ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7149/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 01 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Chương trình “Chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch Triển khai Chương trình “Chuyển đổi số ngành Thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện tốt “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Qua đó, nhằm nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp lãnh đạo, nhất là những người làm công tác thư viện, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, tích cực trong quá trình thực hiện chuyển đổi số, từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động của từng loại hình Thư viện, chuyển dần phương thức phục vụ truyền thống sang hiện đại, với các sản phẩm và dịch vụ phong phú, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu người dân trong nền kinh tế số, xã hội số hiện nay.
- Vận dụng tốt cơ chế, chính sách trong công tác phối hợp đồng bộ thực hiện các giải pháp giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh để phát triển nguồn lực thông tin và tài nguyên số, nhất là tài liệu địa chí, văn hóa, lịch sử của địa phương góp phần nâng cao dân trí, phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng.
- Nâng cao hiệu quả quản lý, từng bước nâng cấp, hoàn thiện, phát triển hạ tầng kỹ thuật (hạ tầng phần cứng, hạ tầng phần mềm) đối với hệ thống thư viện trong toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu dịch vụ thư viện số theo hướng kết nối mạng,hiện đại, linh hoạt, số hóa tài nguyên thông tin nhằm phục vụ kết nối liên thông, đồng bộ, thống nhất, phù hợp với quy mô, đặc thù của từng loại hình thư viện, sớm hình thành thư viện điện tử, thư viện số thu hút ngày càng đông đảo người sử dụng tham gia.
2. Yêu cầu
- Trong quá trình triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải thực hiện đồng bộ và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ, hiệu quả, chất lượng các nội dung theo Kế hoạch.Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo tình hình trước, trong và sau khi tiến hành triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu chung
Ứng dụng mạnh mẽ toàn diện công nghệ thông tin nhất là công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các thư viện và hình thành mạng lưới thư viện hiện đại; bảo đảm cung ứng dịch vụ đáp ứng nhu cầu của người sử dụng; thu hút đông đảo người dân quan tâm, sử dụng dịch vụ thư viện, nâng cao dân trí, xây dựng xã hội học tập.
Cụ thể hóa triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Chương trình “Chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu chủ yếu và định hướng
a) Mục tiêu chủ yếu đến năm 2025
- Đầu tư xây dựng thư viện mới, hoàn thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số đối với Thư viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre (Thư viện tỉnh), triển khai liên thông, chia sẻ tài nguyên và sản phẩm thông tin trong hệ thống Thư viện công cộng trong và ngoài tỉnh; giữa Thư viện tỉnh với các Thư viện chuyên ngành, Thư viện trường học theo chức năng, nhiệm vụ, văn bản hợp tác.
- Phát triển, nâng cấp trang thông tin điện tử Thư viện tỉnh cung cấp một số dịch vụ trực tuyến; phối hợp Liên hiệp thư viện đồng bằng sông Cửu Long xây dựng bộ sưu tập số tài liệu địa chí khu vực đồng bằng sông Cửu Long; tích hợp với thành phần dữ liệu mở của Hệ tri thức Việt số hóa.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu Thư viện tỉnh thống nhất chuẩn nghiệp vụ đã được chuẩn hóa; thực hiện chia sẻ tài nguyên thông tin dùng chung trong hệ thống Thư viện công cộng, Thư viện chuyên ngành, Thư viện trường học.
- Tham gia Đề án mục lục liên hợp của Ngành Thư viện nhằm chia sẻ nguồn lực giữa các thư viện trong công tác biên mục, đồng thời tạo điều kiện dễ dàng cho bạn đọc tìm kiếm tài liệu trên mạng internet.
-100% thư viện huyện, thành phố xây dựng trang thông tin điện tử, đảm bảo trang thiết bị và tiến hành số hóa tài liệu; 80% thư viện chuyên ngành, thư viện trường đại học, cao đẳng, trung cấp; 60% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và khuyến khích các cơ sở giáo dục khác có trang thông tin điện tử có khả năng cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập (trừ các dịch vụ thuộc phạm vi bí mật nhà nước và dịch vụ đọc hạn chế).
