ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2021
- Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
- Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông.
- Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021.
- Hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu xây dựng 08 trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2021 đảm bảo đúng tiến độ và thời gian quy định.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác chỉ đạo, phối hợp của các cấp, các ngành thực hiện kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2021.
- Kết quả của việc xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia là một trong những tiêu chí để đánh giá việc hoàn thành chỉ tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 và tiêu chí đánh giá xây dựng nông thôn mới của các địa phương, ngành giáo dục và đào tạo và của tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường; bố trí, khai thác sử dụng, bảo quản tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc dạy và học phù hợp, hiệu quả. Phát huy kết quả đạt được, phấn đấu nâng cao chất lượng trường học đạt chuẩn (nâng chuẩn) cho những năm tiếp theo.
III. DANH MỤC TRƯỜNG, NỘI DUNG VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
Như biểu chi tiết kèm theo Kế hoạch này.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các ngành có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
- Kiểm tra, đôn đốc các trường mầm non, phổ thông triển khai Kế hoạch đảm bảo tiến độ thời gian; định kỳ báo cáo UBND tỉnh về tiến độ thực hiện.
- Tổ chức đánh giá ngoài, công nhận trường học đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo kết quả kiểm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố tham mưu bố trí kinh phí từ các nguồn (chi thường xuyên, chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, nguồn vốn đầu tư, xã hội hóa...) để thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn việc thực hiện thủ tục đầu tư, quản lý, sử dụng kinh phí đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan trong việc mua sắm các thiết bị, dụng cụ dạy học đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố bố trí đủ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường học đảm bảo theo quy định, đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.
4. Sở Y tế
Chủ trì hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác y tế trường học, công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở giáo dục đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.
5. Sở Xây dựng
Chủ trì hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất theo quy định hiện hành, đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Bố trí kinh phí và các nguồn lực (con người, cơ sở vật chất, trang thiết bị...) để thực hiện xây dựng trường học đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lập Kế hoạch đầu tư, xây dựng cho các trường học trên địa bàn để đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Chỉ đạo các phòng, ban thuộc UBND huyện, thành phố và UBND cấp xã phối hợp với các cơ sở giáo dục trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo: Triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, hỗ trợ các trường học thực hiện tốt công tác tự đánh giá, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá đảm bảo chất lượng và chủ động tham mưu cho cấp có thẩm quyền thực hiện các tiêu chuẩn, tiêu chí chưa đạt để hoàn thành đúng thời gian quy định; chủ động hoặc phối hợp trong việc thực hiện mua sắm các thiết bị, dụng cụ dạy học đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; định kỳ báo cáo UBND huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo về tiến độ thực hiện Kế hoạch. Trình cấp có thẩm quyền đánh giá ngoài và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2021. Ngoài 08 trường thuộc Kế hoạch này, căn cứ vào điều kiện thực tế và nguồn lực của địa phương, khuyến khích UBND các huyện, thành phố phấn đấu xây dựng thêm trường học đạt chuẩn quốc gia hoàn thành vượt chỉ tiêu Kế hoạch giao./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CHI TIẾT THỰC HIỆN XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Trường Mầm non Côn Minh, huyện Na Rì
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá rút gọn của nhà trường)
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5.
1.2. Các tiêu chí chưa đạt
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|
|
- Tiêu chuẩn 1: |
|||
Bổ sung 01 Phó Hiệu trưởng |
UBND huyện Na Rì |
Sở Nội vụ |
Tháng 8/2021 |
- Tiêu chuẩn 3: |
|||
- Xây mới: 01 phòng học tại 01 điểm trường Bản Lài; hệ thống mương xung quanh lớp học và nhà bếp điểm trường Bản Lài; 02 nhà vệ sinh (điểm trường Bản Lài, Áng Hin); - Sửa chữa: 01 nền phòng học điểm trường Bản Lài; trần 01 phòng học Bản Cào; - Xây mới 01 lò đốt rác; khoan giếng nước, xây và lợp mái bục sân khấu điểm trường chính; - Mua mới: Thiết bị 02 phòng âm nhạc, thể chất; thiết bị đồ chơi ngoài trời, khu vận động, vườn cổ tích, vườn cây, góc trải nghiệm, góc tuyên truyền; - Thiết bị dạy học tối thiểu: Mua mới 05 bộ, bổ sung 04 bộ; - Mua mới thiết bị 07 phòng ngủ; hệ thống tủ, kệ; thiết bị nhà bếp; - Mua mới trang thiết bị khối nhà hiệu bộ gồm: Phòng Hiệu trưởng; phòng Phó Hiệu trưởng; phòng y tế; phòng Hội đồng; phòng nhân viên; phòng bảo vệ. |
UBND huyện Na Rì |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở Y tế, Sở GD&ĐT |
