ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6012/KH-UBND |
Quảng Trị, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG CHO CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021-2025
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030”;
- Căn cứ Quyết định số 1532/QĐ-TTg ngày 08/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Căn cứ Kế hoạch số 190-KH/TU ngày 12/8/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc các mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Căn cứ Quy hoạch số 2902/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Căn cứ Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 23/5/2017 về Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát triển hạ tầng viễn thông đáp ứng yêu cầu thông tin liên lạc phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân; sẵn sàng đáp ứng nhu cầu bùng nổ thông tin về kết nối, xử lý dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Phát triển hạ tầng viễn thông là hạ tầng thiết yếu cho xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số, phục vụ cho chuyển đổi số toàn diện. Nâng cao chất lượng mạng 4G, từng bước triển khai mạng 5G. Phổ cập internet băng rộng đến vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo. Thúc đẩy chuyển dịch từ dịch vụ viễn thông cơ bản sang công nghệ thông tin và truyền thông.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông; tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông. Đảm bảo an toàn an ninh mạng lưới, giảm thiểu các sự cố mất thông tin liên lạc, đảm bảo môi trường, cảnh quan đô thị.
- Cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương và doanh nghiệp viễn thông phối hợp trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp hoàn thành các mục tiêu đề ra cho chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Đưa ra các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với định hướng của Đảng, Nhà nước và tình hình thực tiễn của tỉnh.
- Tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành trong việc phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông cho chuyển đổi số.
III. MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2025
1. Hạ tầng băng rộng
1.1. Băng rộng cho cộng đồng
a) Băng rộng cho gia đình
TT |
Chỉ tiêu |
Mục tiêu 2021-2022 |
Mục tiêu 2023-2024 |
Mục tiêu năm 2025 |
1 |
Số thuê bao băng rộng cố định/100 dân |
15% |
20% |
26% |
2 |
Tỷ lệ hộ gia đình có thuê bao cáp quang |
60% |
70% |
80% |
3 |
Tỷ lệ thôn, bản, khu phố có hạ tầng mạng băng rộng cáp quang |
90% |
95% |
100% |
b) Băng rộng cho các điểm truy nhập viễn thông công cộng: 100% các điểm truy nhập viễn thông công cộng trên địa bàn Quảng Trị sử dụng dịch vụ băng rộng cố định trong đó ít nhất 80% các điểm có truy nhập băng rộng cố định với tốc độ tối thiểu đường xuống là 60Mb/s; 100% khu vực công sở, công cộng (bến xe, khu du lịch, khu công nghiệp, cơ sở y tế...) được phủ sóng wifi miễn phí.
1.2. Băng rộng cho cơ quan, công sở
a) Băng rộng cho cơ sở giáo dục, đào tạo: 100% các cơ sở giáo dục có kết nối băng rộng, trong đó:
- Các cơ sở giáo dục bậc Đại học, Cao đẳng, Trung cấp:
TT |
Chỉ tiêu |
Mục tiêu 2021-2022 |
Mục tiêu 2023-2024 |
Mục tiêu năm 2025 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 60Mb/s |
100% |
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
2 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 80Mb/s |
|
100% |
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
3 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 100Mb/s |
|
|
100% |
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
- Các cơ sở giáo dục bậc Mầm non, Tiểu học, Trung học, Phổ thông, Cơ sở dạy nghề, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên:
TT |
Chỉ tiêu |
Mục tiêu 2021-2022 |
Mục tiêu 2023-2024 |
Mục tiêu năm 2025 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 32Mb/s |
100% |
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
2 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 45Mb/s |
|
80% |
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
3 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 60Mb/s |
|
|
80% |
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
b) Băng rộng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (tuyến xã, huyện, tỉnh; các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân): 100% các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có kết nối băng rộng, trong đó:
