ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6158/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 17 tháng 7 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 11/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2027”;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023 - 2027” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 489), cụ thể như sau:
I. Đối tượng, phạm vi áp dụng và thời gian thực hiện:
1. Đối tượng áp dụng gồm:
a) Bí thư Đoàn cấp cơ sở (trừ những Bí thư Đoàn xã thuộc đối tượng bồi dưỡng của Trung ương Đoàn thực hiện).
b) Cán bộ Đoàn chuyên trách cấp tỉnh, cấp huyện.
c) Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Đội cấp huyện, cấp cơ sở.
d) Cán bộ kiêm nhiệm công tác Đoàn cơ sở và Bí thư chi đoàn.
2. Phạm vi: Tỉnh Lâm Đồng
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2027.
4. Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này do ngân sách địa phương đảm bảo, thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước.
1. Việc tổ chức bồi dưỡng cán bộ Đoàn các cấp bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả, gắn với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ công tác từ trung ương đến cơ sở nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ.
2. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ Đoàn là nhiệm vụ thường xuyên của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, của cấp ủy và chính quyền các cấp, đồng thời là nội dung quan trọng trong công tác xây dựng Đoàn, tham gia xây dựng Đảng, chính quyền và các đoàn thể nhân dân, tạo nguồn cán bộ trẻ có chất lượng, bổ sung cho Đảng và hệ thống chính trị.
3. Bồi dưỡng cán bộ Đoàn phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của từng địa phương, đơn vị, đặc biệt tập trung cho cán bộ Đoàn cơ sở ở những địa bàn điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, khu vực đặc thù, địa bàn phức tạp về tình hình an ninh, trật tự.
4. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả các chương trình bồi dưỡng, bảo đảm tận dụng, phát huy tối đa kiến thức, kinh nghiệm của đội ngũ giảng viên, báo cáo viên. Tính thực tiễn và chất lượng bồi dưỡng là yếu tố quan trọng hàng đầu để xây dựng đội ngũ cán bộ Đoàn có đủ năng lực, phẩm chất.
5. Phương thức, nội dung, chương trình, phương pháp kiểm tra, đánh giá cần được đổi mới, từng bước hiện đại hóa, ứng dụng khoa học công nghệ.
6. Thực hiện việc theo dõi, đánh giá hiệu quả của công tác sau bồi dưỡng gắn với công tác bố trí, sử dụng cán bộ Đoàn.
1. Mục tiêu chung
- Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng cán bộ Đoàn, góp phần nâng cao năng lực trình độ, tính thực tiễn, năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện của đội ngũ cán bộ Đoàn các cấp; xây dựng đội ngũ cán bộ Đoàn có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, gương mẫu, có hoài bão và ý chí cách mạng; chuyên nghiệp và tinh thông nghiệp vụ, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giai đoạn mới và hội nhập quốc tế.
- Nâng cao hiệu quả công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi, giúp Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị, xứng đáng là đội dự bị tin cậy của Đảng, Nhà nước.
- Tạo nguồn cán bộ kế cận cho nhiệm kỳ Đại hội Đoàn các cấp khóa XI, nhiệm kỳ 2022 - 2027 và nhiệm kỳ kế tiếp; cung cấp nguồn cán bộ trẻ có chất lượng cho Đảng và hệ thống chính trị.
2. Mục tiêu cụ thể
- 90% trở lên cán bộ Đoàn quy hoạch vào các chức danh chủ chốt được bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng công tác.
- 80% trở lên cán bộ Đoàn chuyên trách, bán chuyên trách các cấp được cập nhật, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng công tác Đoàn, Hội, Đội, góp phần nâng cao năng lực và chuẩn hóa đội ngũ cán bộ Đoàn các cấp.
- 100% cán bộ Đoàn chủ chốt cấp tỉnh, cấp huyện, cấp cơ sở được bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, tham mưu và tổ chức thực hiện.
1. Nâng cao nhận thức của cán bộ Đoàn
- Tuyên truyền, phổ biến và quán triệt tới đội ngũ cán bộ Đoàn các cấp những chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ, nhất là công tác bồi dưỡng cán bộ Đoàn.
- Quán triệt các nội dung cơ bản của Đề án bồi dưỡng cán bộ Đoàn giai đoạn 2023 - 2027 và yêu cầu tổ chức Đoàn các cấp cần chủ động cử cán bộ Đoàn đi bồi dưỡng đảm bảo thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch này.