Dự kiến hoàn thành tháng 10/2021 |
1.3. Thời gian đánh giá công nhận: Tháng 10/2021.
2. Trường Mầm non Thượng Giáo, huyện Ba Bể
2.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá rút gọn của nhà trường)
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5.
2.2 Tiêu chí chưa đạt
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|
|
- Tiêu chuẩn 1: |
|||
- Bổ sung Hiệu trưởng |
UBND huyện Ba Bể |
Sở Nội vụ |
Tháng 9/2021 |
- Tiêu chuẩn 2: |
|||
- Hoàn thiện chuẩn đào tạo cho giáo viên |
UBND huyện Ba Bể |
Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT |
Tháng 9/2021 |
- Tiêu chuẩn 3: |
|||
- Xây mới: Sân khấu; 02 nhà bếp; nhà vệ sinh giáo viên; 02 nhà để xe; - Sửa chữa, cải tạo: Phòng hội đồng; phòng học; nhà vệ sinh học sinh; san, láng sân chơi; mái che khu vui chơi cho trẻ; sơn lại tường bao; - Mua mới: Thiết bị phòng tin học (Kitsmas); thiết bị dạy học các nhóm/lớp; đồ chơi ngoài trời; bàn phòng hợp hội đồng; |
UBND huyện Ba Bể |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở Y tế, Sở GD&ĐT |
Dự kiến hoàn thành tháng 10/2021 |
2.3. Thời gian đánh giá công nhận: Tháng 10/2021.
3. Trường Mầm non Đức Vân, huyện Ngân Sơn
3.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá rút gọn của nhà trường)
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5.
3.2. Các tiêu chí chưa đạt
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|
|
- Tiêu chuẩn 2: |
|||
Hoàn thiện chuẩn đào tạo cho giáo viên |
UBND huyện Ngân Sơn |
Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT |
Tháng 9/2021 |
- Tiêu chuẩn 3: |
|||
- Xây dựng 02 phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. - Mua thiết bị cho 02 phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. - Bổ sung đồ dùng, đồ chơi cho trẻ. |
UBND huyện Ngân Sơn |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở Y tế, Sở GD&ĐT |
Dự kiến hoàn thành tháng 9/2021 |
3.3. Thời gian đánh giá công nhận: Tháng 9/2021.
1. Trường Tiểu học Xuất Hoá, thành phố Bắc Kạn
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá rút gọn của nhà trường)
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5.
1.2. Các tiêu chí chưa đạt
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
- Tiêu chuẩn 2: |
|||
- Hoàn thiện chuẩn đào tạo cho giáo viên. - Bổ sung nhân viên thư viện. |
UBND thành phố Bắc Kạn |
Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT |
Tháng 8/2021 |
- Tiêu chuẩn 3: |
|||
- Xây mới: 02 phòng học; 01 phòng bộ môn tin học; 01 phòng bộ môn Tiếng Anh; 01 phòng bộ môn Âm nhạc; 01 phòng bộ môn Mĩ thuật; 01 phòng truyền thống và hoạt động đội; 01 phòng thư viện; 01 phòng thiết bị; 01 phòng học đa chức năng; 01 phòng chờ giáo viên; 01 bếp ăn bán trú; - Sửa chữa: Nhà 2 tầng (Nhật Bản tài trợ); hệ thống sân trường, tường rào; 02 phòng học (Seqap tài trợ); - Mua mới thiết bị giáo dục: Phòng học ngoại ngữ; 01 phòng bộ môn tin học; 01 phòng bộ môn tiếng anh; 01 phòng bộ môn âm nhạc; 01 phòng bộ môn mĩ thuật; 01 phòng truyền thống và hoạt động đội; 01 phòng thư viện; 01 phòng thiết bị; 01 phòng học đa chức năng; 01 phòng chờ giáo viên; bàn ghế học sinh; thiết bị khác... |
UBND thành phố Bắc Kạn |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở Y tế, Sở GD&ĐT |
Dự kiến hoàn thành tháng 10/2021 |
1.3. Thời gian đánh giá công nhận: Tháng 10/2021.
2. Trường Tiểu học Đức Vân, huyện Ngân Sơn
2.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá rút gọn của nhà trường)
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5.
