ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 696/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2025
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2022 - 2030;
- Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;
- Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng 2025.
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG 9 THÁNG NĂM 2024
1. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
Bảng 1: Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu 9 tháng đầu năm 2024
TT |
Mục tiêu |
Chỉ tiêu |
Kết quả |
Nhận xét |
1 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ |
≥ 90% (67,5) |
81,3% |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao |
≥ 90% (67,5) |
74,6% |
Đạt |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT -VGB - Hib 3 |
≥ 90% (67,5) |
84,9% |
Đạt |
4 |
Tỷ lệ uống vắc xin bại liệt (bOPV) lần 3 |
≥ 90% (67,5) |
58,3% |
Chưa đạt |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi |
≥ 90% (67,5) |
84,4% |
Đạt |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin bại liệt (IPV) lần 2 |
≥ 90% (67,5) |
61,3% |
Chưa đạt |
7 |
Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm đầy đủ vắc xin uốn ván |
≥ 90% (67,5) |
70,7% |
Đạt |
8 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (đủ 2 mũi) |
≥ 90% (45) |
71% |
Đạt |
9 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (mũi 3) |
≥ 90% (67,5) |
69,6% |
Đạt |
10 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi -Rubella |
≥ 95% (71,2%) |
74,5% |
Đạt |
11 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
≥ 90% (67,5) |
67,5% |
Đạt |
Trong 9 tháng đầu năm 2024, chỉ tiêu tiêm chủng các vắc xin có 9/11 chỉ tiêu đạt theo kế hoạch, 02 chỉ tiêu chưa đạt là chỉ tiêu uống vắc xin bại liệt (bOPV) lần 3 và tiêm vắc xin bại liệt (IPV) lần 2. Nguyên nhân do hiện nay trẻ đi tiêm mũi vắc xin dịch vụ 6 trong 1 đã có cả thành phần của vắc xin bại liệt uống và thành phần bại liệt tiêm nên gia đình trẻ không cho trẻ uống thêm bOPV và không đưa trẻ quay lại Trạm Y tế tiêm mũi IPV2 đơn liều (theo quy định của chương trình tiêm chủng thì một trẻ được tiêm ít nhất 2 mũi vắc xin có thành phần IPV).
2. Các hoạt động đã triển khai
2.1. Cung ứng vắc xin: Thực hiện dự trù nhu cầu vắc xin năm 2025 gửi Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương tổng hợp theo quy định; duy trì dự trù 02 tháng/lần nhu cầu vắc xin năm 2024 gửi Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; vắc xin được tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản và cấp phát theo đúng quy định.
2.2. Duy trì, tăng cường hệ thống dây truyền lạnh
- Trong năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Y tế tiếp nhận 02 tủ lạnh bảo quản vắc xin gồm 01 tủ lạnh TCW4000 AC và 01 tủ lạnh TCW80 AC do UNICEF tài trợ cho Bộ Y tế phân bổ và đã lắp đặt cho Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn và Bệnh viện đa khoa tỉnh để sử dụng bảo quản vắc xin.
- 100% Trung tâm Y tế các huyện, thành phố có phòng Dây truyền lạnh đạt tiêu chuẩn GSP.
2.3. Chỉ đạo, giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Y tế tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát về hoạt động tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, vận chuyển bảo quản vắc xin, an toàn tiêm chủng, giám sát các bệnh trong TCMR.
- Xây dựng tài liệu, chương trình đào tạo liên tục về tiêm chủng mở rộng, tài liệu hướng dẫn triển khai công tác TCMR.
- Tổ chức 03 lớp tập huấn về ''Thực hành an toàn tiêm chủng'' cho người làm công tác tiêm chủng tuyến tỉnh, tuyến huyện, Trạm Y tế xã/phường/thị trấn, phòng tiêm dịch vụ phối hợp với Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tập huấn 01 lớp về triển khai phần mềm quản lý thiết bị dây chuyền lạnh cho cán bộ y tế tuyến huyện.