- Số hóa 70% tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học; 70% tài liệu nội sinh, các công trình nghiên cứu khoa học do các thư viện chuyên ngành, trường đại học, cao đẳng và trung cấp trên địa bàn tỉnh thu thập và quản lý được số hóa; 100% tài liệu địa chí do Thư viện tỉnh, huyện, thành phố thu thập và quản lý được số hóa.
- 100% người làm công tác thư viện được đào tạo và đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng vận hành thư viện hiện đại. Tạo điều cho cán bộ thư viện học tập nâng cao trình độ và tham dự Hội nghị, hội thảo, các lớp tập huấn, tham quan học hỏi kinh nghiệm về chuyển đổi số.
- 60% số thư viện trên địa bàn tỉnh trở lên được kiểm tra, quản lý thông qua hệ thống quản lý thông tin của cơ quan quản lý.
- Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả 05 năm thực hiện Chương trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Định hướng đến năm 2030
- Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển thư viện số, thực hiện liên thông ở mọi loại hình thư viện, bảo đảm cung ứng hiệu quả dịch vụ cho người sử dụng thư viện mọi nơi, mọi lúc.
- Tiếp tục phối hợp số hóa tài liệu nội sinh, các công trình nghiên cứu khoa học, phát triển thư viện số, thực hiện liên thông với các thư viện chuyên ngành, trường đại học, cao đẳng... trên địa bàn tỉnh bảo đảm cung ứng hiệu quả dịch vụ cho người sử dụng thư viện.
- Tiếp tục sưu tầm, số hóa và khai thác bộ sưu tập về địa phương, tài liệu địa chí, chia sẻ nguồn lực với các Thư viện trong khu vực và cả nước.
- Tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nguồn nhân lực Thư viện sau đại học và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyển đổi số ngành thư viện. Tham quan học tập kinh nghiệm các thư viện thực hiện hiệu quả về chuyển đổi số trong và ngoài tỉnh.
- Nâng chất lượng hoạt động website nhằm quảng bá thư viện, đổi mới các phương thức hoạt động ngành thư viện, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thông tin có giá trị phục vụ rộng rãi Nhân dân, hướng dẫn kỹ năng tra cứu và đọc sách điện tử trong cộng đồng.
- Tập trung đầu tư phát triển ngành thư viện, tham gia các tổ chức thư viện nhằm trao đổi kinh nghiệm,liên thông và chia sẻ nguồn lực thông tin với các thư viện trong nước và quốc tế.
- Tổ chức tổng kết đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Chương trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Nâng cao nhận thức, tăng cường tuyên truyền
a) Nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo và người làm công tác thư viện trên địa bàn tỉnh về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số ngành thư viện đồng bộ với chuyển đổi số ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm xây dựng hệ sinh thái số với nội dung sâu sắc, đa dạng, cách thức tổ chức, khai thác tài nguyên và sản phẩm thông tin, tiện ích và dịch vụ phong phú, sinh động, đáp ứng nhu cầu của mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số ngành thư viện thông qua website, fanpage, phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện liên quan; kịp thời biểu dương, khen thưởng những trường hợp đạt nhiều kết quả tích cực về chuyển đổi số để lan tỏa, nhân rộng.
2. Triển khai cơ chế, chính sách và các quy định của pháp luật
a) Nghiên cứu Luật thư viện, các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành thư viện, cụ thể hóa và ban hành thực hiện kịp thời đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp rà soát, xây dựng mới hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, quy định pháp luật có liên quan nhằm thúc đẩy chuyển đổi số, trong đó chú trọng chính sách với người làm công tác thư viện và các chính sách khuyến khích chuyển đổi số trong thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
c) Phối hợp xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thư viện áp dụng trong các khâu xử lý nghiệp vụ của đơn vị; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thư viện, số hóa tài nguyên thông tin, chuẩn hóa siêu dữ liệu trong thư viện số, kết nối liên thông thư viện, chia sẻ tài nguyên, sản phẩm thông tin giữa các thư viện trong khu vực và cả nước.
d) Hoàn thiện các quy định về điều kiện tối thiểu của hạ tầng, thiết bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại đối với Thư viện tỉnh, bảo đảm hỗ trợ, phục vụ tích cực quá trình chuyển đổi số.
