 |
24 |
29 |
24 |
29 |
85 |
102 |
5 |
Đơn Dương |
15 |
18 |
25 |
30 |
27 |
32 |
32 |
38 |
99 |
119 |
6 |
Đức Trọng |
17 |
20 |
25 |
30 |
25 |
30 |
25 |
30 |
92 |
110 |
7 |
Lâm Hà |
50 |
60 |
60 |
72 |
45 |
54 |
45 |
54 |
200 |
240 |
8 |
Bảo Lâm |
176 |
211 |
152 |
182 |
164 |
197 |
174 |
209 |
666 |
799 |
9 |
Di Linh |
120 |
144 |
120 |
144 |
100 |
120 |
100 |
120 |
440 |
528 |
10 |
Đạ Huoai |
16 |
19 |
15 |
18 |
15 |
18 |
10 |
12 |
56 |
67 |
1 1 |
Đạ Tẻh |
27 |
32 |
27 |
32 |
23 |
28 |
20 |
24 |
97 |
116 |
12 |
Cát Tiên |
122 |
146 |
112 |
134 |
105 |
126 |
96 |
115 |
435 |
522 |
Tổng cộng |
712 |
854 |
733 |
880 |
723 |
868 |
716 |
859 |
2.884 |
3.461 |
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ TƯỚI TIÊN TIẾN,
TIẾT KIỆM NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT |
Huyện - Tp |
Nhu cầu hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (ha) |
Tổng cộng |
|||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||
1 |
Tp Đà Lạt |
23 |
28 |
32 |
38 |
121 |
2 |
Tp Bảo Lộc |
16 |
23 |
48 |
52 |
139 |
3 |
Đam Rông |
3 |
2 |
|
|
5 |
4 |
Lạc Dương |
32 |
35 |
35 |
40 |
142 |
5 |
Đơn Dương |
82 |
87 |
95 |
95 |
359 |
6 |
Đức Trọng |
75 |
86 |
90 |
95 |
346 |
7 |
Lâm Hà |
80 |
85 |
85 |
90 |
340 |
8 |
Bảo Lâm |
62 |
77 |
82 |
80 |
301 |
9 |
Di Linh |
53 |
60 |
72 |
75 |
260 |
10 |
Đạ Huoai |
4 |
3 |
|
|
7 |
11 |
Đạ Tẻh |
2 |
3 |
3 |
2 |
10 |
12 |
Cát Tiên |
2 |
1 |
|
|
3 |
Tổng cộng |
434 |
490 |
542 |
567 |
2.033 |
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỐNG
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT |
Huyện - Tp |
Nhu cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng cống (cống) |
Tổng cộng |
|||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||
1 |
Đam Rông |
4 |
5 |
4 |
4 |
17 |
2 |
Lạc Dương |
2 |
1 |
1 |
1 |
5 |
3 |
Đơn Dương |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
4 |
Đức Trọng |
2 |
3 |
3 |
2 |
10 |
5 |
Lâm Hà |
3 |
2 |
2 |
2 |
9 |
6 |
Bảo Lâm |
2 |
2 |
1 |
2 |
8 |
7 |
Di Linh |
4 |
2 |
2 |
2 |
10 |
8 |
Đạ Huoai |
1 |
1 |
|
|
2 |
9 |
Đạ Tẻh |
2 |
1 |
|
|
3 |
10 |
Cát Tiên |
4 |
4 |
5 |
5 |
18 |
Tổng cộng |
25 |
22 |
20 |
19 |
86 |
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ KIÊN CỐ HÓA KÊNH
MƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT |
Huyện - Tp |
Nhu cầu hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương (km) |
Tổng cộng |
|||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||
1 |
Đam Rông |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
2 |
Đơn Dương |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
3 |
Đức Trọng |
1 |
1 |
|
|
2 |
4 |
Lâm Hà |
5 |
4 |
4 |
4 |
17 |
5 |
Bảo Lâm |
2 |
2 |
1 |
1 |
6 |
6 |
Di Linh |
2 |
1 |
1 |
|
4 |
7 |
Đạ Huoai |
1 |
1 |
|
|
2 |
8 |
Đạ Tẻh |
3 |
4 |
4 |
4 |
15 |
9 |
Cát Tiên |
3 |
3 |
2 |
2 |
10 |
Tổng cộng |
19 |
18 |
14 |
13 |
64 |
NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
1. Nhu cầu vốn hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trong 01 năm:
STT |
Hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng |
Số lượng |
Đơn vị |
Tổng giá trị đầu tư (tr đồng) |
Tổ chức, cá nhân hưởng lợi đối ứng (tr đồng) |
Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (tr đồng) |
1 |
Nhu cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước |
721 |
công trình |
10.815 |
4.326 |
6.489 |
2 |
Nhu cầu hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
508 |
ha |
20.330 |
15.248 |
5.083 |
5 |
Nhu cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng cống |
22 |
cống |
3.225 |
1.774 |
1.451 |
4 |
Nhu cầu hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương |
16 |
Km |
16.000 |
8.800 |
7.200 |
Tổng cộng |
|
|
50.370 |
30.147 |
20.223 |
|
Tổng cộng (làm tròn) |
|
|
50.000 |
30.000 |
20.000 |
2. Nhu cầu vốn hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trong 04 năm:
