ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 (Đề án 06) và Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10/01/2024 của Văn phòng Chính phủ kết luận Hội nghị đánh giá tình hình 02 năm triển khai thực hiện Đề án 06 của Chính phủ. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2024, như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa nội dung, lộ trình, kế hoạch của Chính phủ, Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh ban hành kèm theo Kế hoạch thực hiện Đề án 06 và các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này để tiếp tục triển khai thực hiện phù hợp với tình hình, đặc điểm từng Sở, Ban, ngành; cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ các nội dung nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung các nguồn lực thực hiện hiệu quả, phân công trách nhiệm rõ ràng, bảo đảm yêu cầu tiến độ đề ra trong năm 2024.
- Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ của Đề án 06 trong năm 2024 phải được thực hiện theo đúng yêu cầu, tiến độ, góp phần phục vụ thành công chuyển đổi số quốc gia.
1.1. Về nhận thức: Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và cán bộ, đảng viên phải gương mẫu, thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án 06 theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Xác định chủ đề thực hiện năm 2024 là năm “Hoàn thiện hạ tầng công nghệ, số hóa, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ xây dựng Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, công dân số”.
1.2. Thực hiện rà soát các nội dung, nhiệm vụ theo lộ trình và Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 01/3/2022 kèm theo Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh và theo chức năng, nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo giải quyết dứt điểm các nhiệm vụ chưa hoàn thành của năm 2023 và triển khai các nhiệm vụ mới của Đề án 06 trong năm 2024 để tạo tiền đề cho các năm tiếp theo.
2.1. Nhóm nhiệm vụ chưa hoàn thành theo lộ trình Đề án 06 năm 2023 (02 nhiệm vụ)
(1) Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định
(2) Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực hiện trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
2.2. Nhóm nhiệm vụ trọng tâm theo lộ trình Đề án năm 2024
a) Nhiệm vụ chung: 10 nhiệm vụ
(1) Hoàn thành rà soát, tái cấu trúc 53 dịch vụ công thiết yếu tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền quy trình điện tử liên thông đối với các nhóm TTHC liên thông theo Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.
(3) 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt.
(4) 100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
(5) 100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử.
(6) 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(7) Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: Cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân.
(8) 100% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa.
(9) 90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
(10) 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
b) Nhiệm vụ cụ thể: 13 nhiệm vụ
(11) Đẩy mạnh chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt
(12) Triển khai thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
(13) Triển khai thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu về Lao động việc làm với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(14) Triển khai thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu của Tổng Cục giáo dục nghề nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(15) Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xác thực thông tin đối với các đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng... trên Cổng dịch vụ của Tòa án nhân dân.
(16) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý tài sản, thu nhập.
(17) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Khoa học và công nghệ.
(18) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu công bố bản án, quyết định của Tòa án.
(19) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án của Tòa án.
(20) Triển khai thực hiện việc kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống quản lý án điện tử của Tòa án nhân dân để xác minh định danh điện tử đối với thông tin liên quan đến đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ án phục vụ cho hoạt động của Tòa án điện tử.
(21) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin Quyết định thi hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công chức, viên chức.
(22) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
(23) Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự nói chung.
c) Các nhiệm vụ thuộc Đề án trung tâm dữ liệu quốc gia (Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023): 05 nhiệm vụ
(24) Xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia.
(25) Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia
(26) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
(27) Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án.
(28) Tuyên truyền, phổ biến tới người dân tầm quan trọng của Trung tâm dữ liệu quốc gia qua Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp và các phương tiện thông tin đại chúng
(Có Phụ lục chi tiết đính kèm)
3. Giải pháp trọng tâm thực hiện
Yêu cầu các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
3.1. Tăng cường công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện, tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc giải quyết 02 nhiệm vụ theo lộ trình Đề án 06 năm 2023.
3.2. Tập trung triển khai các nhiệm vụ theo lộ trình của Đề án 06 năm 2024. Theo đó, xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án 06 trong năm 2024, trong đó đề ra lộ trình chi tiết để hoàn thành các chỉ tiêu cơ bản về giải quyết TTHC.
3.3. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả 53 dịch vụ công thiết yếu, bảo đảm theo lộ trình; đẩy mạnh hơn công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về Đề án 06, chuyển đổi số. Chuyển đổi quy trình làm việc từ môi trường trực tiếp sang môi trường điện tử; phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang gương mẫu, đi đầu trong công tác tuyên truyền, thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Tập trung hoàn thành các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
3.4. Tiếp tục rà soát, tham mưu đề xuất hoàn thiện thể chế, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai thực hiện Đề án 06. Bảo đảm chất lượng mạng truyền số liệu chuyên dùng; triển khai hạng mục nâng cấp, mở rộng dự án bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu kết nối Cơ sở dữ liệu dân cư theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.5. Tổ chức sơ kết việc triển khai thí điểm thực hiện các mô hình trong thực hiện Đề án 06 của các Sở, Ban, ngành để từ đó triển khai thực hiện rộng khắp. Tập trung khảo sát thực hiện đối với các mô hình chưa triển khai được, ưu tiên những mô hình không phải đầu tư kinh phí và có thể triển khai ngay.
3.6. Triển khai các nhiệm vụ theo lộ trình tại Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia, đồng thời, sớm xây dựng phương án bảo đảm an ninh, an toàn các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, bảo vệ dữ liệu cá nhân tại Trung tâm dữ liệu quốc gia.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, mục tiêu, nội dung của Đề án 06 và Kế hoạch của UBND tỉnh đến hội viên và Nhân dân; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Căn cứ Kế hoạch này, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện. Hoàn thành trước ngày 07/02/2024.
