ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 702/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 27 tháng 3 năm 2024 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021- 2030; Kế hoạch số 602/KH-UBND ngày 17/3/2022 về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của UBND tỉnh ban hành Chương trình công tác năm 2024 và Công văn số 509/BNV-CTTN ngày 29/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng năm 2024, như sau:
1. Mục đích
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các chỉ tiêu thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030 đã đề ra;
Xác định rõ và thực hiện đầy đủ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong thực hiện Chương trình phát triển thanh niên theo từng năm, góp phần thực hiện thắng lợi Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ và Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021- 2030 của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc triển khai Chương trình phát triển thanh niên cần bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (gọi chung là các cơ quan, đơn vị) đảm bảo tính khả thi và phù hợp với điều kiện thực tiễn của ngành, địa phương.
Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành của tỉnh với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy, các cơ quan đơn vị lực lượng vũ trang; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Có phụ lục I, II chi tiết kèm theo)
1. Kinh phí triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước; lồng ghép kinh phí từ các chương trình, đề án có liên quan và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Các cơ quan, đơn vị chủ động bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao để triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến thanh niên.
Xây dựng đề cương báo cáo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng năm 2024 gửi các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố; Đồng thời theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố trong việc triển khai các nhiệm vụ cụ thể để thực hiện Kế hoạch; làm đầu mối tiếp nhận thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chuẩn bị sơ kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên vào năm 2025 (sau khi có văn bản hướng dẫn cụ thể của Bộ Nội vụ).
Chỉ đạo Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tham mưu phát động thi đua, hướng dẫn công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị rà soát kinh phí bố trí cho việc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến thanh niên. Tổng hợp dự toán, căn cứ khả năng ngân sách địa phương báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
Xác định các chỉ tiêu cụ thể và giải pháp thực hiện để triển khai lồng ghép với việc thực hiện nhiệm vụ QLNN về thanh niên trong năm hoặc lồng ghép các chỉ tiêu, mục tiêu của Chiến lược khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, Đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội; tập trung thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu, mục tiêu, nội dung được phân công theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại mục II (Phụ lục I, II) của kế hoạch này.
Tiếp tục tăng cường công tác phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp quy định trong Chiến lược thuộc phạm vi của ngành, lĩnh vực quản lý.
Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của thanh niên và công tác QLNN về thanh niên; tự kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch và thực hiện thông tin báo cáo đúng thời gian quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 (hoàn thành trong tháng 4/2024)
Tổ chức lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương. Đẩy mạnh công tác phối hợp với các ngành, đoàn thể thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo đúng quy định.
Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển thanh niên tại địa phương.
Thường xuyên tổ chức các hoạt động nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của thanh niên và công tác thanh niên trong thời kỳ mới; tổ chức thực hiện tốt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên và công tác thanh niên tại đơn vị, địa phương.
a) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên
Phối hợp tổ chức triển khai có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên năm 2024. Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác thanh niên cho cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị và các tổ chức thành viên. Tăng cường kiểm tra, giám sát, phản biện việc thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với thanh niên trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Tỉnh Đoàn thanh niên tổ chức thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, mục tiêu, nội dung được phân công theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại mục II (Phụ lục I, II) của kế hoạch này. Đẩy mạnh công tác phối hợp với các ngành, đoàn thế thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo đúng thời gian quy định. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh giai đoạn 2021-2030 đảm bảo theo Kế hoạch đề ra.
b) Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Phối hợp rà soát, báo cáo công tác quy hoạch thanh niên trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo Sở và tương đương và thanh niên trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo Sở và tương đương và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
c) Các cơ quan đơn vị lực lượng vũ trang: Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, mục tiêu, nội dung được phân công theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại mục II (Phụ lục I, II) của kế hoạch này. Tiếp tục tăng cường công tác phối hợp, đặc biệt trong việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trong quá trình triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án thuộc phạm vi của ngành, lĩnh vực quản lý. Thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo đúng thời gian quy định.