3. Một số khó khăn, tồn tại và nguyên nhân
3.1. Khó khăn, tồn tại: Một số trẻ dưới 1 tuổi chưa được tiêm đúng lịch và đủ mũi các vắc xin, tỷ lệ tiêm chủng của 03 vắc xin chưa đạt như vắc xin bại liệt (bOPV) lần 3, vắc xin bại liệt (IPV) lần 2, phụ nữ có thai tiêm đầy đủ vắc xin uốn ván chưa đạt chỉ tiêu đề ra.
3.2. Nguyên nhân: Trong tháng 3 và 4 thiếu vắc xin IPV, tháng 5 và 6 thiếu vắc xin uốn ván từ nguồn cung ứng của Trung ương; trẻ đi tiêm vắc xin 6 trong 1 dịch vụ đã có thành phần vắc xin bại liệt nên trẻ không uống thêm liều OPV.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
1. Mục tiêu
- Cung ứng đầy đủ vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng.
- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác tiêm chủng mở rộng.
- Triển khai vắc xin mới trong tiêm chủng mở rộng (nếu có theo hướng dẫn của Bộ Y tế ).
2. Chỉ tiêu chuyên môn
- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng, cụ thể theo chỉ tiêu tại Bảng 2.
- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong Chương trình TCMR, cụ thể theo chỉ tiêu tại Bảng 3.
Bảng 2: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR năm 2025
TT |
Nội dung |
Chỉ tiêu |
1 |
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống, Sởi) |
≥ 90% |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ |
≥ 90% |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2 cho phụ nữ có thai |
≥ 90% |
4 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt ( IPV) |
≥ 90% |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản |
≥ 90% |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
≥ 95% |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
≥ 90% |
8 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván- Bạch hầu giảm liều (Td ) cho trẻ 7 tuổi |
≥ 90% |
9 |
Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai |
≥ 90% |
Bảng 3: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2025
TT |
Nội dung |
Chỉ tiêu |
1 |
Không có vi rút Bại liệt hoang dại |
0 trường hợp |
2 |
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ Uốn ván sơ sinh |
100% huyện đạt |
3 |
Tỷ lệ mắc Sởi |
≤ 5/100.000 người |
4 |
Tỷ lệ mắc Bạch Hầu |
≤ 0,1/100.000 người |
5 |
Tỷ lệ mắc Ho gà |
≤ 1/100.000 người |
6 |
Ca liệt mềm cấp được điều tra và lấy mẫu |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
7 |
Ca nghi Sởi/Rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
8 |
Số ca chết sơ sinh được điều tra |
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống |
3. Phạm vi, thời gian triển khai
- Phạm vi triển khai: Trên phạm vi toàn tỉnh Bắc Kạn.
- Thời gian triển khai: Năm 2025.
4. Đối tượng và số lượng vắc xin
4.1. Đối tượng
- Trẻ em dưới 01 tuổi: 4.170 trẻ.
- Trẻ em 18 tháng tuổi: 4.210 trẻ.
- Trẻ em 7 tuổi: 4.825 trẻ.
- Phụ nữ có thai: 3.480 người.
4.2. Số lượng vắc xin: Nhu cầu vắc xin được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của 8 huyện, thành phố (bao gồm số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2024 chưa được tiêm chủng đủ mũi, đối tượng của năm 2025 và dự trữ trong 6 tháng đầu năm 2026 theo quy định tại khoản 1 Điều 7, Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng).
Bảng 4: Nhu cầu vắc xin năm 2025
TT |
Loại vắc xin |
Nhu cầu năm 2025 (liều) |
1 |
Viêm gan B sơ sinh (VGB) |
5.957 |
2 |
Lao (BCG) |
15.560 |
3 |
DPT - VGB - Hib |
19.831 |
4 |
Bại liệt uống (OPV) |
38.640 |
5 |
Bại liệt tiêm (IPV) |
25.130 |
6 |
Sởi |
12.560 |
7 |
Sởi - Rubella |
12.670 |
8 |
Viêm não Nhật Bản (liều 0,5ml) |
36.065 |
9 |
Uốn ván (VAT) |
24.900 |
10 |
DPT |
16.960 |
11 |
Rota |
11.918 |
12 |
Uốn ván- Bạch hầu giảm liều (Td ) |
13.130 |
5. Các hoạt động triển khai
5.1. Rà soát xây dựng các quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng
- Nội dung hoạt động: Rà soát và góp ý đề xuất sửa đổi Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; xây dựng kế hoạch triển khai vắc xin mới trong TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2025
5.2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận vắc xin từ trung ương và bảo quản vắc xin tại kho tuyến tỉnh.
