ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 606/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 13 tháng 9 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 933/QĐ-TTG NGÀY 06/8/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM 6 THÁNG CUỐI NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số 933/QĐ-TTg ngày 06/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023 (gọi tắt là Quyết định 933/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 933/QĐ-TTg với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định 933/QĐ-TTg.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện Quyết định 933/QĐ-TTg.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ; hằng tháng, xây dựng báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này, cùng với tình hình kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính, gửi Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm: Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, kịp thời đôn đốc các Sở, ban, ngành; UBND các cấp và các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 933/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 933/QĐ-TTG
STT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Thực hiện nghiêm việc quy định TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo khoản 4, Điều 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, Điều 1 Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội) |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
2 |
Thường xuyên rà soát, cập nhật các Quyết định công bố của Bộ, ngành Trung ương đã công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để kịp thời trình công bố danh mục TTHC |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
3 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
4 |
Cổng Dịch vụ công của tỉnh phải được kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia để truy xuất, đồng bộ dữ liệu TTHC |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện rà soát, làm sạch toàn bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hoàn thành trong tháng 9/2023 |
6 |
Thực hiện việc rà soát, tái cấu trúc quy trình TTHC để nâng cao tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, để cắt giảm các thông tin phải khai báo khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp |
Các Sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Hoàn thành trong tháng 9/2023 |
7 |
Tổ chức thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC; tổ chức kiểm tra, xác minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC theo phản ánh của các phương tiện thông tin đại chúng và của người dân, doanh nghiệp qua các kênh thông tin khác nhau; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kịp thời chấn chỉnh việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
8 |
Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương để tổ chức, cá nhân theo dõi, giám sát |
Văn phòng UBND tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh); Sở Thông tin và Truyền thông (Cổng Dịch vụ công của tỉnh); Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn (Trang thông tin điện tử) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hằng tháng |
9 |
Tổng hợp số liệu hàng tháng tại Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp được công bố, công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo kết quả đánh giá Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ đến các cơ quan, địa phương theo dõi |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Hằng tháng |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.