Các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch tổ chức triển khai, thực hiện nhiệm vụ và báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11/2024 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng năm 2024, yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN
TRONG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 702/KH-UBND ngày 27/3/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng)
STT |
Tên nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao |
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện |
Cơ quan đơn vị phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện giai đoạn 2021-2030 |
Chỉ tiêu thực hiện năm 2024 |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh giai đoạn 2021-2030 |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
Quý II/2024 |
Đề nghị Tỉnh đoàn chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện |
Tổ chức đối thoại với thanh niên để nắm bắt, đánh giá tình hình thanh niên; lắng nghe tâm tư, nguyện vọng, kiến nghị, đề xuất của thanh niên |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
Ban hành Kế hoạch tổ chức đối thoại giữa Chủ tịch UBND tỉnh với thanh niên vào tháng 7/2024; tổ chức Hội nghị đối thoại tháng 8/2024 |
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối với với Tỉnh đoàn Thanh niên và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện |
||
2 |
Kiện toàn tổ chức, bộ máy thực hiện nhiệm vụ QLNN về thanh niên cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển thanh niên trong giai đoạn mới |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
Ban hành Văn bản đề nghị các cơ quan, đơn vị rà soát, kiện toàn. Thời gian thực hiện Quý I/2024 |
|
Tổ chức, triển khai thực hiện “Đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030” (Đề án do Bộ Nội vụ xây dựng) |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022- 2030 |
Tổ chức 02 lớp đào tạo, bồi dưỡng công tác QLNN về thanh niên cho 150 cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện, xã. Thời gian thực hiện Quý IV/2024 |
|
||
Tham mưu kiểm tra, đôn đốc, Báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên |
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Báo cáo đánh giá hằng năm, sơ kết, tổng kết |
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên năm 2024, thời điểm báo cáo tháng 12/2024 |
|
|
3 |
Tham mưu thực hiện 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. |
Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022-2030 |
Theo dõi, phối hợp với các cơ quan, đơn vị rà soát hàng năm đối với công tác quy hoạch thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương và thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. |
|
4 |
Chương trình "Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021-2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022 2030 |
100% thanh niên học sinh, sinh viên và ít nhất 80% thiếu niên, nhi đồng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động lao động tập thể trong và ngoài nhà trường; khoảng 300 đoàn viên ưu tú được giới thiệu cho Đảng; trong đó ít nhất 70% đoàn viên ưu tú được kết nạp Đảng; 100% thanh niên học sinh, sinh viên hưởng ứng, xung kích, tình nguyện tham gia các hoạt động vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. |
|
5 |
Đề án "Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp" |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn |
Từ năm 2022 |
Triển khai thực hiện sau khi có Đề án của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
|
Đề án "Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 -2025" |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022-2025 |
||||
6 |
Chỉ đạo, thực hiện công tác đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội trong thanh niên |
Công an |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Chỉ đạo, thực hiện công tác đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội trong thanh niên |
|
Đề án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên” |
Từ năm 2022 -2030 |
Ban hành Kế hoạch triển khai phòng, chống ma túy trong thanh, thiếu niên đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
||||
7 |
Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ” |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022 |
Tham mưu triển khai khi có Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ” của Bộ Quốc phòng ban hành |
|
8 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho thanh niên, đặc biệt những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên |
Sở Tư pháp |
Các Sở: Thông tin và truyền thông; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động- Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho thanh niên, đặc biệt những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên triển khai lồng ghép với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn I: từ năm 2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 của cơ quan, đơn vị. |
|
Đẩy mạnh phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của thanh niên; gắn giáo dục pháp luật với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống văn hóa |
Hằng năm |
