ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND |
Bạc Liêu, ngày 12 tháng 09 năm 2017 |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Thực hiện Công văn số 1411/BTNMT-KH ngày 27 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
1.1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh:
Việc thi hành và tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường được các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh quan tâm chỉ đạo thực hiện và đạt được những kết quả như sau:
- Công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường được quan tâm thực hiện đã góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đoàn viên, hội viên và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng có ý thức tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Môi trường đô thị, vùng nông thôn và khu dân cư tập trung từng bước được cải thiện, đáp ứng yêu cầu cuộc sống người dân trong tỉnh.
- Về công tác xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đã được thực hiện đúng thẩm quyền, đảm bảo chất lượng, kịp thời điều chỉnh một số vấn đề phát sinh trong quá trình chỉ đạo, điều hành và quản lý nhà nước; công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường đã được quan tâm triển khai sâu rộng, lồng ghép song song với việc xây dựng và thực hiện các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; năm 2016 và 06 tháng đầu năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh đã sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách của nhà nước liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường, cụ thể:
+ Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường vùng cửa sông và ven biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
+ Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
+ Tham mưu cho Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 02/2017/HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 về việc thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng năm 2030.
- Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành ngày càng chặt chẽ và đồng bộ, các nội dung cơ bản về bảo vệ môi trường từng bước được lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng cấp, từng ngành; hàng năm các Sở, Ban, Ngành và Đoàn thể tỉnh đều có kế hoạch, chương trình để triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình phối hợp bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã được ký kết.
- Về tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường của tỉnh đang từng bước được kiện toàn, cơ bản đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ môi trường; đối với cấp tỉnh Chi cục Bảo vệ môi trường hiện nay có 10 cán bộ, công chức trong tổng số 10 biên chế được giao, đã qua đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu công tác bảo vệ môi trường; đối với các huyện, thị xã, thành phố đều có Phòng Tài nguyên và Môi trường có từ 01 đến 02 cán bộ phụ trách công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; riêng các xã, phường, thị trấn (là cấp xã loại 1) được bố trí 01 biên chế chuyên trách về môi trường, đối với cấp xã loại 2 thì do cán bộ địa chính - nông nghiệp - xây dựng (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - đô thị - xây dựng (đối với xã) kiêm nhiệm công tác bảo vệ môi trường.
1.2. Đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
Để triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tập trung triển khai thực hiện và đạt một số kết quả sau:
- Thực hiện Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học và Công văn số 655/TCMT-BTĐDSH ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Tổng cục Môi trường về việc hướng dẫn lập bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; nhằm bảo tồn và phát huy đa dạng sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến 2030.
- Thực hiện Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh; Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 -2020 và Quyết định số 965/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Chương trình hành động của ngành tài nguyên và môi trường thực hiện chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường tại các điểm, khu du lịch tỉnh Bạc Liêu và đề xuất giải pháp quản lý.
- Thực hiện Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, hiện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thì tình hình thực hiện xử lý ô nhiễm tại 05 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã xử lý dứt điểm 04 cơ sở và đã hoàn thành thủ tục xin loại khỏi Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, còn lại 01 cơ sở là bãi chôn lấp rác thải huyện Hòa Bình (thuộc khu vực công ích) đang thực hiện các bước đấu thầu để triển khai xử lý triệt để bằng nguồn vốn đối ứng từ Trung ương, dự kiến sẽ hoàn thành xử lý triệt để trong năm 2018.
1.3. Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chỉ thị, Nghị quyết của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
- Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2017 về thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ để các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện.
- Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương và Chương trình số 14-CTr/TU ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2014 về việc thực hiện Chương trình số 14-CTr/TU ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường để các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện.
- Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ để các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện; qua quá trình triển khai thực hiện, nhìn chung các ngành triển khai thực hiện một cách nghiêm túc, việc triển khai được lồng ghép vào việc thực hiện chức năng nhiệm vụ về bảo vệ môi trường của các cơ quan, đơn vị; đồng thời, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng 02 công trình lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại huyện Phước Long và huyện Đông Hải; xây dựng chương trình giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường; thực hiện nhiệm vụ điều tra, đánh giá thực trạng môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; xây dựng các mô hình quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Thực hiện Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích và Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008, tỉnh Bạc Liêu đã triển khai thực hiện như sau:
+ Đối với dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế tại 04 Bệnh viện Đa khoa các huyện: Đông Hải, Phước Long, Vĩnh Lợi và Giá Rai (nay là thị xã Giá Rai), với tổng mức đầu tư là 36.265 triệu đồng, tổng số vốn đã phân bổ là 32.132 triệu đồng (trong đó kinh phí Trung ương là 18.132 triệu đồng, kinh phí đối ứng địa phương là 14.000 triệu đồng), kết quả giải ngân đến thời điểm hiện tại là 31.109 triệu đồng; tiến độ thực hiện đạt 100%.
+ Đối với dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Đa khoa huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu: Tổng mức đầu tư là 6.052 triệu đồng, tổng số vốn đã phân bổ là 3.132 triệu đồng (trong đó kinh phí Trung ương là 3.132 triệu đồng), kết quả giải ngân đến thời điểm hiện tại là 3.132 triệu đồng; hiện Bệnh viện đang trong giai đoạn vừa sửa chữa nâng cấp xây dựng mới, vừa hoạt động, hiện trạng mặt bằng chưa hoàn chỉnh nên còn gặp rất nhiều khó khăn; mặc dù hệ thống xử lý nước thải đã được xây dựng xong nhưng chưa được vận hành do chưa có hệ thống thu gom nước thải; Bệnh viện đang cố gắng thực hiện các giải pháp xử lý triệt để theo như thời gian ghi trong Quyết định của Thủ tướng (giai đoạn 2013 - 2017), dự kiến hoàn thành trong năm 2017.
+ Đối với dự án cải tạo, xử lý ô nhiễm triệt để bãi chôn lấp rác thải huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu: Tổng mức đầu tư là 26.600 triệu đồng, tổng số vốn đã phân bổ là 5.000 triệu đồng (kinh phí địa phương), kinh phí Trung ương hỗ trợ là 12.002.000.000 đồng, đang thực hiện các bước đấu thầu để triển khai xử lý triệt để bằng nguồn đối ứng từ Trung ương, dự kiến sẽ hoàn thành xử lý triệt để trong năm 2018.
2.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh:
Qua đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017, nhìn chung đạt được một số kết quả như sau:
- Về công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và môi trường đã thực hiện một số nội dung sau:
+ Phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các đơn vị có liên quan thực hiện 09 kỳ chuyên mục môi trường.
+ Phối hợp với Tỉnh Đoàn, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tổ chức Hội thi Môi trường tỉnh Bạc Liêu lần thứ XIV, năm 2016 với chủ đề “Tuổi trẻ Bạc Liêu hành động bảo vệ thiên nhiên và môi trường” có 13 đội dự thi, với đối tượng tham gia là cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, thanh niên, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang,... trên địa bàn tỉnh.