2.2. Các tiêu chí chưa đạt
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|
|
- Tiêu chuẩn 2: |
|||
- Hoàn thiện chuẩn đào tạo cho giáo viên. - Bổ sung nhân viên thư viện. |
UBND huyện Ngân Sơn |
Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT |
Tháng 5/2021 |
- Tiêu chuẩn 3: |
|||
- Xây mới: 01 phòng học; 02 phòng học bộ môn Khoa học - công nghệ và Thiết bị giáo dục; - Mua mới thiết bị giáo dục: Phòng tin học; phòng học Ngoại ngữ; phòng Khoa học - Công nghệ; phòng Thiết bị giáo dục; phòng Âm nhạc; phòng Mĩ thuật; phòng Thư viện; |
UBND huyện Ngân Sơn |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở Y tế, Sở GD&ĐT |
Dự kiến hoàn thành tháng 7/2021 |
2.3. Thời gian đánh giá công nhận: Tháng 7/2020.
1. Trường THCS Bộc Bố, huyện Pác Nặm
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá rút gọn của nhà trường)
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5.
1.2. Các tiêu chí chưa đạt
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
- Tiêu chuẩn 1: |
|||
- Thành lập tổ Văn phòng |
Trường THCS Bộc Bố |
|
Tháng 5/2021 |
- Tiêu chuẩn 2: |
|||
- Bổ sung nhân viên thư viện thiết bị, văn thư, y tế, phụ trách CNTT. |
UBND huyện Pác Nặm |
Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT |
Tháng 8/2021 |
- Tiêu chuẩn 3: |
|||
- Mua mới thiết bị giáo dục: Phòng học bộ môn Ngoại ngữ; phòng học bộ môn Tin học; phòng học bộ môn Âm nhạc; phòng học bộ môn Vật lý; phòng học bộ môn Hoá-Sinh; phòng học bộ môn Công nghệ; bàn ghế học sinh; |
UBND huyện Pác Nặm |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở Y tế, Sở GD&ĐT |
Dự kiến hoàn thành tháng 9/2021 |
1.3. Thời gian đánh giá công nhận: Tháng 9/2021.
2. Trường THCS Quân Hà, huyện Bạch Thông
2.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá rút gọn của nhà trường)
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5.
2.2. Các tiêu chí chưa đạt
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
- Tiêu chuẩn 3: |
|||
- Xây mới: 01 phòng bộ môn Âm nhạc; 01 phòng bộ môn Mỹ thuật; 01 phòng bộ môn Công nghệ; 01 phòng bộ môn Khoa học tự nhiên; 01 phòng bộ môn Tin học; 01 phòng bộ môn Khoa học xã hội; 01 phòng bộ môn Ngoại ngữ; 01 phòng bộ môn Thư viện; 01 phòng bộ môn Hóa-Sinh; - Mua mới thiết bị giáo dục: Phòng học Ngoại ngữ; thiết bị phòng Tin học; bàn ghế học sinh; |
UBND huyện Bạch Thông |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở Y tế, Sở GD&ĐT |
Dự kiến hoàn thành tháng 6/2021 |
2.3. Thời gian đánh giá công nhận: Tháng 6/2021.
IV. TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
1. Trường TH&THCS Yên Thịnh, huyện Chợ Đồn
1.1. Các tiêu chí đã đạt (theo kết quả tự đánh giá rút gọn của nhà trường)
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 2.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 4.
- Tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 5.
1.2. Các tiêu chí chưa đạt
Cần bổ sung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
||
- Tiêu chuẩn 3: |
|||
- Xây mới: 08 phòng học bộ môn; nhà bảo vệ; nhà để xe; các hạng mục phụ trợ khác (02 cấp học); - Mua mới thiết bị giáo dục: Trang thiết bị, đồ dùng học tập (02 cấp học); |
UBND huyện Chợ Đồn |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở Y tế, Sở GD&ĐT |
Dự kiến hoàn thành tháng 10/2021 |
1.3. Thời gian đánh giá công nhận: Tháng 10/2021.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.