Tổ chức phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của thanh niên; gắn giáo dục pháp luật với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống văn hóa triển khai lồng ghép với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn I: từ năm 2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 của cơ quan, đơn vị. |
||||
Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên trong thời kỳ mới". |
Các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn |
Từ năm 2023 |
Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện sau khi Bộ Tư pháp ban hành Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên trong thời kỳ mới" |
|||
Đề án "Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương, thanh niên lao động tự do và thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi" |
Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn |
Từ năm 2023 |
Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện sau khi Bộ Tư pháp ban hành Đề án "Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương, thanh niên lao động tự do và thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi" |
|||
9 |
Trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản cho thanh niên, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình. |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; Tỉnh Đoàn thanh niên UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em. Vận động ít nhất 43% phụ nữ mang thai khám thai 4 lần/3 kỳ thai nghén và thực hiện tầm soát, sàng lọc trước sinh. Tăng cường giáo dục sức khỏe giới tính trong lĩnh vực hôn nhân, về hệ lụy của tảo hôn, kết hôn cận huyết thống với chất lượng giống nòi cho đoàn viên, thanh niên; Tuyên truyền, vận động đoàn viên thanh niên không tảo hôn, kết hôn cận huyết thống và khám sức khỏe trước khi kết hôn; tối thiểu 87% phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của nhân viên y tế Trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, xây dựng gia đình hạnh phúc và phòng chống bạo lực gia đình được tuyên truyền tại các trường học và tiến tới đưa vào chương trình ngoại khóa trong nhà trường 100% các cơ sở y tế công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện tư vấn, chăm sóc SKSS, SKTD cho người dân đến khám, đặc biệt là đối tượng thanh niên 100% các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện tốt công tác chăm sóc SKSS, cung cấp các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản Tổ chức đào tạo và đào tạo lại cho các cán bộ y tế làm việc tại các cơ sở chăm sóc SKSS các kiến thức về chăm sóc SKSS, SKTD ít nhất 1 lần/năm 100% các cơ sở chăm sóc SKSS, trường học có các kế hoạch thực hiện chăm sóc SKSS cho thanh niên, vị thành niên 100% các cơ sở chăm sóc SKSS, trường học có các kế hoạch thực hiện chăm sóc SKSS cho thanh niên, vị thành niên Ít nhất 60% bậc cha mẹ hoặc người giám hộ được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD. |
|
Tổ chức truyền thông, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho cán bộ y tế và cộng đồng |
Các sở, ban, ngành; Tỉnh đoàn thanh niên UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2023 |
….. thức về chăm sóc SKSS, SKTD; Tuyên truyền, vận động ít nhất 95% các bậc cha mẹ mua bảo hiểm y tế cho con; 100% các cơ sở y tế công lập và tư nhân thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu; ít nhất 90% các chủ công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã được cung cấp thông tin về chăm sóc sức khỏe cho người lao động; Trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, Hợp tác xã có hiểu biết về các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến công tác chăm sóc sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ; ít nhất 90% các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh có kế hoạch thực hiện chăm sóc sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. |
|||
10 |
Chương trình phát triển văn hóa đọc và hoàn thiện kỹ năng thông tin cho thanh niên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2024-2030 |
- Tổ chức Cuộc thi “Đại sứ văn hóa đọc” năm 2023; - Tổ chức Hội thi “Kể chuyện sách Online”; - Xây dựng Kế hoạch tổ chức Ngày sách và Văn hóa đọc Việt Nam; - Xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số thư viện công cộng tỉnh Cao Bằng; - Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số; - Tiếp tục thực hiện Chương trình công tác số 430/CTr BVHTTDL BTTTT ngày 04/02/2013 về tăng cường tổ chức hoạt động sách báo tại các Điểm Bưu điện Văn hóa xã giai đoạn 2020 - 2025; - Tiếp tục triển khai Chương trình phối hợp 3239/CTr BVHTTDL-BCA về phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, thư viện trong trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc và trường giáo dưỡng giai đoạn 2020 - 2025; - Phát động Cuộc thi Giới thiệu sách trực tuyến do Bộ VHTTDL tổ chức; - Khảo sát xây dựng 01 thư viện gia đình, dòng họ; - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, trưng bày, giới thiệu sách nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn của Đất nước; tuyên truyền giới thiệu sách trên truyền hình |
|
Thực hiện đạt trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
Hằng năm |
Thực hiện đạt trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
||||
11 |
Tiếp tục rà soát, bố trí ngân sách đảm bảo cho việc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chính sách liên quan đến thanh niên |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