+ Tổ chức Ngày Môi trường thế giới 05 tháng 6 năm 2016 với chủ đề: “Tiếng gọi thiên nhiên và hành động của chúng ta” lồng ghép với Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam với chủ đề “Vì một Hành tinh xanh” có trên 5.000 người tham gia hưởng ứng, treo 480 băng gôn, dán 800 áp phích, phát 10.000 tờ rơi, làm vệ sinh, thu gom rác tại các nơi công cộng, các chợ, khu dân cư tập trung và vớt rác trên kênh rạch 20 tấn, khơi thông cống rãnh, phát hoang bụi rậm, làm vệ sinh trong thành phố và thị trấn các huyện được trên 10.000 m, trồng 1.500 cây xanh phân tán ở các tuyến đường trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu; thả 80 kg cá xuống kênh Thông Lưu, thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi; tổ chức Ngày Môi trường thế giới 05 tháng 6 năm 2017 với chủ đề “Sống hài hòa với thiên nhiên” lồng ghép với Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam với chủ đề “Vì tương lai của chúng ta”, có trên 2.000 người tham gia, dán 800 áp phích, ra quân làm vệ sinh, thu gom rác tại kênh hở Phường 2, cầu xáng, khu đê biển phường Nhà Mát.
+ Phối hợp với Tỉnh Đoàn, Ban Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và Ủy ban nhân dân thành phố Bạc Liêu tổ chức lễ ra quân hưởng ứng Chiến dịch “Hãy làm sạch biển”.
+ Phối hợp với các Sở, Ngành, Đoàn thể tỉnh có liên quan tổ chức 20 lớp tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, với 1.345 đại biểu tham dự; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Công ty Cổ phần phát triển Greco tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho 140 giáo viên tiểu học và trung học cơ sở; phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường năm 2016 cho 528 trưởng ấp, trưởng khóm; phối hợp với Hội Nông dân tỉnh, Ủy ban nhân dân xã Định Thành, huyện Đông Hải và Ủy ban nhân dân xã Ninh Hòa, huyện Hồng Dân tập huấn tuyên truyền thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt làm phân compost cho 321 hộ gia đình.
+ Tổ chức 04 lớp đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng năm 2016 và 01 lớp tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho các đối tượng các xã, phường, thị trấn; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã và cán bộ phụ trách môi trường đối với huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải và thành phố Bạc Liêu, với số lượng 40 đại biểu tham dự; 01 lớp tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường cho cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu, công chức Chi cục Bảo vệ môi trường và Thanh tra Sở, với số lượng 24 đại biểu tham dự; 01 lớp tập huấn nghiệp vụ về kỹ thuật lấy mẫu trong phân tích môi trường không khí, đất và nước cho cán bộ, công chức và người lao động trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Về công tác đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản và kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu: Tổ chức thẩm định 17 báo cáo đánh giá tác động môi trường, 18 đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội và đã phê duyệt 13 báo cáo đánh giá tác động môi trường, 15 đề án bảo vệ môi trường chi tiết; cấp 04 giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, 01 giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Công tác xác nhận thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trước khi vận hành: Đã cấp 06 giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; ban hành 06 Công văn về việc thông báo kết quả kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các công ty, xí nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
- Công tác điều chỉnh một phần nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Đã điều chỉnh một phần nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho 04 dự án đã được phê duyệt.
- Đối với chất thải nguy hại, trong năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017: Đã cấp mới 19 sổ và cấp lại 02 sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho các công ty, xí nghiệp, bệnh viện và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; nhìn chung, các cơ sở đã được cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại đã thực hiện tốt các quy định về trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại và thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định.
- Về công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017: Đã triển khai thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp cho 30 nhà máy chế biến thủy sản, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, với tổng số phí thông báo là 495.268.096 đồng và tổng số phí thu được là 288.522.696 đồng, đạt 58%; qua tỷ lệ đạt được thì nhìn chung số phí thu được còn thấp so với số phí thông báo.
- Về công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường: Trong năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017, nhằm tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và môi trường phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu tiến hành kiểm tra 166 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; ngoài ra, còn chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường cử cán bộ tham gia Đoàn Thanh tra của Tổng cục Môi trường theo Quyết định số 908/QĐ-TCMT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Tổng cục Môi trường; Đoàn kiểm tra thẩm định khóm, ấp giữ vững danh hiệu văn hóa 6 năm liền do Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chủ trì; qua kiểm tra, nhìn chung các cơ sở đều xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, tuy nhiên có một số cơ sở chưa thực hiện đầy đủ một số nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, cam kết bảo vệ môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; qua đó, nhắc nhở và hướng dẫn các cơ sở, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khắc phục những tồn tại, vướng mắc trong quá trình hoạt động bảo vệ môi trường để các đơn vị thực hiện tốt hơn trong thời gian tới.
- Về công tác quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu: Hàng năm tỉnh đều xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện công tác quan trắc các chỉ tiêu về môi trường như: Không khí, nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ, nước thải, chất thải rắn, ... (tần suất 2 đợt/năm) để phục vụ công tác lập báo cáo diễn biến môi trường hàng năm của tỉnh và báo cáo hiện trạng môi trường định kỳ 5 năm theo luật định.
- Đối với các chỉ tiêu môi trường thực hiện theo kế hoạch hàng năm trên địa bàn tỉnh, qua thống kê tình hình thực hiện năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017, nhìn chung đạt một số kết quả như sau (có bảng số liệu Phụ lục 1 kèm theo):
+ Về công tác thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh: Hiện các đô thị đều có lực lượng thu gom và xử lý rác thải; tuy nhiên, mức độ thu gom và xử lý đạt hiệu quả chưa cao; năm 2016, tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom đạt 78%; việc xử lý rác thải ở thị trấn tại các huyện chủ yếu là chôn lấp và ủ làm phân, việc chôn lấp không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật như: Chưa có biện pháp chống thấm, chống rò rỉ nước rác, chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ từ rác nên gây ô nhiễm môi trường đất, nước xung quanh.
+ Đối với việc xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh (cụ thể là nước thải của các nhà máy chế biến thủy sản): Hiện có trên 92% nhà máy có hệ thống xử lý nước thải, các nhà máy còn lại đang trong quá trình xây dựng hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải hoặc tìm đơn vị tư vấn để tiến hành thiết kế, xây dựng hệ thống xử lý nước thải theo quy định; đang tổ chức tuyên truyền, phổ biến việc áp dụng công nghệ sạch, thiết bị giảm ô nhiễm, áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 để các doanh nghiệp áp dụng vào quy trình sản xuất.
+ Về đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại các đô thị trên địa bàn tỉnh: Do tình hình hệ thống tiêu thoát nước các đô thị của tỉnh chưa hoàn thiện nên đến nay chưa tiến hành đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, riêng đối với các khu dân cư, khu đô thị mới hình thành đều đã tiến hành lập và được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đang trong quá trình chuẩn bị đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải theo quy định; hiện tỉnh đang kêu gọi đầu tư Nhà máy xử lý nước thải thành phố Bạc Liêu, với quy mô công suất thu gom 45.000 m3/ngày đêm.
