ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/KH-UBND |
Sơn La, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TOÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 9/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bố chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 470/QĐ-BNN-TT ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2023. Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 07/3/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn tỉnh Sơn La năm 2023, với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện rà soát, chỉ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa không đảm bảo đủ nước tưới cho sản xuất, năng suất thấp và diện tích lúa nương sản xuất kém hiệu quả chuyển đổi sang trồng các loại cây ăn quả, cây mầu hàng năm, nuôi trồng thủy sản để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho các hộ sản xuất.
- Việc chuyển đổi lúa sang các loại cây trồng khác phải thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, gắn với thị trường tiêu thụ; lựa chọn cây trồng, cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật chăm sóc, thâm canh phù hợp để việc chuyển đổi đảm bảo hiệu quả hơn trồng cây lúa.
2. Yêu cầu
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phải thực hiện theo đúng quy định tại tại khoản 1, Điều 13 của Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 3, Điều 13 của Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ
- Lựa chọn cây trồng chuyển đổi phải phù hợp với nhu cầu thị trường, tiềm năng lợi thế của địa phương về nguồn nhân lực, điều kiện tự nhiên, đất đai, nguồn nước, ... trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật sản xuất, bảo quản, chế biến nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản phẩm. Tổ chức lại sản xuất, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
Tổng diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn tỉnh Sơn La năm 2023 là 869,36 ha, trong đó: Chuyển đổi sang trồng cây hàng năm 368,17 ha; Chuyển đổi sang trồng cây lâu năm 495,39 ha; Chuyển đổi sang kết hợp nuôi trồng thủy sản là 5,8 ha, trong đó:
- Chuyển đổi trên đất lúa nương là 727,5 ha trong đó: Diện tích chuyển sang cây hàng năm là 262,1 ha, chuyển sang cây lâu năm là 465,4 ha.
- Chuyển đổi từ đất lúa ruộng 01 vụ là 106,82 ha trong đó: Chuyển sang cây hàng năm là 72,92 ha, chuyển sang cây lâu năm là 29,19 ha, chuyển sang kết hợp nuôi trồng thủy sản là 4,71 ha.
- Chuyển đổi từ đất lúa ruộng 02 vụ là 35,04 ha, trong đó: Chuyển sang cây hàng năm là 33,15 ha, chuyển sang cây lâu năm là 0,8 ha, chuyển sang kết hợp nuôi trồng thủy sản là 1,09 ha.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1. Giải pháp về thông tin tuyên truyền
- Tăng cường công tác tuyên truyền vận động, hướng dẫn thực hiện chủ trương việc chuyển đổi diện tích lúa nước không đảm bảo đủ nước tưới cho sản xuất, năng suất thấp và diện tích lúa nương sản xuất kém hiệu quả sang trồng các cây trồng khác có hiệu quả kinh tế hơn.
- Tuyên truyền, vận động người dân thay đổi tư duy, phương thức sản xuất từ quy mô hộ sang hình thức tổ hợp tác, hợp tác xã, liên kết sản xuất; lấy hiệu quả của sản xuất làm mục tiêu, sản xuất theo quy hoạch và yêu cầu của thị trường để tăng hiệu quả sản xuất.
2. Giải pháp về ứng dụng khoa học kỹ thuật
- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt chống chịu với sâu bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, luân canh, xen canh... để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Xác định cơ cấu cây trồng phù hợp với từng vùng chuyển đổi, từng chất đất, tập quán sản xuất cũng như nhu cầu của thị trường; tăng cường công tác chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất phù hợp với từng loại cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao.
3. Giải pháp về quản lý, tổ chức sản xuất
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng cây giống và các loại vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, quảng bá và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm, khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia tiêu thụ nông sản của tỉnh.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư hỗ trợ nông dân hướng dẫn sản xuất, hợp đồng thu mua, bao tiêu sản phẩm, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa.
- Tổ chức liên kết trong sản xuất, liên kết giữa nông dân với nông dân thành vùng hàng hoá, liên kết nông dân với doanh nghiệp để cung ứng vật tư, thu mua tiêu thụ sản phẩm.
- Tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương, nguồn ngân sách tỉnh, huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác như: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững; chương trình khuyến nông,…
- Huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác tham gia thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với chính quyền, đoàn thể các cấp trong công tác hướng dẫn, chỉ đạo, tuyên truyền vận động nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định, đảm bảo hiệu quả.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn về cơ cấu loại cây trồng chuyển đổi, các biện pháp kỹ thuật, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm,…
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh năm 2023.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Trồng trọt) về kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định.