Tiếp tục rà soát, bố trí ngân sách trong khả năng đảm bảo cho việc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chính sách liên quan đến thanh niên |
|
12 |
Tổ chức tập huấn, hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho thanh niên; mỗi đơn vị hỗ trợ xây dựng tại mỗi huyện, thị xã, thành phố 01 mô hình thanh niên sản xuất, kinh doanh giỏi |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; Tỉnh đoàn thanh niên; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV |
|
Đề án "Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)" |
Các sở, ban, ngành; Tỉnh Đoàn thanh niên; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022-2030 |
Triển khai thực hiện khi có Đề án của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
|||
Đề án "Tăng cường năng lực cho thanh niên vùng biên giới, hải đảo phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu" |
Các sở, ban, ngành; Tỉnh Đoàn thanh niên; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022-2030 |
Triển khai thực hiện khi có Đề án của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
|||
13 |
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về thanh niên trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Đài PT&TH tỉnh; Báo Cao Bằng |
Các sở, ban, ngành; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn thanh niên; UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
Phấn đấu năm 2024: Xây dựng 52 chuyên mục, phóng sự; 250 tin, bài trên Chương trình truyền hình, chuyên mục thanh niên. 115 tin, 68 bài về 4 thứ tiếng (Tày Nùng, Mông, Dao, Kinh) trên Chương trình phát thanh. 68 bài về 3 thứ tiếng (Tày Nùng, Mông, Dao) trên Chương trình truyền hình tiếng dân tộc. |
|
14 |
Tăng cường tổ chức hoạt động, chương trình cho thanh niên tham gia bảo vệ tài nguyên - môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; Tỉnh Đoàn thanh niên; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
Tổ chức 01 lớp tuyên truyền truyền, phổ biến Đề án phân loại, xử lý, tái chế chất thải rắn tập trung và phân tán trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
|
15 |
Đề án "Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên" |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành; Tỉnh Đoàn thanh niên; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2023 |
Xây dựng Đề án "Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên" |
|
Đề án "Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng" |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022 |
- Phấn đấu trên 40% cán bộ Đoàn, Hội, Đội, đoàn viên, hội viên và 30% thanh niên, thiếu niên được tuyên truyền và tích cực thực hiện Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội - Phấn đấu trên 40% thanh niên sử dụng và tương tác với ứng dụng "Thanh niên Việt Nam" - Trên 40% cán bộ đoàn làm công tác thanh thiếu niên được bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới, nâng cao trình độ, kỹ năng, nghiệp vụ phương pháp tuyên truyền, đấu tranh trên không gian mạng. - 40% cán bộ đoàn, hội; 35% đoàn viên,hội viên; 30% thanh niên được tập huấn, trang bị kiến thức chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng, hội nhập quốc tế trên không gian mạng. - Phấn đấu 80% các trang mạng xã hội của Đoàn từ tỉnh đến cơ sở được kết nối và chia sẻ thông tin thống nhất - Đoàn cấp tỉnh, mỗi tuần có ít nhất 02 bài viết đấu tranh bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, phản bác các luận điểm sai trái, thù địch trên không gian mạng. |
|
||
Đề án "Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025" |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022-2025 |
- Tối thiểu 70% thanh niên được tổ chức Đoàn, Hội các cấp cung cấp thông tin về chủ trương, chính sách, các hoạt động phát hiện, bồi dưỡng, phát huy tài năng trẻ trên các lĩnh vực. - 100% các huyện, thành Đoàn, Đoàn trực thuộc giới thiệu ít nhất 01 gương tài năng trẻ; phát hiện, giới thiệu thanh thiếu nhi có thành tích tiêu biểu tham gia các giải thưởng, danh hiệu cấp tỉnh, trung ương. - 100% cung cấp thông tin, dữ liệu tài năng trẻ của địa phương, cơ quan và thực hiện kết nối, phát huy hiệu quả tài năng trẻ. - 100% các huyện, thành Đoàn, Đoàn trực thuộc tham gia hoạt động phát huy các tài năng trẻ tham gia truyền cảm hứng, chia sẻ kinh nghiệm phấn đấu, rèn luyện cho thanh thiếu nhi Việt Nam gắn với chương trình “Thắp sáng ước mơ tuổi trẻ Việt Nam”. |
|
||
Đề án "Nâng cao năng lực số cho thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025" |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022 -2025 |
Triển khai thực hiện sau khi có Đề án của Trung ương Đoàn ban hành. Trong năm 2024 tổ chức ít nhất 01 hoạt động tiếp cận nâng cao năng lực số cho thanh thiếu nhi và 01 hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức của thanh niên trong sử dụng dịch vụ công trực tuyến và sử dụng tài khoản thanh toán điện từ ở cấp huyện. |
|
||
16 |
Đề án "Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp" |
Tỉnh Đoàn thanh niên |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022 |