đ) Vận động tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển thư viện; cung cấp sản phẩm thông tin thư viện hoặc tham gia cung ứng dịch vụ về chuyển đổi số; khuyến khích tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất cũng như các điều kiện khác trong việc thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện.
3. Hoàn thiện và phát triển hạ tầng số ngành Thư viện
a) Từng bước nâng cấp, hoàn thiện, phát triển hạ tầng kỹ thuật (hạ tầng phần cứng, hạ tầng phần mềm) đối với hệ thống thư viện trong toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu các dịch vụ thư viện số theo hướng kết nối mạng lưới hiện đại, linh hoạt theo thời gian thực, số hóa tài nguyên thông tin nhằm phục vụ kết nối liên thông, đồng bộ, thống nhất, phù hợp với quy mô, đặc thù của từng loại thư viện, sớm hình thành thư viện điện tử, thư viện số.
b) Nâng cấp, tái cấu trúc hạ tầng hệ thống thư viện, đẩy nhanh việc chuyển đổi, hoàn thành hạ tầng số, thực hiện cung cấp dữ liệu và kết nối với cơ sở dữ liệu của quốc gia, của bộ, ngành, địa phương theo quy định pháp luật, chú trọng kết nối ngành thư viện với các ngành khác, đảm bảo quản lý an toàn, hiệu quả dữ liệu và các nguồn lực, bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
c) Tăng cường đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị, tiện ích thư viện thông minh trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, đặc biệt đối với Thư viện tỉnh.
d) Thực hiện triển khai Kế hoạch, chương trình theo hình thức thuê, hợp tác công tư liên quan đến ứng dụng, cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo từng nhiệm vụ cụ thể,việc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu đúng quy định của pháp luật.
4. Phát triển dữ liệu số ngành thư viện
a) Tập trung thực hiện các kế hoạch, chương trình số hóa tài liệu và tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện trên cơ sở tạo mới và tích hợp với cơ sở dữ liệu số sẵn có theo hướng mở, chú trọng tài nguyên giáo dục mở, trong đó:
- Ưu tiên số hóa tài liệu địa chí, tài liệu quý hiếm, tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học đang được lưu trữ tại Thư viện tỉnh, thư viện các huyện, thành phố trên địa bàn.
- Thư viện chuyên ngành: Ưu tiên số hóa tài liệu nội sinh, quý hiếm, tài liệu tham khảo, tài liệu có nhu cầu sử dụng cao.
- Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân: Ưu tiên số hóa tài liệu quý hiếm, tài liệu về quân sự, an ninh, các đề tài chiến tranh cách mạng,...
-Thư viện đại học và các thư viện cơ sở giáo dục khác: Ưu tiên số hóa tài liệu tham khảo, học liệu, tài liệu nội sinh gắn với chương trình đào tạo.
Các dữ liệu, tài nguyên số này sau khi được các cơ quan, tổ chức chuyên môn đánh giá, thẩm định sẽ trở thành một bộ phận quan trọng của tài nguyên số quốc gia, được kết nối đồng bộ với Hệ tri thức Việt số hóa để chia sẻ, sử dụng nhằm lan tỏa, truyền bá văn hóa, góp phần nâng cao dân trí, đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân.
Khuyến khích thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, các tổ chức, cá nhân cùng tham gia số hóa tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện.
b) Hợp tác xây dựng hệ thống định danh các thư viện và các dịch vụ cung ứng của thư viện hoặc trên không gian mạng; định danh cho người sử dụng Thư viện; xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ trực tuyến và phổ biến rộng rãi tới người dân, có phân biệt các đối tượng đặc thù.
c) Tham gia xây dựng mục lục liên hợp tài liệu dùng chung và mục lục liên hợp với một số ngành, lĩnh vực; tăng cường dịch vụ thông tin chuyên đề, đổi mới dịch vụ thông tin thư viện theo hướng cung cấp thông tin và tri thức theo yêu cầu.
d) Đa dạng hóa các dịch vụ thư viện sử dụng tài nguyên số, sản phẩm thông tin số ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
5. Xây dựng và phát triển nền tảng số
a) Xây dựng, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu, trao đổi tài nguyên thông tin số giữa các thư viện trong khu vực và cả nước; hợp tác trong bổ sung, chia sẻ, dùng chung cơ sở dữ liệu hoặc quyền truy cập tài nguyên thông tin số.