+ Về chỉ tiêu tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải: Hiện trên địa bàn tỉnh chỉ có Khu Công nghiệp Trà Kha đang trong quá trình thi công xây dựng; đã lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung (từ nguồn vốn ODA của Chính phủ) trình các Bộ, Ngành chức năng Trung ương xem xét hỗ trợ, dự kiến trong năm 2017 sẽ tiến hành xây dựng khi được cấp vốn.
+ Đối với các chỉ tiêu thực hiện năm 2016 đạt được như sau: Tỷ lệ che phủ rừng (bao gồm rừng tập trung, cây phân tán và cây lâu năm) đạt 12,20%, tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông thôn đạt 44,8%, tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý là 90%.
2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016 và năm 2017:
- Theo thống kê tình hình thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2016, Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với đơn vị tư vấn triển khai thực hiện các nhiệm vụ: Hoàn thiện Báo cáo diễn biến môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2016; xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030; điều tra, đánh giá hiện trạng môi trường tại các điểm, khu du lịch tỉnh Bạc Liêu và đề xuất các giải pháp quản lý; chương trình giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường; lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; xây dựng công trình lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại thị trấn Phước Long, huyện Phước Long và xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải; trong 6 tháng đầu năm 2017 đã lập đề cương và thực hiện các nhiệm vụ sau: Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2017; báo cáo chuyên đề về môi trường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017; xây dựng mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ thành phần compost cho các xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; lập Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu trữ, trung chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến năm 2025; xây dựng các mô hình quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường vùng ven biển tỉnh Bạc Liêu; Điều tra, đánh giá thực trạng môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Đối với các nhiệm vụ thường xuyên theo Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017 như: Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường (tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn; Hội thi môi trường; Bản tin Tài nguyên và Môi trường; thực hiện chuyên mục tài nguyên và môi trường; tập huấn, diễn đàn doanh nghiệp công tác bảo vệ môi trường;...); tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; phối hợp với các Sở, Ngành, Đoàn thể triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực môi trường, nhìn chung đều được triển khai và thực hiện theo đúng kế hoạch.
(Các thông tin cụ thể về kinh phí của các dự án, nhiệm vụ nêu trên đã được giải ngân tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2017 được nêu cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo).
2.3. Thuận lợi:
Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh; sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường; sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ của các cấp, các ngành, đoàn thể và sự đồng thuận của nhân dân trong tỉnh về công tác bảo vệ môi trường nên công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong những năm qua đạt những kết quả nhất định.
2.4. Khó khăn, vướng mắc:
- Mức kinh phí được phân bổ 1% từ tổng chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp môi trường là còn thấp chưa đảm bảo yêu cầu công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Vẫn còn một bộ phận cộng đồng dân cư và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chưa ý thức, trách nhiệm trong công tác bảo vệ môi trường, vẫn còn tồn tại tình trạng vứt rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dân xung quanh; một số cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải chưa đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hoặc chưa vận hành đồng bộ, thường xuyên.
- Cán bộ môi trường cấp tỉnh chưa đáp ứng nhu cầu thực tế, số lượng cán bộ chuyên trách môi trường cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) còn thiếu, yếu, bố trí chưa đủ, từ đó công tác quản lý, giám sát môi trường ở địa phương chưa đồng bộ, chưa chặt chẽ.
- Do nguồn kinh phí của địa phương còn hạn hẹp nên chưa đầu tư xây dựng được các bãi rác đạt chuẩn, đặc biệt công tác xử lý rác thải tại các bãi rác trên địa bàn tỉnh còn hạn chế, chưa được đầu tư xử lý triệt để dẫn đến tình trạng rác thải quá tải, gây ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
- Hiện tại, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nhưng chưa ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ để thay thế Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường nên gây khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Chưa đa dạng được nhiều nguồn vốn cho công tác bảo vệ môi trường, chưa thu hút và khuyến khích được nhiều thành phần kinh tế tham gia, vốn viện trợ ODA từ nước ngoài.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính trình Quốc hội, Chính phủ xem xét nâng mức phân bổ ngân sách nhà nước cho sự nghiệp bảo vệ môi trường phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
- Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư về vốn đối với các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác thu gom và xử lý rác thải; hỗ trợ về vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch hệ thống bãi chôn lấp, đầu tư nâng cấp hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn của tỉnh; cần tiến hành huy động tối đa các nguồn vốn xã hội hóa đầu tư cho quản lý chất thải rắn.
- Kiến nghị các Bộ, Ngành chức năng có liên quan sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phù hợp với Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.
- Có sự phối hợp chặt chẽ hơn nữa giữa các bộ phận chuyên môn của Bộ, nhất là của Tổng cục Môi trường với tỉnh để tháo gỡ những vấn đề còn vướng mắc trong lĩnh vực quản lý môi trường nói chung và quản lý xử lý chất thải nói riêng.
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2018:
1.1. Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc trên địa bàn tỉnh:
- Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan trong công tác hỗ trợ xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường nước mặt tại các kênh, mương, các khu vực nông thôn và khu dân cư tập trung nhằm bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan đô thị và khu dân cư.
- Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan tăng cường hỗ trợ, xử lý ô nhiễm không khí, nhất là ô nhiễm do bụi, khói phát sinh từ hoạt động công nghiệp, xây dựng, giao thông đặc biệt là ở các cơ sở sản xuất, bệnh viện, trạm trộn bê tông nhựa nóng, các khu vực nội thị, khu tập trung dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục hỗ trợ trang thiết bị thu gom và xử lý rác thải tại các trung tâm xã, phường, thị trấn, đảm bảo thu gom và xử lý triệt để mọi nguồn chất thải phát sinh; đối với chất thải nguy hại hỗ trợ về mô hình thu gom, vận chuyển, công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về thu gom, quản lý trước khi phối hợp với đơn vị chức năng đem đi xử lý.
- Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, điểm phát sinh dịch bệnh, các khu vực bị ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xử lý ô nhiễm triệt để đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Đề xuất hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Trung ương cho địa phương để xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường đối với một số đối tượng thuộc khu vực công ích theo Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; tiếp tục hỗ trợ kinh phí xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
1.2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường:
- Tiếp tục rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các quy định về bảo vệ môi trường cho phù hợp với các văn bản của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các Nghị định, Thông tư có liên quan.
- Xây dựng các mô hình quản lý và thu gom vỏ chai và bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng đảm bảo an toàn môi trường tại các khu vực sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Tăng cường công tác phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí thông qua chương trình quan trắc môi trường hàng năm (02 lần/năm); quản lý chặt chẽ mọi nguồn chất thải, nhất là chất thải nguy hại trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, y tế.