TT |
Chỉ tiêu |
Mục tiêu 2021-2022 |
Mục tiêu 2023-2024 |
Mục tiêu năm 2025 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 32Mb/s |
100% |
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
2 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 50Mb/s |
|
50% |
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
3 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 60Mb/s |
|
|
50% |
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
c) Băng rộng cho cơ quan hành chính và doanh nghiệp: 100% các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và doanh nghiệp trong khu công nghiệp có kết nối băng rộng, trong đó:
TT |
Chỉ tiêu |
Mục tiêu 2021-2022 |
Mục tiêu 2023-2024 |
Mục tiêu năm 2025 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ (%) cộ tốc độ truy cập tối thiểu 50Mb/s |
100% |
|
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
2 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 80Mb/s |
|
80% |
|
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
3 |
Tỷ lệ (%) có tốc độ truy cập tối thiểu 120Mb/s |
|
|
80% |
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
d. Hạ tầng mạng Truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng và Nhà nước
TT |
Chỉ tiêu |
Mục tiêu 2021-2022 |
Mục tiêu 2023-2024 |
Mục tiêu năm 2025 |
Chi chú |
1 |
Kết nối Mạng Truyền số liệu chuyên dùng cho các cơ quan Đảng và Nhà nước |
50% |
70% |
100% |
Từ cấp tỉnh đến cấp xã |
2 |
Tốc độ truy cập tối thiểu (Mb/s) |
50 |
80 |
120 |
Tùy theo mỗi đơn vị đăng ký các gói cước khác nhau |
2. Hạ tầng trạm phát sóng thông tin di động BTS
TT |
Chỉ tiêu |
Mục tiêu 2021-2022 |
Mục tiêu 2023-2024 |
Mục tiêu năm 2025 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ dân số được phủ sóng 4G |
97% |
98% |
100% |
Tính theo vùng phù có dân cư sinh sống |
2 |
Tốc độ tải dữ liệu 4G (Mbps) |
30 Mb/s |
35 Mb/s |
40 Mb/s |
Tốc độ tải xuống trung bình |
3 |
Tỷ lệ dân số vùng thành phố, khu công nghiệp được phủ sóng 5G |
50% |
70% |
90% |
Tính theo vùng phủ có dân cư sinh sống |
4 |
Tỷ lệ người sử dụng dịch vụ di động có smartphone |
60% |
70% |
85% |
Tính theo số thuê bao di động có phát sinh lưu lượng |
5 |
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử |
20% |
30% |
40% |
|
6 |
Số thuê bao băng rộng di động/100 dân |
70% |
75% |
85% |
Tính theo số thuê bao di động có phát sinh lưu lượng |
7 |
Tỷ lệ phủ sóng điện thoại di động đọc theo các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên tỉnh, liên huyện, liên xã |
98% |
100% |
100% |
|
- Nâng tỷ lệ dùng chung cơ sở hạ tầng trạm BTS trên địa bàn tỉnh lên 9,5% - 11% trong năm 2021-2022 và 14-15% trong năm 2025; Hoàn thành việc chuyển đổi các trạm BTS từ loại A2a sang A1 đạt 50% giai đoạn 2021-2023 và 100% giai đoạn 2024-2025.
3. Hạ tầng mạng cáp viễn thông
- Tỷ lệ ngầm hóa mạng cáp đạt 40-50%; 100% ngầm hóa đối với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thị mới...);
- Ngầm hóa 60-70% hạ tầng mạng cáp viễn thông, truyền hình tại khu vực đô thị (chỉ tính các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường đô thị);
- Chỉnh trang 100% tuyến đường chính thành phố, thị trấn, thị xã trên địa bàn tỉnh, các tuyến đường có nhiều cáp thông tin nằm ngoài đô thị.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển hạ tầng viễn thông chuyển đổi số
1.1. Triển khai, ban hành cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số gồm:
- Xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông tích hợp trong quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Triển khai chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích 2021-2025.
- Quản lý xây dựng và đảm bảo chất lượng xây dựng các công trình viễn thông theo quy định; tạo điều kiện bố trí vị trí khi xây dựng, lắp đặt các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
- Quản lý cạnh tranh, đảm bảo thị trường viễn thông phát triển lành mạnh.
- Tạo môi trường phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số, internet và không gian mạng.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu, tỷ trọng kinh tế từ dịch vụ viễn thông cơ bản (thoại, dữ liệu) sang dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông. Kích thích chuyển dịch đầu tư vào dịch vụ chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số.