+ Cấp phát vắc xin, vận chuyển vắc xin đến tuyến huyện, tuyến xã.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2025
5.3. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ
- Nội dung hoạt động: Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng đạt chỉ tiêu và an toàn, hiệu quả; tổ chức tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh tại các Bệnh viện, Trạm Y tế, tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện, tổ chức tiêm chủng thường xuyên ít nhất 2 lần/tháng, thực hiện tiêm vét ngay trong tháng, triển khai tiêm vét, tiêm bù các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2025
5.4. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR
- Nội dung hoạt động: Duy trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR. Điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi sởi, rubella, chết sơ sinh, nghi uốn ván sơ sinh tại các cơ sở y tế và cộng đồng đạt chỉ tiêu đề ra; lồng ghép giám sát phát hiện các bệnh trong TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2025
5.5. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng, kiểm tra giám sát hoạt động tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng các loại vắc xin trong TCMR; tổ chức các lớp tập huấn và tập huấn lại cho cán bộ làm công tác TCMR các tuyến về thực hiện tiêm chủng an toàn, giám sát, phát hiện, điều tra các trường hợp tai biến sau tiêm chủng.
+ Thực hiện việc theo dõi, báo cáo, điều tra và tổ chức họp Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo quy định.
+ Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng, an toàn tiêm chủng theo kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2025
5.6. Bồi thường tiêm chủng
- Thực hiện bồi thường các trường hợp tai biến nặng tại địa phương ngoài các trường hợp đã quy định tại Khoản đ, Điểm 3, Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2025
5.7. Tổ chức thống kê, báo cáo và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý số liệu tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả tiêm chủng mở rộng của các huyện, thành phố báo cáo theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
+ Chỉ đạo các cơ sở tiêm chủng, Trung tâm y tế các huyện, thành phố thực hiện báo cáo theo đúng thời gian quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2025
5.8. Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá
- Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông bao gồm: Xây dựng market tài liệu truyền thông về an toàn tiêm chủng, lợi ích của tiêm chủng, tiêm chủng các bệnh truyền nhiễm trong chương trình TCMR; sản xuất chương trình, tọa đàm, phóng sự, cuộc thi về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR; tổ chức tập huấn phát triển tài liệu truyền thông/ kỹ năng truyền thông về tiêm chủng mở rộng.
- Triển khai các hoạt động đào tạo, đánh giá bao gồm:
+ Triển khai hoạt động giám sát tiêm chủng mở rộng.
+ Xây dựng, cập nhật tài liệu chuyên môn, quy trình kỹ thuật về triển khai công tác TCMR và phổ biến cho các tuyến.
+ Tổ chức các hội nghị về triển khai công tác tiêm chủng.
+ Tổ chức đào tạo, tập huấn về nâng cao năng lực chuyên môn trong hoạt động TCMR, quản lý tiêm chủng và hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia; an toàn tiêm chủng, giám sát bệnh trong TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2025.
5.9. Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2026
- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc rà soát số lượng trẻ em, phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR để dự trù số lượng vắc xin, bố trí nguồn nhân lực, xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2026.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2025.
5.10. Quản lý, điều hành hoạt động TCMR
- Nội dung hoạt động: Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời, đôn đốc triển khai hoạt động TCMR năm 2025 đảm bảo đạt các chỉ tiêu đề ra; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại địa phương, đơn vị; theo dõi, điều phối vắc xin giữa các địa phương để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2025
6. Kinh phí thực hiện
Sử dụng nguồn kinh phí duy trì các Chương trình theo Chương trình mục tiêu y tế dân số giai đoạn 2016-2020 được giao năm 2025 để triển khai thực hiện.