- Giao các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, nhập khẩu và sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dùng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động đối với các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, các đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt và kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản được xác nhận; kiểm soát chặt chẽ hoạt động xả thải, thu gom, vận chuyển, xử lý, thải bỏ, chôn lấp các loại chất thải trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung thanh tra, kiểm tra các cơ sở có khả năng gây ô nhiễm cao, các cơ sở có quy mô xả thải lớn, buộc các đối tượng có quy mô xả thải lớn lắp đặt ngay các thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt động xả thải theo quy định và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường (như: Các khu công nghiệp; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm ngoài khu công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát); chủ nguồn thải khí thải công nghiệp thuộc danh mục các nguồn khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ).
1.3. Quản lý chất thải:
- Giao các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra đối với các cơ sở có phát sinh chất thải nhằm đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường do chất thải gây ra để đề xuất các giải pháp khắc phục tránh gây ô nhiễm môi trường phát sinh trên diện rộng.
- Hỗ trợ các hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất thải thông thường quy mô cấp huyện, thị xã, thị trấn, vùng nông thôn; tiếp tục triển khai thực hiện tốt công tác đăng ký, cấp phép hành nghề mã số quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan nhân rộng mô hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng cách ủ phân compost ở các xã nông thôn nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường; khuyến khích các hoạt động tái chế, tái sử dụng chất thải, tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục phối hợp với Sở Xây dựng triển khai Quyết định số 1393/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
1.4. Bảo tồn đa dạng sinh học:
- Tiếp tục tuyên truyền, triển khai thực hiện Luật Đa dạng sinh học, Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học, Thông tư Liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí xác định các loài ngoại lai xâm hại và ban hành danh mục loài ngoại lai xâm hại và các văn bản có liên quan tới bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, bảo vệ rừng, ... cho các cán bộ, công chức từ tỉnh đến cơ sở, nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đa dạng sinh học và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh.
- Giao các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu tăng cường kiểm tra giám sát và bảo vệ các giống loài động, thực vật hoang dã, đặc hữu trên địa bàn tỉnh; có biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 1975/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung của dự án Bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện nhiệm vụ Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan có các biện pháp bảo vệ các vùng đất ngập nước, rừng ngập mặn, cửa sông và khu ven biển, các hệ sinh thái thủy sinh; phát triển và mở rộng vườn chim Bạc Liêu và các vườn chim tư nhân theo hướng phát triển bền vững.
1.5. Tăng cường năng lực quản lý môi trường:
- Tiếp tục kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức bộ máy cán bộ làm công tác quản lý môi trường từ tỉnh đến cơ sở, đảm bảo cả về số lượng và chất lượng thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo Thông tư số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 9 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh như: Tổ chức tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường cho các cán bộ quản lý từ tỉnh đến cơ sở; tiếp tục phát hành bản tin tài nguyên và môi trường hàng quý và chuyên mục tài nguyên và môi trường hàng tháng phát trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ công tác bảo vệ môi trường tỉnh Bạc Liêu.
- Tiếp tục hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường của các Sở, Ngành, Đoàn thể đã ký kế hoạch liên tịch và các dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường (nếu có) trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng và triển khai thực hiện các mô hình bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
1.6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường:
- Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; tạo cơ sở pháp lý, cơ chế chính sách, khuyến khích cá nhân, tổ chức và cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường; áp dụng các chính sách, cơ chế hỗ trợ về vốn, khuyến khích về thuế đối với hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành, đoàn thể có liên quan để lồng ghép công tác bảo vệ môi trường vào trong các chương trình, kế hoạch hàng năm của đơn vị.
- Tiếp tục đầu tư nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cho công tác truyền thông môi trường để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới để góp phần hiệu quả trong công tác xây dựng xã nông thôn mới gắn với bảo vệ môi trường.
1.7. Triển khai, thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát các nội dung (tác động môi trường, các yêu cầu về công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, các quy chuẩn áp dụng, chương trình giám sát môi trường) của các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đặc biệt tập trung rà soát các dự án đầu tư lớn, có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường thuộc thẩm quyền có thể điều chỉnh kịp thời (nếu cần thiết).
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát đối với các dự án, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lớn, tiềm ẩn nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường trên phạm vi toàn tỉnh thông qua kế hoạch kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ theo kế hoạch.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, hướng dẫn các đối tượng có quy mô xả thải lớn lắp đặt ngay các thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt động xả thải theo quy định của pháp luật; đối với các dự án đầu tư mới theo quy mô phải thực hiện quan trắc tự động trong quá trình thẩm định dự án phải yêu cầu đầu tư trước khi dự án đi vào hoạt động; khẩn trương đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật để kết nối các số liệu quan trắc tại Sở Tài nguyên và Môi trường để các doanh nghiệp truyền dữ liệu quan trắc.
- Rà soát các quy hoạch có liên quan đến môi trường như quy hoạch đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quy hoạch nông thôn mới để xây dựng các khu xử lý, chôn lấp rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh; bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và có kế hoạch cụ thể xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, đóng cửa các cơ sở xử lý, bãi chôn lấp chất thải không đạt yêu cầu bảo vệ môi trường.
2. Dự toán kinh phí (dự kiến).
Tổng hợp nội dung, nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán chi kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2018 trên địa bàn tỉnh, tổng kinh phí là 43.434.490.000 đồng (nguồn ngân sách địa phương tự đảm bảo), trong đó dự kiến phân bố kinh phí cụ thể như sau:
- Đối với cấp tỉnh: 29.689.490.000 đồng (trong đó Sở Tài nguyên Môi trường: 28.083.680.000; Công an tỉnh: 423.000.000 đồng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1.182.810.000 đồng).
- Đối với cấp huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu: 13.745.000.000 đồng, trong đó:
+ Ủy ban nhân dân thành phố Bạc Liêu: 2.300.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân thị xã Giá Rai: 2.200.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân huyện Đông Hải: 1.935.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân: 1.760.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân huyện Hòa Bình: 1.760.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lợi: 1.760.000.000 đồng.
+ Ủy ban nhân dân huyện Phước Long: 2.030.000.000 đồng.
- Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2018, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát để lồng ghép với những nội dung, công việc hoặc các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch khác có liên quan để đảm bảo việc thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả cao nhất và tiết kiệm kinh phí cho ngân sách.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối, chịu trách nhiệm tổ chức và chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, Đoàn thể tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường của cấp tỉnh.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính chịu trách nhiệm cân đối và đề xuất bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp môi trường của tỉnh và các nguồn kinh phí khác theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện.