- 100% cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí minh chuyên trách các cấp làm công tác hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp được bồi dưỡng kiến thức nền tảng về khởi nghiệp, công tác hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp. - 100% huyện, thành Đoàn hằng năm có hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về khởi nghiệp, chuyển đổi số cho thanh niên. - hỗ trợ ít nhất 20 thanh niên khởi nghiệp, trong đó có 01 thanh niên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. - 1000 thanh niên được trang bị kiến thức tập huấn nâng cao năng lực khởi nghiệp và quản trị doanh nghiệp. - Ít nhất 3 doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác do thanh niên làm chủ được tư vấn, hỗ trợ phát triển. - Hỗ trợ duy trì 02 xã triển khai chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) và có sản phẩm của thanh niên đạt chuẩn OCOP. |
|
Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng sau khi có Đề án của Trung ương Đoàn ban hành |
|
||
Đề án "Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh niên Việt Nam tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2030 |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022-2030 |
- 100% đoàn các cấp có ít nhất 01 hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về học tập, rèn luyện ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế cho thanh thiếu nhi tại địa phương, đơn vị - Đoàn cấp tỉnh, 100% đoàn cấp huyện tổ chức ít nhất 01 hoạt động, khóa học, tập huấn ngoại ngữ, kỹ năng hội nhập quốc tế miễn phí dành cho thanh thiếu nhi trên địa bàn. - 100% đoàn cấp huyện tổ chức ít nhất 01 sân chơi ngoại ngữ, trang bị kỹ năng hội nhập quốc tế cho thanh thiếu nhi tại địa phương, đơn vị - 100% cán bộ Đoàn chuyên trách các cấp được tham gia các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và tham gia Cuộc thi Olympic tiếng Anh dành cho cán bộ trẻ toàn quốc - Trên 7.735 lượt thanh thiếu nhi được tham gia, thụ hưởng các hoạt động nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ và hội nhập quốc tế |
|
||
Đề án "Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam tỉnh Cao Bằng" |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án "Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam tỉnh Cao Bằng" |
|
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH CAO BẰNG
THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 702/KH-UBND ngày 27/3/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng)
STT |
Tên chỉ tiêu |
Chỉ tiêu chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 |
Chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030 |
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện |
Cơ quan đơn vị phối hợp thực hiện |
Chỉ tiêu 2021-2030 |
Thực hiện năm 2024 |
Ghi chú |
||
Hằng năm |
Giai đoạn I (2021- 2025) |
Giai đoạn II (2026- 2030) |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(li) |
I |
Mục tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên |
Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. 100% các cấp bộ Đoàn, Hội và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến Luật, Nghị định Thanh niên, Nghị quyết, Chương trình phát triển thanh niên Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2030, các chủ chương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên. |
Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn; lực lượng vũ trang; Sở, Ban, Ngành; UBND huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Phấn đấu 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. 100% các cấp bộ Đoàn, Hội và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến Luật, Nghị định Thanh niên, Nghị quyết, Chương trình phát triển thanh niên Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2030, các chủ chương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên. |
|
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. |
Công an; Bộ CHQS tỉnh; Bộ CH BĐBP tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. |
|
||
Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng |
Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. |
Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT; Sở LĐ, TB&XH, Sở TT&TT; Đài PT&TH tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt trên 100% chỉ tiêu |
Phấn đấu 50% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng cho thanh niên |
|
||
II |
Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. |
Sở GD&ĐT, Sở LĐ- TB&XH |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Tỉnh Đoàn |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. |
|
Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100% |
Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100% |
Sở Tư pháp |
Tỉnh đoàn; Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Phấn đấu có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật |
|
||
Đến năm 2030, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở |
Đến năm 2030, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. |
Sở GD&ĐT |
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt trên 100% chỉ tiêu |
Phấn đấu 58% thanh niên trở lên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; Duy trì 85% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. |
|
||
Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) |
Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020). |
Sở KH&CN; Tỉnh Đoàn |
Sở Nội vụ; Sở LĐ,TB&XH; Sở GD&ĐT; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt trên 100% chỉ tiêu |