STT |
Hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng |
Số lượng |
Đơn vị |
Tổng giá trị đầu tư (tr đồng) |
Tổ chức, cá nhân hưởng lợi đối ứng (tr đồng) |
Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (tr đồng) |
1 |
Nhu cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước |
2.884 |
công trình |
43.260 |
17.304 |
25.956 |
2 |
Nhu cầu hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
2.033 |
ha |
81.320 |
60.990 |
20.330 |
3 |
Nhu cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng cống |
86 |
cống |
12.900 |
7.095 |
5.805 |
4 |
Nhu cầu hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương |
64 |
Km |
64.000 |
35.200 |
28.800 |
Tổng cộng |
|
|
201.480 |
120.589 |
80.891 |
|
Tổng cộng (làm tròn) |
|
|
200.000 |
120.000 |
80.000 |
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU
TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT |
Nguồn vốn |
Tổng hợp nguồn vốn thực hiện và phân kỳ đầu tư |
Tổng cộng |
|||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
I |
Công trình trữ nước |
10.680 |
10.995 |
10.845 |
10.740 |
43.260 |
1 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ |
6.408 |
6.597 |
6.507 |
6 444 |
25.956 |
- |
Ngân sách Trung ương |
1.602 |
1.649 |
1.627 |
1.611 |
6.489 |
- |
Ngân sách tỉnh |
3.204 |
3.299 |
3.254 |
3.222 |
12.978 |
- |
Ngân sách huyện/tp |
1.602 |
1.649 |
1.627 |
1.611 |
6.489 |
2 |
Tổ chức/cá nhân hưởng lợi đối ứng |
4.272 |
4.398 |
4.338 |
4.296 |
17.304 |
II |
Tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
17.360 |
19.600 |
21.680 |
22.680 |
81.320 |
1 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ |
4.340 |
4.900 |
5.420 |
5.670 |
20.330 |
- |
Ngân sách Trung ương |
1.085 |
1.225 |
1.355 |
1.418 |
5.083 |
- |
Ngân sách tỉnh |
2.170 |
2.450 |
2.710 |
2.835 |
10.165 |
- |
Ngân sách huyện/tp |
1.085 |
1.225 |
1.355 |
1.418 |
5.083 |
2 |
Tổ chức/cá nhân hưởng lợi đối ứng |
13.020 |
14.700 |
16.260 |
17.010 |
60.990 |
III |
Xây dựng cống |
3.750 |
3.300 |
3.000 |
2.850 |
12.900 |
1 |
Ngàn sách nhà nước hỗ trợ |
1.688 |
1.485 |
1.350 |
1.283 |
5.805 |
- |
Ngân sách Trung ương |
422 |
371 |
338 |
321 |
1.451 |
- |
Ngân sách tỉnh |
844 |
743 |
675 |
641 |
2.903 |
- |
Ngân sách huyện/tp |
422 |
371 |
338 |
321 |
1.451 |
2 |
Tổ chức/cá nhân hưởng lợi đối ứng |
2.063 |
1.815 |
1.650 |
1.568 |
7.095 |
IV |
Kiên cố hóa kênh mương |
19.000 |
18.000 |
14.000 |
13.000 |
64.000 |
1 |
Ngàn sách nhà nước hỗ trợ |
8.550 |
8.100 |
6 300 |
5.850 |
28.800 |
- |
Ngân sách Trung ương |
2.138 |
2.025 |
1.575 |
1.463 |
7.200 |
- |
Ngân sách tỉnh |
4.275 |
4.050 |
3.150 |
2.925 |
14.400 |
- |
Ngân sách huyện/tp |
2.138 |
2.025 |
1.575 |
1.463 |
7.200 |
2 |
Tổ chức/cá nhân hưởng lợi đối ứng |
10.450 |
9.900 |
7.700 |
7.150 |
35.200 |
|
Tổng hợp nguồn vốn thực hiện và phân kỳ đầu tư |
50.790 |
51.895 |
49.525 |
49.270 |
201.480 |
1 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ |
20.986 |
21.082 |
19.577 |
19.247 |
80.891 |
- |
Ngân sách Trung ương |
5.246 |
5.271 |
4.894 |
4.812 |
20.223 |
- |
Ngân sách tỉnh |
10.493 |
10.541 |
9.789 |
9.623 |
40.446 |
- |
Ngân sách huyện/tp |
5.246 |
5.271 |
4.894 |
4.812 |
20.223 |
2 |
Tổ chức/cá nhân hưởng lợi đối ứng |
29.805 |
30.813 |
29.948 |
30.024 |
120.589 |
[1] Đã kiên cố được khoảng 860 km kênh, đạt tỷ lệ 72%, còn lại khoảng 340 km kênh mương nội đồng chưa được kiên cố
[2] Đề án hỗ trợ phát triển hệ thống ao, hồ nhỏ phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 đã đào được trên 3.000 ao hồ nhỏ, với khối lượng hơn 7,9 triệu m3, diện tích phục vụ tưới tăng thêm 11.400 ha.
[3] Cao hơn 1,5% so với bình quân chung của cả nước.
[4] 02 hợp tác xã nông nghiệp có dịch vụ thủy lợi, 60 tổ hợp tác dùng nước, 17 mô hình khác (UBND xã quản lý, Ban thủy lợi xã)
[5] đáp ứng theo Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.