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2018 trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
Trên đây là Kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc thì các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu phải kịp thời báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất đề xuất các biện pháp giải quyết, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC
CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 74/KH-UBND
ngày 12 tháng 9 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện năm 2016 |
Ước thực hiện 2017 |
Kế hoạch năm 2018 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng (bao gồm rừng tập trung, cây phân tán và cây lâu năm ) |
% |
12,2 |
12,2 |
12,2 |
|
2 |
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở nông thôn |
% |
47,7 |
48,8 |
50,5 |
|
3 |
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch ở đô thị |
% |
- |
- |
- |
|
4 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
- |
- |
100 |
Khu công nghiệp Trà Kha |
5 |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
90 |
95 |
100 |
|
6 |
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đô thị |
% |
78 |
79 |
82 |
|
7 |
Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý |
% |
- |
- |
- |
- |
8 |
Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn quy định |
% |
- |
- |
- |
|
9 |
Kinh phí chi sự nghiệp môi trường |
Triệu đồng |
30.233 |
31.943 |
43.434 |
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2016 VÀ NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số: 74/KH-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên nhiệm vụ/ dự án |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Kinh phí năm 2016 |
Kinh phí năm 2017 |
Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm |
Tiến độ giải ngân (%) |
Các kết quả chính đã đạt được |
Ghi chú |
A |
Nhiệm vụ chuyên môn |
15.511,22 |
|
15.226,22 |
|
|
|
|
|
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2015 |
|
5.967,03 |
- |
5.967,03 |
|
|
|
|
1.1 |
Điều tra, đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch xây dựng, quản lý bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
|
778,12 |
- |
778,12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
- Điều tra, nghiên cứu tổng quan thực trạng tình hình quản lý dữ liệu liên quan đến chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất cơ chế phối hợp thu thập các chỉ thị cơ bản, đặc thù của tỉnh, xây dựng phương pháp xử lý thống kê phù hợp áp dụng đánh giá bộ chỉ thị chung cho toàn tỉnh trong những năm tiếp theo. |
|
1.2 |
Đề án bảo vệ môi trường và cải thiện môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
|
737,10 |
- |
737,10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
- Điều tra đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường ở vùng nông thôn. - Đề xuất giải pháp xử lý. - Kiểm soát, xử lý giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm. - Xây dựng khung pháp lý thực hiện công tác bảo vệ và cải thiện môi trường khu vực nông thôn. |
|
1.3 |
Điều tra, khảo sát và nghiên cứu đánh giá tồn lưu Dioxin trong nước ngầm và hệ sinh thái tại một số vùng căn cứ cách mạng của tỉnh Bạc Liêu |
|
1.094,50 |
- |
1.094,50 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Báo cáo tổng hợp, tóm tắt của nhiệm vụ; các bản đồ, chuyên đề kèm theo. |
|
1.4 |
Xây dựng công trình lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại thị trấn Phước Long, huyện Phước Long |
|
3.357,31 |
- |
3.357,31 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10% |
Báo cáo tổng hợp và báo cáo chuyên đề; kết quả quan trắc, phân tích thành phần chất thải rắn sinh hoạt và mức độ tác động của chúng; mô hình xử lý chất thải rắn |
|
2 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2016 |
|
4.694,19 |
|
4.694,19 |
|
|
|
|
2.1 |
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
|
191,05 |
|
191,05 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100% |
Báo cáo tổng hợp Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học |
|
2.2 |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
|
73,49 |
|
73,49 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100% |
Báo cáo đánh giá tác động Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
|
2.3 |
Xây dựng công trình lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại bãi rác tập trung xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải |
|
4.429,65 |
|
4.429,65 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2% |
Báo cáo tổng hợp và báo cáo chuyên đề Kết quả quan trắc, phân tích thành phần chất thải rắn sinh hoạt và mức độ tác động của chúng; mô hình xử lý chất thải rắn |
|
3 |
Nhiệm vụ mới năm 2017 |
|
4.850,00 |
|
4.565,00 |
|
|
|
|
3.1 |
Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2017 |
01 năm |
450,00 |
|
450,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50% |
- Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Bạc Liêu đợt I năm 2017. - Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2017. |
|
3.2 |
Báo cáo chuyên đề về môi trường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017 |
01 năm |
400,00 |
|
360,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50% |
Báo cáo chuyên đề về môi trường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017 |
|
3.3 |
Xây dựng mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ thành phân compost cho các xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
01 năm |
200,00 |
|
200,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50% |
Thùng ủ phân compost |
|
3.4 |
Lập Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu trữ, trung chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017- 2020 và định hướng đến năm 2025 |
01 năm |
400,00 |
- |
400,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50% |
Báo cáo tổng hợp Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu trữ, trung chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017- 2020 và định hướng đến năm 2025 |
|
3.5 |
Xây dựng các mô hình quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
01 năm |
500,00 |
|
500,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50% |
- Báo cáo tổng hợp các mô hình quản lý và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh. - Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng |
|
3.6 |
Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường vùng ven biển tỉnh Bạc Liêu |
01 năm |
450,00 |
|
405,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ |
|
3.7 |
Điều tra, đánh giá thực trạng môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
01 năm |
450,00 |
|
450,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50% |
Báo cáo tổng hợp |
|
3.8 |
Mua sắm trang thiết bị quan trắc và phân tích môi trường |
01 năm |
2.000,00 |
|
1.800,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Thiết bị dụng cụ quan trắc và phân tích môi trường |
|
B |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
2.180,00 |
- |
1.914,03 |
|
|
|
|
1 |
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, như: Tổ chức tập huấn, diễn đàn về môi trường; tập huấn về kỹ thuật lấy mẫu trong phân tích môi trường; thực hiện chuyên mục tài nguyên và môi trường; tổ chức hội thi môi trường; tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới 05/6, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,...; Bản tin Tài nguyên và Môi trường; sửa chữa và thay bạt các bảng panô tuyên truyền về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. |
01 năm |
600,00 |
- |
600,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
93,33% |
Góp phần nâng cao nhận thức, kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường cho cộng đồng và xã hội trong tỉnh. |
|
2 |
Phối hợp với các ngành, đoàn thể triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. |
01 năm |
650,00 |
- |
550,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh có liên |
30,00% |
Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành, đoàn thể cấp tỉnh trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. |
|
3 |
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực môi trường |
01 năm |
350,00 |
|
208,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
57,7% |
Nhằm tăng cường công tác phòng ngừa, kiểm soát và quản lý chất thải, xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường |
|
4 |
Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường |
01 năm |
300,00 |
- |
374,03 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
40% |
Góp phần nâng cao năng lực chuyên môn về kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công chức công tác trong lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
5 |