2. Tổ chức bồi dưỡng công tác Đoàn
a) Nội dung, đối tượng bồi dưỡng:
- Năm 2023: xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng theo chức danh; kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng Đoàn, Hội, Đội hàng năm và cả giai đoạn 2023-2027.
- Từ năm 2024-2027: triển khai tổ chức 07 lớp bồi dưỡng/1.467 lượt người; thời lượng 03 ngày/lớp bồi dưỡng, gồm:
+ Bồi dưỡng theo chức danh: Bí thư Đoàn cấp cơ sở (trừ những Bí thư Đoàn xã thuộc đối tượng bồi dưỡng của Trung ương Đoàn thực hiện): 02 lớp/552 người.
+ Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng công tác Đoàn, Hội, Đội cho cán bộ Đoàn chuyên trách đang công tác tại Đoàn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở: 01 lớp/215 người.
+ Bồi dưỡng chức danh chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, chủ tịch Hội đồng Đội cấp huyện và cấp cơ sở: 02 lớp/300 người.
+ Bồi dưỡng Bí thư chi đoàn, Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn theo nhu cầu công tác Đoàn, Hội, Đội ở các địa phương, đơn vị: 02 lớp/400 người.
b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng: Chương trình, tài liệu bồi dưỡng do Trung ương Đoàn xây dựng, ban hành và chuyển giao.
c) Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2023-2027: 220.050.000 đồng (Hai trăm hai mươi triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng) (có dự toán kinh phí kèm theo).
1. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh (Tỉnh Đoàn):
a) Chủ trì triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; rà soát kế hoạch tổ chức các lớp bồi dưỡng và phối hợp với Sở Nội vụ điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bồi dưỡng hàng năm (vào tháng 9 hàng năm).
b) Cử báo cáo viên chuyên trách Đoàn cấp tỉnh tham gia tập huấn theo kế hoạch của Trung ương Đoàn; Chuẩn bị cơ sở vật chất, bố trí giảng viên, báo cáo viên tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng.
c) Lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính tham mưu trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí để tổ chức thực hiện. Đồng thời, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức các lớp bồi dưỡng theo quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
d) Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ, báo cáo tổng kết theo quy định, gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
2. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện và cấp cơ sở:
a) Bố trí cán bộ Đoàn tham gia các lớp bồi dưỡng theo kế hoạch và văn bản triệu tập của Sở Nội vụ.
b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về nâng cao nhận thức của cán bộ Đoàn; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
c) Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn được cử đi bồi dưỡng theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Tỉnh Đoàn rà soát, tổng hợp chung vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh để làm cơ sở triển khai thực hiện.
b) Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện; báo cáo định kỳ, tổng kết thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Tài chính: Thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí kinh phí cho Tỉnh Đoàn thực hiện các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023 - 2027”./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Các lớp bồi dưỡng Cán bộ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2027 theo Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 11/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Văn bản số 6158/KH-UBND ngày 17/7/2023 của UBND Lâm Đồng)
Stt |
Nội dung và đối tượng |
Số lượng (người) |
Giai đoạn 2023-2027 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Ghi chú |
|||||||||||
Số xã |
Số cán bộ Đoàn/ xã |
Số người |
Số lớp |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số người |
Số lớp |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số người |
Số lớp |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số người |
Số lớp |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Số người |
Số lớp |
Kinh phí (1.000 đồng) |
|||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
1,467 |
7 |
220,050 |
426 |
2 |
63,900 |
365 |
2 |
54,750 |
400 |
2 |
60,000 |
276 |
1 |
41,400 |
55,013 |
I. |
Bồi dưỡng theo chức danh |
138 |
138 |
552 |
2 |
82,800 |
276 |
1 |
41,400 |
|
|
|
|
|
|
276 |
1 |
41,400 |
|
|
Bí thư Đoàn cấp cơ sở; quy hoạch chức danh Bí thư Đoàn của 138 xã |
138 |
138 |
552 |
2 |
82,800 |
276 |
1 |
41,400 |
|
|
|
|
|
|
276 |
1 |
41,400 |
(trừ 04 xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của huyện Đam Rông) |
|
Thành phố Đà Lạt |
16 |
16 |
|
|
|
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
|
|
|
|
Huyện Lạc Dương |
6 |
6 |
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
Huyện Đức Trọng |
15 |
15 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
Huyện Lâm Hà |
16 |
16 |
|
|
|
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
|
|
||
|
Huyện Đơn Dương |
10 |
10 |
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
Huyện Đam Rông (-4 xã) |
4 |
4 |
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
Huyện Di Linh |
19 |
19 |
|
|
|
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
|
|
|
|
Huyện Bảo Lâm |
14 |
14 |
|
|
|
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
|
|
|
|
Thành phố Bảo Lộc |
11 |
11 |
|
|
|
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
|
|
|
|
Huyện Đạ Huoai |
9 |
9 |
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
Huyện Đạ Tẻh |
9 |
9 |
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
Huyện Cát Tiên |
9 |
9 |
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
II |
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng công tác Đoàn, Hội, Đội |
602 |
1,177 |
915 |
5 |
137,250 |
150 |
1 |
22,500 |
365 |
2 |
54,750 |
400 |
2 |
60,000 |
|
|
|
|
1. |
Cán bộ đoàn chuyên trách |
151 |
215 |
215 |
1 |
32,250 |
|
|
|
215 |
1 |
32,250 |