3. Công an tỉnh (Cơ quan Thường trực Đề án 06) chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06 và các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định; theo dõi, tổng hợp, tham mưu thực hiện sơ kết, tổng kết và đề xuất các hình thức khen thưởng cho các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai, thực hiện Đề án 06.
4. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố định kỳ, trước ngày 15 hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Công an tỉnh (Cơ quan Thường trực Đề án 06; đồng thời, gửi bản mềm qua Email: [email protected], đồng chí Nguyễn Đình Hưng, SĐT: 0905.123.565) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an theo quy định.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, bám sát nhiệm vụ, lộ trình, tiến độ thực hiện của đơn vị; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện Đề án 06 của cơ quan, đơn vị, địa phương./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CHI TIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
STT |
NHIỆM VỤ, NỘI DUNG |
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
THỜI GIAN |
|
CHỦ TRÌ |
PHỐI HỢP |
||||
1 |
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định |
Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong năm 2024 |
2 |
Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực hiện trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính |
Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
Hoàn thành trong năm 2024 |
I. NHIỆM VỤ CHUNG: 10 NHIỆM VỤ |
|||||
3 |
Hoàn thành rà soát, tái cấu trúc 53 dịch vụ công thiết yếu tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền quy trình điện tử liên thông đối với các nhóm TTHC liên thông theo Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương |
Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 4/2024 |
4 |
100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư |
Lộ trình Đề án 06 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong năm 2024 |
5 |
100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử thông suốt |
Lộ trình Đề án 06 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn |
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong năm 2024 |
6 |
100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên Hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Lộ trình Đề án 06 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; Sở Thông tin và TT; Văn phòng UBND tỉnh |
Hoàn thành trong năm 2024 |
7 |
100% kết quả giải quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử |
Lộ trình Đề án 06 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong năm 2024 |
8 |
50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Lộ trình Đề án 06 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong năm 2024 |
9 |
Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC đối với 53 dịch vụ công thiết yếu và các lĩnh vực: Cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân |
Lộ trình Đề án 06 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong năm 2024 |
10 |
100% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa. |
Lộ trình Đề án 06 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong năm 2024 |
11 |
90% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước. |
Lộ trình Đề án 06 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong năm 2024 |
12 |
100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định. |
Lộ trình Đề án 06 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong năm 2024 |
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ: 13 NHIỆM VỤ |
|||||
13 |
Đẩy mạnh chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt |
Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở, Ban, ngành, địa phương, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh |
Thực hiện thường xuyên, đột xuất |
14 |
Triển khai thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh |
Lộ trình Đề án 06 |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hoàn thành trong quý II/2024 |
15 |
Triển khai thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu về Lao động việc làm với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Lộ trình Đề án 06 |
Sở Lao động - Thương binh và XH |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong quý III/2024 |
16 |
Triển khai thực hiện kết nối Cơ sở dữ liệu của Tổng Cục giáo dục nghề nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Lộ trình Đề án 06 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong quý III/2024 |
17 |
Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ xác thực thông tin đối với các đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng... trên Cổng Dịch vụ của Tòa án nhân dân |
Lộ trình Đề án 06 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong năm 2024 (khi Trung ương triển khai) |
18 |
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý tài sản, thu nhập. |
Lộ trình Đề án 06 |
Thanh tra tỉnh |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong năm 2024 (khi Trung ương triển khai) |
19 |
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Khoa học và Công nghệ. |
Lộ trình Đề án 06 |
Sở Khoa học và công nghệ |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong năm 2024 (khi Trung ương triển khai) |
20 |
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu công bố bản án, quyết định của Tòa án. |
Lộ trình Đề án 06 |
Toà án nhân dân tỉnh |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong năm 2024 (khi Trung ương triển khai) |
21 |
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án của Tòa án nhân dân. |
Lộ trình Đề án 06 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong năm 2024 (khi Trung ương triển khai) |
22 |
Triển khai thực hiện việc kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Hệ thống quản lý án điện tử của Tòa án nhân dân để xác minh định danh điện tử đối với thông tin liên quan đến đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ án phục vụ cho hoạt động của Tòa án điện tử |
Lộ trình Đề án 06 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong năm 2024 (khi Trung ương triển khai) |
23 |
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin Quyết định thi hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công chức viên chức. |
Lộ trình Đề án 06 |
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong năm 2024 (khi Trung ương triển khai) |
24 |
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Lộ trình Đề án 06 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong năm 2024 (khi Trung ương triển khai) |
25 |
Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự nói chung |
Lộ trình Đề án 06 |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh |
Hoàn thành trong năm 2024 (khi Trung ương triển khai) |
C. NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN TRUNG TÂM DỮ LIỆU QUỐC GIA (NGHỊ QUYẾT 175/NQ-CP NGÀY 30/10/2023): 05 NHIỆM VỤ |
|||||
26 |
Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo lộ trình Bộ Công an |
27 |
Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý IV/2024 |
28 |
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tư pháp, Công an tỉnh |
Quý I/2024 |
29 |
Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê duyệt các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án |
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II/2024 |
30 |
Tuyên truyền, phổ biến tới người dân tầm quan trọng của Trung tâm dữ liệu quốc gia qua Tổ công tác triển khai Đề án 06 các cấp và các phương tiện thông tin đại chúng |
Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh Các Sở, Ban, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.