Phân tích chất lượng nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh |
01 năm |
280,00 |
- |
182,00 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50% |
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản |
|
|
Tổng cộng (A +B) |
|
17.691,22 |
|
17.140,25 |
|
|
|
|
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày
12 tháng 9 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
Tên nhiệm vụ/dự án |
Cơ sở pháp lý |
Mục tiêu |
Nội dung thực hiện |
Dự kiến sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Lũy kế đến hết năm 2017 |
Kinh phí năm 2018 |
A |
Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
34.180,35 |
|
21.983,68 |
||
1 |
Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
12.196,61 |
|
|
||
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2015 |
|||||||||
1.1 |
Điều tra. đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch xây dựng và quản lý bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
Luật bảo vệ môi trường năm 2005; Thông tư số 09/2009/TT-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng và quản lý các Chỉ thị môi trường quốc gia. |
Điều tra, đánh giá chỉ thị về môi trường phục vụ cho công tác quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
- Điều tra, nghiên cứu tổng quan thực trạng tình hình quản lý dữ liệu liên quan đến chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất cơ chế phối hợp thu thập các chỉ thị cơ bản, đặc thù của tỉnh, xây dựng phương pháp xử lý thống kê phù hợp áp dụng đánh giá bộ chỉ thị chung cho toàn tỉnh trong những năm tiếp theo. |
Báo cáo tổng hợp Bộ chỉ thị môi trường của tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Từ 2015- 2018 |
778,12 |
|
|
1.2 |
Đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ; Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
Xây dựng khung pháp lý thực hiện công tác bảo vệ môi trường và cải thiện môi trường khu vực nông thôn |
Điều tra, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường ở vùng nông thôn. - Đề xuất các giải pháp: Kiểm soát, xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn. - Xây dựng khung pháp lý thực hiện công tác bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn. |
Đề án bảo vệ môi trường và cải thiện môi trường nông thôn. |
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Từ 2015- 2018 |
737,100 |
|
|
1.3 |
Điều tra, khảo sát và nghiên cứu đánh giá tồn lưu Đioxin trong nước ngầm và hệ sinh thái tại một số vùng căn cứ cách mạng của tỉnh Bạc Liêu. |
Quyết định số 651/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh về hành động khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh. |
Điều tra, đánh giá tình hình tồn lưu dioxin trong nước ngầm, hệ thực vật tại các khu vực bị phun rãi chất độc hóa học trong chiến tranh chống Mỹ nhằm đề xuất các giải pháp giảm thiểu, hạn chế và khắc phục tác động đến môi trường và sức khỏe con người. |
Thu mẫu nước ngầm, hệ động vật (tôm, cá, nhuyễn thể) và hệ thực vật (bông sen, bông súng). Phân tích và đánh giá kết quả và tình hình tồn lưu chất độc hóa học dioxin trong nước ngầm và hệ sinh thái trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm hạn chế, khắc phục ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường do sự hiện diện của chất ô nhiễm này. |
Báo cáo tổng hợp, tóm tắt của nhiệm vụ. Các bản đồ, chuyên đề kèm theo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Từ 2015- 2018 |
1.094,50 |
|
|
1.4 |
Xây dựng lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại thị trấn Phước Long, huyện Phước Long |
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24/02/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ. |
Xử lý rác thải, xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện |
Đánh giá hiện trạng quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và tác động của ô nhiễm có chất thải rắn đến tài nguyên môi trường và kinh tế xã hội tại huyện. |
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt 500kg/giờ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Từ 2015- 2018 |
3.357,30 |
|
|
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2016 |
|||||||||
1.5 |
Xây dựng lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại bãi rác tập trung xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải. |
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24/02/2014 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ. |
Xử lý rác thải, xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện |
Đánh giá hiện trạng quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và tác động của ô nhiễm do chất thải rắn đến tài nguyên môi trường và kinh tế xã hội tại huyện. |
- Trang bị nhà phơi rác. - Trang bị lò đốt rác. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Từ năm 2016- 2018 |
4.429,65 |
|
|
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2017 |
|||||||||
1.6 |
Mua sắm trang thiết bị quán triệt và phân tích môi trường |
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và nhu cầu của địa phương |
Tăng cường năng lực quan trắc và phân tích mẫu môi trường nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và bảo vệ môi trường trong việc thanh tra, kiểm tra. |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động quan trắc và phân tích mẫu môi trường. |
Thiết bị dụng cụ quan trắc và phân tích môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Từ 2017- 2018 |
1.800,00 |
|
|
2 |
Nhiệm vụ mở mới năm 2018 |
|
|
|
21.983,68 |
- |
21.983,68 |
|||
2.1 |
Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2018 |
Điều 122, Điều 123 và Khoản 2 Điều 127 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Khoản 3 Điều 6 và Khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường |
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin về môi trường phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2018. - Xác định các vấn đề cấp bách, những tồn tại, khó khăn trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường. - Đề ra giải pháp kế hoạch phù hợp khắc phục ô nhiễm và đẩy mạnh công tác quản lý tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh. |
- Quan trắc thành phần môi trường: Nước mặt lục địa, nước biển ven bờ, nước ngầm, nước mưa, nước thải. - Quan trắc thành phần không khí xung quanh, khí thải. - Quan trắc thành phần môi trường: Trầm tích, đất. - Quan trắc tiếng ồn và cường độ xe. - Quan trắc sinh vật. |
- Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Bạc Liêu đợt I năm 2018. - Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Bạc Liêu năm 2018. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
480,00 |
|
480,00 |
2.2 |
Báo cáo chuyên đề về môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2018 |
Khoản 2 Điều 137 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Phản ánh những vấn đề bức xúc về môi trường nông thôn của tỉnh Bạc Liêu |
- Thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh; đánh giá dự báo hiện trạng môi trường tập trung trên địa bàn tỉnh. - Tải tượng các chất ô nhiễm phát sinh từ các nguồn gây ô nhiễm đến môi trường nông thôn. - Hiện trạng môi trường nông thôn của tỉnh. - Tác động của ô nhiễm môi trường nông thôn. - Thực trạng quản lý môi trường nông thôn. - Các thách thức trong bảo vệ môi trường nông thôn, phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường nông thôn. |
Báo cáo chuyên đề về môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2018 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
300,00 |
|
300,00 |
2.3 |
Điều tra khảo sát, lập luận chứng quy hoạch chi tiết cụm nhãn cổ Bạc Liêu |
Nghị quyết về việc thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bạc Liêu nhằm bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên nguy cấp, quý hiếm, các nguồn gen cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao của tỉnh, sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học; duy trì và phát triển dịch vụ hệ sinh thái nhằm tận dụng khai thác để phát triển loại hình du lịch sinh thái đồng thời thúc đẩy phát triển bền vững kinh tế xã hội của tỉnh, thích ứng với biến đổi khí hậu góp phần bảo đảm quốc phòng - an ninh. |
Điều tra khảo sát, lập luận chứng quy hoạch về cụm nhãn cổ tỉnh Bạc Liêu. |
Báo cáo tổng hợp |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
2.000,00 |
|
2.000,00 |
2.4 |
Xây dựng mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ thành phân compost cho các xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ. |
Phát triển mô hình thu gom, xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện sức khỏe cộng đồng, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới. |
- Xây dựng mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ thành phân compost. - Hỗ trợ thùng. - Hướng dẫn và triển khai thực hiện mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ thành phân compost. |