b) Thực hiện kiểm tra, quản lý Thư viện theo hệ thống (công cộng, trường học, chuyên ngành,…) để các cơ quan quản lý có thể thực hiện việc kiểm tra, quản lý.
c) Cung cấp dịch vụ trực tuyến (giới thiệu tài nguyên thông tin mới, tra cứu tài nguyên thông tin, mượn/trả, gia hạn tài nguyên thông tin, sao chụp từ xa...) hỗ trợ học tập, nghiên cứu và giải trí cho người dân. Phối hợp với bưu chính trong việc hỗ trợ cước phí giao mượn - trả tài liệu.
d) Đảm bảo phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh (điện thoại di động, máy tính bảng,...) để cung cấp các dịch vụ và khả năng truy cập vào các nguồn tài nguyên thông tin của thư viện ở mọi lúc, mọi nơi.
đ) Khuyến khích các doanh nghiệp, thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân tham gia số hóa các tài nguyên, sản phẩm thông tin về thư viện phục vụ cộng đồng góp phần xây dựng hệ sinh thái dữ liệu mở về thư viện và mạng thông tin thư viện quốc gia, góp phần xây dựng thành phố thông minh và xây dựng xã hội học tập.
6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu, bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên quan. 100% máy tính phục vụ công việc được cài đặt phần mềm chống vi rút đảm bảo an toàn dữ liệu.
b) Tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng.
c) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số, dữ liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức cơ bản.
7. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Phối hợp đổi mới các chương trình, hình thức đào tạo nhằm nâng cao nhận thức, trình độ, cập nhật các kỹ năng mới về chuyển đổi số cho cán bộ quản lý và người làm công tác thư viện.
b) Huy động sự tham gia nhân lực của các doanh nghiệp, tổ chức vào tiến trình chuyển đổi số ngành thư viện.
8. Đẩy mạnh hợp tác trong và ngoài nước
a) Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Vụ thư viện, Thư viện quốc gia Việt Nam, tài trợ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp vào việc phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, chuyển giao khoa học và công nghệ, nguồn lực thông tin cũng như đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, nghiên cứu khoa học trong thư viện.
b) Tạo điều kiện cho cán bộ ngành Thư viện tham gia học tập kinh nghiệm các thư viện trong và ngoài nước phát triển mạnh, hiệu quả về chuyển đổi số.
1. Ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định phân cấp ngân sách, trong đó tăng cường lồng ghép với các đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đã được phê duyệt. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động cân đối và phân bổ kinh phí từ ngân sách của ngành, địa phương để triển khai thực hiện hiệu quả nội dung kế hoạch này.
2. Huy động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia cùng đầu tư, tài trợ kinh phí để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng kế hoạch, chương trình, sửa đổi trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để hoàn thiện, thúc đẩy quá trình thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện trên địa bàn tỉnh phấn đấu đến năm 2025 đạt các chỉ tiêu, hoàn thành cơ bản mục tiêu của Chính phủ đề ra.
c) Chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền xây dựng và triển khai các dự án tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
d) Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức. Chủ trì hoặc phối hợp các sở, ban, ngành triển khai tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ngành thư viện.
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định; tổ chức sơ kết vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030; kịp thời tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch điều chỉnh, bổ sung nội dung Chương trình trong trường hợp cần thiết.
e) Triển khai thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về các vấn đề phát sinh liên quan đến chuyển đổi số ngành thư viện.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện kế hoạch theo quy định, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh trong từng giai đoạn.
b) Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện, sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu nội dung theo kế hoạch.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện đầu tư trong lĩnh vực thư viện trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
4. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đẩy mạnh việc nghiên cứu, thực hiện chuyển đổi số tại các thư viện thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Xây dựng hệ thống thư viện số, liên thông, chia sẻ nguồn lực thông tin trong toàn hệ thống thư viện đảm bảo các yếu tố đặc thù của lực lượng vũ trang.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Thu hút nguồn nhân lực qua đào tạo về công tác thư viện tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; liên kết các trường cao đẳng, đại học đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ làm công tác thư viện phục vụ cho công tác chuyển đổi số.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đẩy mạnh xây dựng và phát triển tài nguyên giáo dục mở dùng chung.
c) Xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn để hiện đại hóa, chuẩn hóa thư viện trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
a) Chủ trì, phối hợp triển khai đến các sở, ban, ngành các quy định bảo vệ sở hữu trí tuệ trên mạng để thúc đẩy chuyển đổi số ngành thư viện; triển khai các tiêu chuẩn quốc gia về hoạt động chuyển đổi số, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến thư viện và thư viện số.
b) Phát triển nguồn lực thông tin khoa học và công nghệ chia sẻ cho các thư viện; hỗ trợ, triển khai các nhiệm vụ khoa học liên quan tới các hoạt động thư viện và chuyển đổi số trong thư viện.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Triển khai, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ứng dụng và phát triển công nghệ số trong quá trình chuyển đổi số nói chung và chuyển đổi số ngành thư viện nói riêng trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện Chương trình bảo đảm hệ thống thông tin, an toàn thông tin mạng trong lĩnh vực thư viện.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch triển khai chuyển đổi số trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ thuộc quyền quản lý. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tích cực tham gia tuyên truyền, chủ trì, phối hợp với các các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các phần việc tại phụ lục kèm theo kế hoạch.
9. Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
a) Tăng cường công tác tuyên truyền các văn bản cấp trên, các hoạt động triển khai thực hiện của Kế hoạch chuyển đổi số ngành thư viện trong cộng đồng.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện đăng tin, bài viết, phóng sự, biểu dương, tôn vinh những cá nhân, tập thể đạt nhiều kết quả tích cực về chuyển đổi số để lan tỏa, nhân rộng.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền quản lý xây dựng kế hoạch, chương trình triển khai thực hiện chuyển đổi số phù hợp từng giai đoạn tại thư viện các huyện, thành phố và hệ thống thư viện cơ sở giáo dục của địa phương.
b) Củng cố, kiện toàn hệ thống thư viện thuộc quyền quản lý, gắn kết chương trình chuyển đổi số trong hoạt động thư viện với xây dựng chính phủ điện tử, chính phủ số tại địa phương.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để tổng hợp..
Yêu cầu các Sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch, triển khai thực hiện đạt hiệu quả. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 08/11 để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE (GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ
2026-2030)
(Kèm theo Kế hoạch số 7149/KH-UBND, ngày 01 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Bến Tre)
1. Giai đoạn từ năm 2021 đến 2025
Hoàn thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số Ngành Thư viện
TT |
Nội dung |
Công việc triển khai và sản phẩm |
Thời gian thực hiện (Năm) |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Các nhiệm vụ triển khai phục vụ chuyển đổi số và quản lý ngành thư viện về chuyển đổi số |
Tiếp tục chuẩn hóa và nâng cấp trang thông tin điện tử Thư viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre - Sản phẩm: + Giao diện, bố cục trang tin (Home page, Navigation Menu, Footer area, nội dung…) được được nâng cấp theo yêu cầu + Bổ sung, tích hợp cơ sở dữ liệu, các chuyên mục. |
2021- 2022 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Xây dựng trang thông tin điện tử Thư viện công cộng 9 huyện, thành phố - Sản phẩm + Tên miền, hosting + Máy chủ (lưu dữ liệu) + Giao diện, bố cục trang tin (Home page, Navigation Menu, Footer area, nội dung…) + Tích hợp cơ sở dữ liệu, các chuyên mục. |
2021 - 2023 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch - UBND các huyện, thành phố |
|
3 |
Khảo sát và tổng điều tra nguồn lực chuyển đổi số tại các Thư viện cộng cộng, Thư viện Trường học, Thư viện lực lượng vũ trang tỉnh Bến Tre - Sản phẩm: Báo cáo tổng hợp tình hình thư viện phục vụ chuyển đổi số. |
2021- 2023 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh - UBND các huyện, thành phố |
|
4 |