7. Tổ chức thực hiện
7.1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm toàn diện về việc tham mưu và tổ chức triển khai kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025 trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng đối tượng, đúng lịch tiêm và đảm bảo các quy trình chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế.
- Thường xuyên cập nhật hướng dẫn chuyên môn và bám sát thông tin cung ứng vắc xin tiêm chủng mở rộng của Bộ Y tế, Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương để kịp thời hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương triển khai tổ chức tiêm chủng.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành có liên quan triển khai hiệu quả các hoạt động truyền thông về tiêm chủng mở rộng.
- Chỉ đạo các đơn vị y tế thực hiện nhiệm vụ tiêm chủng mở rộng trên địa bàn; triển khai các hoạt động chuyên môn về tiêm chủng theo đúng quy định; đảm bảo an toàn tiêm chủng; cấp cứu, xử trí kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thành phố tham mưu cho UBND huyện, thành phố phê duyệt kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động tiêm chủng thường xuyên năm 2025, trong đó xác định rõ đối tượng tiêm chủng, nhu cầu vắc xin và các nguồn lực để đảm bảo triển khai tiêm chủng mở rộng tại địa phương; tổ chức thực hiện và hướng dẫn tiêm chủng đảm bảo hiệu quả, an toàn, đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra; tổng hợp báo cáo kết quả tiêm chủng theo đúng quy định; chỉ đạo triển khai hiệu quả phần mềm tiêm chủng và phần mềm quản lý dây chuyền lạnh, sổ tiêm chủng điện tử.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở điều trị triển khai tiêm chủng vắc xin TCMR tại bệnh viện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và các địa phương thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng công lập và cơ sở tiêm chủng dịch vụ trên địa bàn tỉnh năm 2025.
- Tham mưu cho UBND tỉnh đảm bảo nguồn kinh phí tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng chiến dịch theo quy định.
7.2. Sở Tài chính
Căn cứ vào điều kiện thực tế, chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, phân bổ ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác bảo đảm cho tiêm chủng mở rộng năm 2025 trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, giám sát việc sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
7.3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các trường học phối hợp với các cơ sở y tế trên địa bàn tăng cường công tác tuyên truyền, vận động phụ huynh, học sinh tham gia đầy đủ các đợt tiêm chủng và quản lý đối tượng tiêm, tổ chức các hoạt động tiêm chủng (thường xuyên, chiến dịch) đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra.
7.4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố phối hợp với ngành y tế thông tin kịp thời, chính xác về ý nghĩa, lợi ích, tầm quan trọng, tính an toàn và khả năng phòng bệnh của các loại vắc xin được đưa vào chương trình tiêm chủng mở rộng
- Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, đa dạng hóa các loại hình truyền thông nhằm truyền tải các thông tin về các loại vắc xin đến với người dân.
7.5. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế trong việc tuyên truyền, đôn đốc, vận động người dân, cán bộ công chức, viên chức, nhân dân cho con, em tham gia tiêm chủng đầy đủ, đúng thời gian quy định.
7.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị có liên quan rà soát đối tượng tiêm chủng mở rộng tại địa phương năm 2025.
- Xây dựng kế hoạch tiêm chủng mở rộng tại địa phương, giao chỉ tiêu tiêm chủng đến từng xã, phường, thị trấn và chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động tiêm chủng mở rộng đến người dân, đặc biệt thông báo, giải thích cho người dân tình hình cung ứng vắc xin tiêm chủng mở rộng hiện nay.
- Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định hoạt động tiêm chủng để chỉ đạo đơn vị chuyên môn rà soát đối tượng tượng và đề xuất dự trù vắc xin TCMR năm 2026 và 6 tháng năm 2027 theo đúng quy định.
- Bố trí kinh phí (ngoài các nội dung chi đã được đảm bảo) để triển khai các hoạt động tiêm chủng tại địa phương.
- Chủ động kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai tiêm chủng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn báo cáo công tác tiêm chủng mở rộng trên địa bàn theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.