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Đoàn cấp tỉnh |
1 |
19 |
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Đoàn cấp huyện |
12 |
58 |
|
|
|
|
|
|
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) |
Đoàn cấp xã |
138 |
138 |
|
|
|
|
|
|
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố Đà Lạt |
16 |
16 |
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Lạc Dương |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đức Trọng |
15 |
15 |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Lâm Hà |
16 |
16 |
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đơn Dương |
10 |
10 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đam Rông (-4 xã) |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Di Linh |
19 |
19 |
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Bảo Lâm |
14 |
14 |
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố Bảo Lộc |
11 |
11 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đạ Huoai |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đạ Tẻh |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Cát Tiên |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, chủ tịch Hội đồng Đội |
300 |
300 |
300 |
2 |
45,000 |
150 |
1 |
22,500 |
150 |
1 |
22,500 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam |
150 |
150 |
150 |
1 |
22,500 |
150 |
1 |
22,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Cấp huyện |
12 |
12 |
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Cấp xã |
138 |
138 |
|
|
|
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố Đà Lạt |
16 |
16 |
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Lạc Dương |
6 |
6 |
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đức Trọng |
15 |
15 |
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Lâm Hà |
16 |
16 |
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đơn Dương |
10 |
10 |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đam Rông |
4 |
4 |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Di Linh |
19 |
19 |
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Bảo Lâm |
14 |
14 |
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố Bảo Lộc |
11 |
11 |
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đạ Huoai |
9 |
9 |
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đạ Tẻh |
9 |
9 |
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Cát Tiên |
9 |
9 |
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Chủ tịch Hội đồng Đội |
150 |
150 |
150 |
1 |
22,500 |
|
|
|
150 |
1 |
22,500 |
|
|
|
|
|
|
|
a) |
Cấp huyện |
12 |
12 |
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Cấp xã |
138 |
138 |
|
|
|
|
|
|
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố Đà Lạt |
16 |
16 |
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Lạc Dương |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đức Trọng |
15 |
15 |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Lâm Hà |
16 |
16 |
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đơn Dương |
10 |
10 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đam Rông |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Di Linh |
19 |
19 |
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Bảo Lâm |
14 |
14 |
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố Bảo Lộc |
11 |
11 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đạ Huoai |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đạ Tẻh |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Cát Tiên |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Cán bộ kiêm nhiệm công tác Đoàn cơ sở và Bí thư chi đoàn |
151 |
662 |
400 |
2 |
60,000 |
|
|
|
|
|
|
400 |
2 |
60,000 |
|
|
|
|
a) |
Đoàn cấp tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Đoàn cấp huyện |
12 |
262 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
262 |
1 |
39,300 |
|
|
|
|
|
Thành phố Đà Lạt |
|
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Lạc Dương |
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đức Trọng |
|
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Lâm Hà |
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đơn Dương |
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đam Rông (-4 xã) |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Di Linh |
|
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Bảo Lâm |
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố Bảo Lộc |
|
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đạ Huoai |
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đạ Tẻh |
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Cát Tiên |
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn TN Công an tỉnh |
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn TN Bộ Chỉ huy Quân sự |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn Khối DN Tỉnh |
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn khối CCQ tỉnh |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn trường ĐH Yersin |
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
c) |
Đoàn cấp xã |
138 |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
138 |
1 |
20,700 |
|
|
|
|
|
Thành phố Đà Lạt |
16 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Lạc Dương |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đức Trọng |
15 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Lâm Hà |
16 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đơn Dương |
10 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đam Rông (-4 xã) |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Di Linh |
19 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Bảo Lâm |
14 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
Thành phố Bảo Lộc |
11 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đạ Huoai |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Đạ Tẻh |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Cát Tiên |
9 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.