Ứng dụng, triển khai Bộ Công cụ “Hướng dẫn chuyển đổi số trong hệ thống thư viện công cộng” do Vụ Thư viện phát hành hoặc xây dựng phần mềm mới trên cơ sở Bộ Công cụ của Vụ Thư viện - Sản phẩm: Trang thiết bị, phần mềm và tài liệu hướng dẫn |
2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
5 |
Ứng dụng, triển khai phẩm mềm Thống kê ngành thư viện. - Sản phẩm: Phần mềm thống kê, ngành thư viện |
2024 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
6 |
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về các thư viện công cộng, thư viện trường học, thư viện lực lượng vũ trang nhân dân của tỉnh Bến Tre - Sản phẩm: cơ sở dữ liệu định danh, thông tin về thư viện công cộng, thư viện trường học 2. Xây dựng phần mềm mới hoặc ứng dụng phần mềm đánh giá hoạt động thư viện do Vụ Thư viện phát hành. - Sản phẩm: Phần mềm đánh giá hoạt động thư viện |
2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Sở Giáo dục và Đào tạo - Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh - UBND các huyện, thành phố |
|
7 |
Triển khai cơ bản số hóa tài liệu tập trung |
Xây dựng Kế hoạch số hóa tài liệu Ngành (Bao gồm Danh mục, trang thiết bị) |
2022 - 2023 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban MTTQ VN và các Tổ chức CT-XH tỉnh; các đơn vị có liên quan |
8 |
Triển khai số hóa tài liệu Ngành |
2023 - 2025 |
|||
9 |
100% số hóa tài liệu Địa chí của tỉnh |
||||
10 |
Triển khai các hoạt động truyền thông về chuyển đổi số và kết nối liên thông thư viện |
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động (Tọa đàm, sinh hoạt chuyên đề, livestream, thi, liên hoan, phong trào), thực hiện các sản phẩm Audio, Video, tin tức, bài viết, phim, ảnh, tờ rơi, sách điện tử…truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, trang thông tin điện tử, gắn với các sự kiện của Ngành, của tỉnh về chuyển đổi số và kết nối liên thông thư viện - Sản phẩm: Audio, Video, tin tức, bài viết, phim, ảnh, tờ rơi, sách điện tử, các sự kiện… về chuyển đổi số của thư viện. |
2021 - 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Giáo dục và Đào tạo - Báo Đồng Khởi - Đài Phát thanh và Truyền hình - Ủy ban MTTQ VN và các tổ chức CT-XH tỉnh - UBND các huyện, thành phố. |
11 |
Chương trình nâng cao trình độ nguồn nhân lực thư viện (tập trung vào quản lý thư viện hiện đại, trình độ chuyển đổi số trong thư viện) |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ người làm công tác thư viện phục vụ chuyển đổi số, liên thông thư viện. - Sản phẩm: Các lớp tập huấn dành cho đội ngũ người làm công tác thư viện, chuyên viên phòng quản lý văn hóa. |
2022 - 2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở lao động - Thương binh và Xã hội |
12 |
Kế hoạch triển khai, hướng dẫn tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thư viện |
Triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thư viện (tập trung vào quy trình hoạt động thư viện; chuyên môn nghiệp vụ thư viện; liên thông thư viện; số hóa tài liệu thư viện) |
2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
13 |
Học tập kinh nghiệm các các địa phương phát triển mạnh về chuyển đổi số thư viện |
Tổ chức đoàn công tác đi học tập kinh nghiệm về mô hình thư viện chuyển đổi số hiện đại tại một tỉnh, thành phố |
2023 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
14 |
Tổ chức đoàn công tác đi học tập kinh nghiệm về mô hình thư viện chuyển đổi số hiện đại tại một tỉnh, thành phố |
2025 |
|
||
15 |
Tổ chức đánh giá kết quả 05 năm thực hiện Chương trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. |
Tổ chức Hội nghị Sơ kết kết quả triển khai Chương trình giai đoạn 2021-2025. - Sản phẩm: Hội nghị và báo cáo kết quả triển khai Chương trình. |
2025 |
UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố; lực lượng vũ trang và các đơn vị có liên quan |
2. Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030
- Tiếp tục triển khai, đẩy mạnh các hoạt động chuyển đổi số, dữ liệu số ngành thư viện ở giai đoạn 2021-2025;
- Triển khai các nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình, chuẩn bị thực hiện liên thông ở mọi loại hình thư viện, cung ứng hiệu quả dịch vụ cho người sử dụng thư viện phù hợp với yêu cầu của tình hình mới.