- Tổng hợp kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa vào kế hoạch sản xuất nông nghiệp và PTNT hàng năm của tỉnh
- Tham mưu, ưu tiên bố trí nguồn vốn của Trung ương và địa phương để đầu tư cơ sở hạ tầng đảm bảo điều kiện cho các vùng chuyển đổi cây trồng trên đất lúa theo hướng tạo ra vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Thu hút các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế đầu tư liên kết với người dân sản xuất tập trung tạo thành vùng sản xuất hàng hóa.
- Chỉ đạo Trung tâm xúc tiến đầu tư thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm trong và ngoài tỉnh về tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu bố trí kinh phí, hướng dẫn lồng ghép các chính sách để thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
Định hướng nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học công nghệ về tuyển chọn, nhân giống các cây trồng mới có năng suất, chất lượng cao, phù hợp với điều kiện của tỉnh; ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa trên địa bàn tỉnh theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định.
Hướng dẫn Hợp tác xã, thành viên hợp tác xã thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phù hợp với chủ trương, định hướng của tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh về công tác vận động chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, thành phố ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn huyện theo Mẫu số 02. CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
- Hướng dẫn, chỉ đạo UBND các xã, thị trấn căn cứ nhu cầu chuyển đổi của tổ chức, cá nhân trên địa bàn và kế hoạch chuyển đổi của cấp huyện, thành phố ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng Mẫu số 03. CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP và hướng dẫn thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo khoản 3 Điều 13 Nghị định 94/2019/NĐ-CP.
- Hướng dẫn, chỉ đạo việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển sản xuất phải đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng theo yêu cầu của thị trường tiêu thụ, xuất khẩu.
- Đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; thực hiện lồng ghép các nguồn vốn để triển khai các cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa nâng cao hiệu quả trên đơn vị diện tích.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các Hợp tác xã, Tổ hợp tác và nông dân liên kết, ký hợp đồng sản xuất, bao tiêu sản phẩm theo chuỗi giá trị.
- Tổng hợp báo cáo kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/12/2023 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Đơn vị tính: Ha
STT |
Huyện, thành phố |
Diện tích chuyển đổi đất lúa |
Chuyển đổi đất lúa 1 vụ |
Chuyển đổi đất lúa 2 vụ |
Chuyển đổi đất lúa nương |
|||||||||||
Tổng |
Lúa 1 vụ |
Lúa 2 vụ |
Lúa nương |
Tổng |
Cây hàng năm |
Cây lâu năm |
Kết hợp nuôi thủy sản |
Tổng |
Cây hàng năm |
Cây lâu năm |
Kết hợp nuôi thủy sản |
Tổng |
Cây hàng năm |
Cây lâu năm |
||
|
Tổng số |
869.36 |
106.82 |
35.04 |
727.50 |
106.82 |
72.92 |
29.19 |
4.71 |
35.04 |
33.15 |
0.80 |
1.09 |
727.50 |
262.10 |
465.40 |
1 |
Thành phố |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
2 |
Quỳnh Nhai |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
3 |
Thuận Châu |
70.70 |
3.00 |
2.00 |
65.70 |
3.00 |
2.00 |
1.00 |
0.00 |
2.00 |
2.00 |
0.00 |
0.00 |
65.70 |
2.00 |
63.70 |
4 |
Mường La |
16.20 |
0.00 |
10.00 |
6.20 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
10.00 |
10.00 |
0.00 |
0.00 |
6.20 |
0.00 |
6.20 |
5 |
Bắc Yên |
150.00 |
0.00 |
0.00 |
150.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
150.00 |
150.00 |
0.00 |
6 |
Phù Yên |
11.60 |
3.30 |
8.30 |
0.00 |
3.30 |
0.00 |
3.30 |
0.00 |
8.30 |
8.30 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
7 |
Mộc Châu |
72.08 |
68.4 |
2.1 |
1.6 |
68.38 |
39.3 |
24.4 |
4.7 |
2.10 |
2.0 |
0.0 |
0.1 |
1.60 |
0.0 |
1.6 |
8 |
Yên Châu |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
9 |
Mai Sơn |
500.00 |
0.00 |
0.00 |
500.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
500.00 |
106.10 |
393.90 |
10 |
Sông Mã |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
11 |
Sốp Cộp |
10.64 |
2.00 |
4.64 |
4.00 |
2.00 |
1.50 |
0.50 |
0.00 |
4.64 |
2.85 |
0.80 |
0.99 |
4.00 |
4.00 |
0.00 |
12 |
Vân Hồ |
38.14 |
30.14 |
8.00 |
0.00 |
30.14 |
30.14 |
0.00 |
0.00 |
8.00 |
8.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.