Thùng ủ phân compost |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
3.300,00 |
|
3.300,00 |
2.5 |
Duy trì nhân rộng mô hình quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng |
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Thông tư số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng |
- Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và xây dựng tập quán thu gom bao bì, chai lọ thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên đồng ruộng của nông dân đến hố rác tập trung nhằm bảo vệ môi trường bền vững. - Có 90% nông dân trong mô hình tham gia thực hiện thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng. |
- Điều tra, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nông thôn do việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong trồng lúa, hoa màu và cây trồng - Vận động, tuyên truyền và thành lập đội thu gom bao bì và vỏ chai thuốc bảo vệ thực vật. - Xây dựng các mô hình quản lý vỏ chai và bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh. - Thu gom vỏ chai và bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. - Vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. |
- Báo cáo tổng hợp các mô hình quản lý và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh. - Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng |
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
01 năm |
300,00 |
|
300,00 |
2.6 |
Duy trì hoạt động lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại thị trấn Phước Long, huyện Phước Long |
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ. |
Tiếp tục xử lý rác thải, xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện |
-Chi phí vận hành lò - Điện, nước phục vụ cho công trình. - Bảo hành, bảo trì thiết bị. |
Duy trì hoạt động lò đốt chất thải rắn sinh hoạt 500kg/giờ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
800,00 |
|
800,00 |
2.7 |
Duy trì hoạt động lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên tại bãi rác tập trung xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải. |
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngây 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ. |
Tiếp tục xử lý rác thải, xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện |
- Chi phí vận hành lò. - Điện, nước phục vụ cho công trình. - Bảo hành, bảo trì thiết bị. |
Duy trì hoạt động lò đốt chất thải rắn sinh hoạt 500kg/giờ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
800,00 |
|
800,00 |
2.8 |
Đầu tư Xây dựng lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên công suất 500 kg/giờ tại bãi rác tập trung xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân. |
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngây 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ. |
Xử lý rác thải, xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện
|
Đánh giá hiện trạng quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và tác động của ô nhiễm do chất thải rắn đến tài nguyên môi trường và kinh tế xã hội tại huyện. |
- Trang bị nhà phơi rác. - Trang bị lò đốt rác. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
5.000,00 |
|
5000,00 |
2.9 |
Đầu tư Xây dựng lò đốt rác sinh hoạt bằng khí đốt tự nhiên công suất 500 kg/giờ tại bãi rác tập trung xã Vĩnh Mỹ B, huyện Hòa Bình. |
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ. |
Xử lý rác thải, xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường, đáp ứng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện |
Đánh giá hiện trạng quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và tác động của ô nhiễm do chất thải rắn đến tài nguyên môi trường và kinh tế xã hội tại huyện. |
- Trang bị nhà phơi rác. - Trang bị lò đốt rác. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
5.000,00 |
|
5.000,00 |
2.10 |
Xây dựng mạng quan trắc động thái nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 |
Ủy ban nhân dân tỉnh đã cho chủ trương mạng quan trắc động thái nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 tại Công văn số 3093/UBND-KT ngày 28 tháng 9 năm 2015. |
Xây dựng quy trình vận hành mạng quan trắc dưới đất nhằm cung cấp các thông tin về tài nguyên nước dưới đất cho công tác quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước địa phương |
“-Trên cơ sở kế thừa các trạm quan trắc đã xây dựng trong giai đoạn trước và phối hợp với trạm quan trắc quốc gia một cách hợp lý. - Cải tạo 10 giếng khoan thăm dò của đề án “đánh giá nguồn nước dưới đất; lập bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:50.000 vùng thành phố Bạc Liêu và quy hoạch quản lý tài nguyên nước tỉnh Bạc Liêu". - Thi công mới 09 điểm quan trắc. |
- Mạng lưới công trình quan trắc đã dựng. - Hồ sơ kỹ thuật của công trình quan trắc. - Báo cáo kết quả thi công mạng quan trắc và các bản vẽ kèm theo. - Quy trình quan trắc động thái nước dưới đất. - 01 đĩa CD. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
4.003,677 |
|
4.003,677 |
B |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
6.100,00 |
- |
6.100,00 |
||||
1 |
Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường biển |
|
Nhằm nâng cao ý thức, kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường cho mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh, từng bước tiến tới xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường |
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức và pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh bằng các hình thức như sau: - Triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Tổ chức tập huấn, diễn đàn doanh nghiệp về môi trường cho cán bộ phụ trách môi trường từ tỉnh đến cơ sở và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh. - Thực hiện chuyên mục Tài nguyên và Môi trường - Tổ chức Hội thi môi trường. - Tổ chức các hoạt động về hưởng ứng về môi trường, như Ngày Môi trường thế giới 05/6/2016; Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn,... - Ban hành Bản tin Tài nguyên và Môi trường hàng quý. - Tuyên truyền về biến đổi khí hậu và nước biển dâng. - Sửa chữa và thay bạc bảng panô tuyên truyền bảo vệ môi trường đã lắp năm 2015, năm 2016 và năm 2017 trên địa bàn tỉnh. - Hội thi, cuộc thi do Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường phát động. |
Cộng đồng dân cư có ý thức, trách nhiệm trong công tác bảo vệ môi trường, chấp hành đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong mọi hoạt động. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
1.600,00 |
|
1.600,00 |
2 |
Triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch phối hợp với các ngành, đoàn thể có liên quan về bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. |
|
Tăng cường sự phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường giữa các cấp, các ngành trong tỉnh góp phần thực hiện mục tiêu xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường. |
Phối hợp với các ngành, đoàn thể cấp tỉnh tổ chức các hoạt động sau: - Hội nghị tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học cho các cán bộ công chức, hội viên, xã viên và nhân dân trong tỉnh. - Xây dựng mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ thành phân compost quy mô hộ gia đình. - Tổ chức Hội thi. - Tổ chức tọa đàm, hội thảo, hội nghị. - Hỗ trợ cây xanh. - Xây dựng các câu lạc bộ bảo vệ môi trường. - Hỗ trợ thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh môi trường. - Xây dựng mô hình cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường. |
Góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho đội ngũ cán bộ và toàn thể cộng đồng xã hội của tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường ngành, đoàn thể có liên quan |
01 năm |
2.000,00 |
|
2.000,00 |
3 |
Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. |
|
Nhằm góp phần nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho cán bộ, công chức công tác trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Hỗ trợ, nâng cao năng lực quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường. Giao lưu học tập kinh nghiệm với các tỉnh bạn. |
- Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không còn phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường ở Trung ương. - Học tập kinh nghiệm các tỉnh bạn về công tác quản lý môi trường và các mô hình xử lý môi trường hiệu quả. - Hội thảo, hội nghị, tập huấn do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, các bộ, ngành và Viện trường có liên quan, đơn vị ngoài tỉnh tổ chức; - Hội thao ngành tài nguyên và môi trường. |
Kinh nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý môi trường. Tổng kết những mặt làm được và chưa được để rút kinh nghiệm trong thời gian tới |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường |
01 năm |
900,00 |
|
900,00 |
4 |
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực môi trường |
|
Nhằm tăng cường công tác phòng ngừa, kiểm soát và quản lý chất thải, xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường. |
- Kiểm tra định kỳ việc chấp hành pháp luật về lĩnh vực môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh. - Kiểm tra thực tế nhằm phục vụ cho công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành. - Kiểm tra đột xuất, xử lý các sự cố môi trường hoặc theo đơn khiếu nại, tố cáo. - Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong tỉnh. Thu mẫu giám định chỉ tiêu về môi trường nước, không khí, tiếng ồn. - Kiểm tra việc thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường tại các xã nông thôn mới. |
Phát hiện và có biện pháp xử lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường và Chi cục Bảo vệ môi trường |
01 năm |
1.000,00 |
|
1.000,00 |
5 |
Phân tích chất lượng nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh |
Công văn số 525/UBND-NTTS ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công tác phòng, chống hạn, xâm nhập mặn ở tỉnh Bạc Liêu. |
Phân tích chất lượng nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh |
- Điều tra chất lượng nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. - Thông báo diễn biến độ mặn ở một số sông, kênh, rạch trên Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh. |
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 năm |
600,00 |
|
600,00 |
C |
Mức kinh phí phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố |
13.745,00 |
- |
13.745,00 |
||||||
|
1 |
Ủy ban nhân dân huyện Hòa Bình, trong đó: |
1.760,00 |
- |
1.760,00 |
|||||
|
1.1 |
Báo cáo công tác quản lý môi trường theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
1.2 |
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
1.3 |
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện chuyên mục môi trường, tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội thi, hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,... |
300,00 |
|
300,00 |
|||||
|
1.4 |
Hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện |
800,00 |
|
800,00 |
|||||
|
1.5 |
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
60,00 |
|
60,00 |
|||||
|
1.6 |
Công tác khơi thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
2 |
Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lợi, trong đó |
1.760,00 |
- |
1.760,00 |
|||||
|
2.1 |
Báo cáo công tác quản lý môi trường theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
2.2 |
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
2.3 |
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện chuyên mục môi trường, tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội thi, hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,... |
300,00 |
|
300,00 |
|||||
|
2.4 |
Hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện |
800,00 |
|
800,00 |
|||||
|
2.5 |
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
60,00 |
|
60,00 |
|||||
|
2.6 |
Công tác khơi thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
3 |
Ủy ban nhân dân thị xã Giá Rai, trong đó: |
2.200,000 |
- |
2.200,000 |
|||||
|
3.1 |
Báo cáo công tác quản lý môi trường theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
3.2 |
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
3.3 |
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện chuyên mục môi trường, tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội thi, hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,... |
500,00 |
|
500,00 |
|||||
|
3.4 |
Hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện |
800,00 |
|
800,00 |
|||||
|
3.5 |
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
100,00 |
|
100,00 |
|||||
|
3.6 |
Công tác khơi thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường |
400,00 |
|
400,000 |
|||||
|
4 |
Ủy ban nhân dân huyện Đông Hải, trong đó: |
1.935,00 |
- |
1.935,00 |
|||||
|
4.1 |
Báo cáo công tác quản lý môi trường theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
4.2 |
thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
4.3 |
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện chuyên mục môi trường, tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội thi, hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,… |
300,00 |
|
300,00 |
|||||
|
4.4 |
Hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện |
800,00 |
|
800,00 |
|||||
|
4.5 |
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
60,00 |
|
60,00 |
|||||
|
4.6 |
Công tác khơi thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
4.7 |
Bảo vệ đa dạng sinh học: Hỗ trợ cho tổ bảo vệ vườn chim Lập Điền; trồng cây xanh phân tán; thực hiện chuyên đề về đa dạng sinh học |
175,00 |
|
175,00 |
|||||
|
5 |
Ủy ban nhân dân huyện Hồng Dân, trong đó: |
1.760,00 |
|
1.760,00 |
|||||
|
5.1 |
Báo cáo công tác quản lý môi trường theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
5.2 |
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
5.3 |
Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,... |
300,00 |
|
300,00 |
|||||
|
5.4 |
Hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện |
800,00 |
|
800,00 |
|||||
|
5.5 |
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
60,00 |
|
60,00 |
|||||
|
5.6 |
Công tác khơi thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
6 |
Ủy ban nhân dân thành phố Bạc Liêu, trong đó: |
2.300,00 |
|
2.300,00 |
|||||
|
6.1 |
Báo cáo công tác quản lý môi trường theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
6.2 |
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
6.3 |
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện chuyên mục môi trường, tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội thi, hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,… |
500,00 |
|
500,00 |
|||||
|
6,4 |
Hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện |
800,00 |
|
800,00 |
|||||
|
6.5 |
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
100,00 |
|
100,00 |
|||||
|
6.6 |
Công tác khơi thông, nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường |
500,00 |
|
500,00 |
|||||
|
7 |
Ủy ban nhân dân huyện Phước Long |
2.030,00 |
|
2.030,00 |
|||||
|
7.1 |
Báo cáo công tác quản lý môi trường theo Thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
7.2 |
Thu gom và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Thông tư liên tịch số 05/2016/BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vá Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
7.3 |
Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường: Tập huấn, hội thảo, thực hiện chuyên mục môi trường tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, tổ chức hội thi, hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,... |
300,00 |
|
300,00 |
|||||
|
7.4 |
Hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường trong bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện |
800,00 |
|
800,00 |
|||||
|
7.5 |
Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
60,00 |
|
60,00 |
|||||
|
7.6 |
Công tác khơi thông nạo vét cống rãnh, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường |
200,00 |
|
200,00 |
|||||
|
7.7 |
Bảo vệ đa dạng sinh học: Trồng cây xanh; hỗ trợ 02 vườn chim tư nhân |
270,00 |
|
270,00 |
|||||
D |
Mức kinh phí phân bổ cho Công an tỉnh |
423,000 |
|
423,000 |
||||||
|
1 |
Công tác tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường (băng gôn tuyên truyền và tờ rơi) |
68,000 |
|
68,000 |
|||||
|
2 |
Công tác tập huấn về bảo vệ môi trường cho công an cấp xã, lực lượng công an làm công tác bảo vệ môi trường |
110,000 |
|
110,000 |
|||||
|
3 |
Công tác điều tra, khảo sát tình hình vi phạm và tội phạm về môi trường |
90,000 |
|
90,000 |
|||||
|
4 |
Công tác thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực môi trường |
30,000 |
|
30,000 |
|||||
|
5 |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường |
100,000 |
|
100,000 |
|||||
|
6 |
Kinh phí hiệu chuẩn, bảo dưỡng bảo trì trang thiết bị kiểm định |
25,000 |
|
25,000 |
|||||
E |
Mức kinh phí phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1.182,810 |
|
1.182,810 |
||||||
|
1 |
Nhiệm vụ bảo vệ môi trường phục vụ nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2018 (phân tích mẫu đối với tôm nước lợ; phân tích mẫu đối với nghêu; trang bị các thiết bị, gửi mẫu phân tích, công tác phí; thông tin tuyên truyền, liên lạc). |
1.182,810 |
|
1.182.810 |
|||||
|
Tổng cộng (A + B + C + D + E) |
55.631,16 |
- |
43.434,49 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.