Phấn đấu 05% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 02% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 02% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ |
|
||
III |
Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao |
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số |
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. |
Sở GD&ĐT; Sở LĐ - TB &XH |
Sở Nội vụ; Sở TT&TT; Tỉnh đoàn |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. |
|
Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp |
Hằng năm, ít nhất 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được hỗ trợ từ nguồn kinh phí phù hợp. |
Sở GD&ĐT; Sở LĐ- TB và XH; Sở KH&ĐT |
Sở Nội vụ; Sở KH&ĐT; Sở KH&CN; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Ít nhất 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được hỗ trợ từ nguồn kinh phí phù hợp. |
|
||
Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 700.000 thanh niên được giải quyết việc làm |
Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hàng năm, có ít nhất 3.000 thanh niên được giải quyết việc làm. |
Sở GD&ĐT; Sở LĐ- TB&XH |
Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt trên 100% chỉ tiêu |
Phấn đấu khoảng 3.000 thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm |
|
||
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% |
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiểu việc làm ở nông thôn dưới 6%. |
Sở LĐ- TB&XH |
Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt trên 100% chỉ tiêu |
Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%. |
|
||
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch |
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng nông thôn và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. |
Sở LĐ- TB&XH |
Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt trên 100% chỉ tiêu |
1. Tập huấn kỹ năng sống cho khoảng 100 trường hợp là đối tượng khuyết tật đang quản lý trên địa bàn; 2. 05 thanh niên là nạn nhân mua bán người được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hoà nhập cộng đồng. 3. 50% thanh niên vùng nông thôn và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có việc làm ổn định. |
|
||
IV |
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) |
Hằng năm, trên 60% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đang giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). |
Sở VH, TT&DL; Sở GD&ĐT; Sở Y tế; Sở LĐ- TB&XH |
Các sở, ban, ngành; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Trên 60% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). |
|
Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản |
Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; trên 70% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT; Sở LĐ,TB&XH; Sở VH,TT&DL; Sở TT&TT; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; trên 70% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. |
|
||
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, Hợp tác xã được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ; Sở GD&ĐT; Sở LĐ, TB&XH; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố; công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, Hợp tác xã |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, Hợp tác xã được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. |
|
||
V |
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
Sở VH, TT&DL; Sở GD&ĐT; Sở Y tế; Sở LĐ- TB&XH |
Sở Nội vụ; Sở TT&TT; Ban Dân tộc; Đài PT-TH tỉnh; Đoàn TTNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Phấn đấu trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
|
Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số |
Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. |
Sở TT&TT |
Sở GD&ĐT; Sở LĐ-TB&XH; Sở VH, TT&DL; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố |
|
Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt trên 100% chỉ tiêu |
Phấn đấu năm 2024, ít nhất 40% thanh niên được tập huấn hoặc được tuyên truyền sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. |
|
||
VI |
Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc |
Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ |
Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ, có trình độ văn hóa phù hợp sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ, có trình độ văn hóa phù hợp sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. |
|
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia |
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. |
Tỉnh Đoàn |
Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh; Sở Y tế; Sở GD&ĐT; Sở LĐ-TB&XH; Sở TN&MT; Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thành phố |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. |
|
||
Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp vụ, sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Đến năm 2030, phấn đấu 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. |
Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
Đến năm 2025, đạt 70% chỉ tiêu |
Đến năm 2030, đạt trên 100% chỉ tiêu |
Theo dõi, phối hợp rà soát hằng năm đối với công tác quy hoạch thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương và thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.