TT |
Nội dung |
Công việc triển khai và sản phẩm |
Thời gian thực hiện (Năm) |
Cơ quan triển khai |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai số hóa tài liệu tập trung |
Xây dựng và hoàn thiện Danh mục tài liệu số hóa và trang thiết bị phục vụ số hóa. - Sản phẩm: Hồ sơ thuyết minh |
2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố; Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan |
2 |
Đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT, vật chất trang thiết bị, nguồn nhân lực chuẩn bị đẩy mạnh công tác số hóa tài liệu cấp tỉnh và cấp huyện - Sản phẩm: + Phần mềm quản trị tài nguyên số và bảo quản số. + Trang thiết bị số hóa. + Máy chủ, máy trạm. |
2025 - 2027 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - UBND các huyện, thành phố; Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan |
|
3 |
Vận hành và duy trì các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh bảo vệ hệ thống mạng, CSDL và các hệ thống thông tin; cơ chế sao lưu, phục hồi thông tin, dữ liệu và giao dịch trên không gian mạng... - Sản phẩm: Các thiết bị lưu trữ, đường truyền và phần mềm bảo mật. |
2026 - 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thành phố; Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan |
|
4 |
Triển khai số hóa tài liệu: Số hóa tài liệu theo Danh mục ưu tiên: scan tài liệu, biên mục, biên tập, tổ chức CSDL, tích hợp, lưu trữ dữ liệu,…. - Sản phẩm: tài liệu đã xử lý và tổ chức theo các bộ sưu tập số. |
2027 - 2030 |
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
UBND các huyện, thành phố; Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan |
|
5 |
Tham gia và triển khai Dự án xây dựng mục lục liên hợp sử dụng chung |
Đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT, vật chất trang thiết bị, nguồn nhân lực chuẩn bị cho việc tham gia dự án xây dựng mục lục liên hợp quốc gia. - Sản phẩm: + Phần mềm chuyên ngành thư viện, hệ thống tra cứu tài nguyên. + Các ứng dụng chuyên ngành (phục vụ xử lý, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu, tạo lập các sản phẩm chuyên ngành…). + Máy chủ, máy trạm |
2026 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Thông tin và Truyền thông |
6 |
Vận hành và duy trì các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh bảo vệ hệ thống mạng, CSDL và các hệ thống thông tin; cơ chế sao lưu, phục hồi thông tin, dữ liệu và giao dịch trên không gian mạng... - Sản phẩm: Các thiết bị lưu trữ, đường truyền và phần mềm bảo mật. |
2026 - 2030 |
Sở thông tin và Truyền thông |
|
|
7 |
Khảo sát các thư viện công cộng, thư viện trường học, thư viện lực lượng vũ trang về dữ liệu thư mục phục vụ cho việc tích hợp. - Sản phẩm: Báo cáo tổng hợp tình hình dữ liệu thư mục của các thư viện. |
2025 - 2026 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Thông tin và Truyền thông - Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh - UBND các huyện, thành phố |
|
8 |
Triển khai thu thập và tích hợp dữ liệu của các Thư viện công cộng, Thư viện trường học, Thư viện lực lượng vũ trang có dữ liệu thư mục đạt chuẩn tích hợp. - Sản phẩm: Mục lục liên hợp tài liệu của Thư viện công cộng và Thư viện trường học |
2026 - 2029 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
|
9 |
Triển khai các ứng dụng từ các dữ liệu số |
Xây dựng các phần mềm ứng dụng các dữ liệu số vào hoạt động quản lý, phục vụ bạn đọc, dịch vụ - Sản phẩm: Phần mềm quản lý, tra cứu dữ liệu, cung cấp dịch vụ trên máy vi tính và các thiết bị di động |
2026 - 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
10 |
Tổ chức Tổng kết Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
Tổ chức Hội nghị Tổng kết kết quả 10 năm triển khai Chương trình Chuyển đổi số - Sản phẩm: Hội nghị và báo cáo kết quả triển khai Chương trình. |
2030 |
UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố, các Sở, ban ngành, đoàn thể, lực lượng vũ trang và các đơn vị có liên quan |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.