1.2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 52/CT-BTTTT ngày 11/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông.
1.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn để đảm bảo việc phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số đúng định hướng của Đảng, Nhà nước và chủ trương của tỉnh.
1.4. Nâng cấp cơ sở dữ liệu quản lý hạ tầng viễn thông; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông; xây dựng bản đồ số hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Trị.
1.5. Tập trung đầu tư và hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến việc phát triển hạ tầng viễn thông thuộc các lĩnh vực giao thông, xây dựng, môi trường, điện, nước.
2. Phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số
2.1. Mở rộng, kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã. Phát triển hạ tầng kết nối phục vụ xây dựng Chính phủ số trên cơ sở kết hợp giữa mạng truyền số liệu chuyên dùng, mạng internet công cộng và các trung tâm dữ liệu.
2.2. Phát triển hạ tầng viễn thông đảm bảo vùng phủ sóng, chất lượng phủ sóng thông tin di động, kết nối internet cho xây dựng Chính phủ số, phát triển kinh tế số, xã hội số và kết nối mạng internet vạn vật (IoT). Thực hiện lộ trình loại bỏ công nghệ cũ (2G), phổ cập công nghệ mới (4G/5G); nâng cao vùng phủ sóng, chất lượng dịch vụ di động 4G/5G, đặc biệt ở khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; từng bước triển khai 5G, trước hết ưu tiên khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch.
2.3. Cáp quang hóa đến các khu vực dân số sinh sống, làm việc đến tận thông, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch phát hạ tầng cáp quang đến các thôn, bản, khu phố chưa có hạ tầng cáp viễn thông (Phụ lục 1: Danh sách các thôn, bản, khu phố chưa có hạ tầng cáp viễn thông).
2.4. Ngầm hóa mạng cáp ngoại vi; cải tạo mạng truyền dẫn, tăng cường chia sẻ, dùng chung hạ tầng viễn thông đảm bảo chất lượng dịch vụ, tiết kiệm nguồn lực đầu tư, an toàn mạng lưới và mỹ quan đô thị, trong đó:
- Chỉnh trang, làm gọn cáp thông tin:
+ Giai đoạn 2021-2022 tập trung chỉnh trang cáp thông tin khu vực thành phố Đông Hà, huyện Vĩnh Linh, thị xã Quảng Trị.
+ Giai đoạn 2023-2025: Chỉnh trang cáp thông tin các tuyến đường chính thị trấn, thị xã, thành phố, tuyến đường ngoài đô thị có nhiều cáp ở các huyện, thị xã, thành phố (Phụ lục 5: Danh sách các tuyến đường chỉnh trang, làm gọn cáp thông tin giai đoạn 2021-2025).
- Ngầm hóa mạng cáp ngoại vi:
+ Thực hiện hoàn thành việc ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại 7 tuyến đường bắt buộc ngầm hóa trên địa bàn thành phố Đông Hà.
+ Triển khai xây dựng hạ tầng cống bể cáp ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn toàn tỉnh, ưu tiên các khu vực: Khu vực các tuyến đường chính tại các trung tâm chính trị, hành chính của tỉnh, huyện, thành phố, thị xã; Khu vực quảng trường, công viên, nhà thi đầu cấp tỉnh và cấp huyện; Khu vực các khu du lịch, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan; Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới; Khu vực, tuyến đường, phố chính nâng cấp đô thị; Khu vực các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Khu vực các khu kinh tế: Khu kinh tế là Khu Kinh tế - Thương mại Đặc biệt Lao Bảo, Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị.
2.5. Phát triển hạ tầng trạm phát sóng thông tin di động BTS
- Phát triển 19 trạm BTS đến các thôn, bản, khu phố chưa có sóng di động và dịch vụ 3G/4G (Phụ lục 2: Danh sách các thôn, bản, khu phố chưa có sóng di động).
- Xây dựng kế hoạch và hoàn thành việc chuyển đổi các trạm BTS từ loại A2a sang A1 theo quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động (Phụ lục 3: Danh sách các trạm BTS chuyển đổi từ A2a sang A1).
- Xây dựng kế hoạch việc dùng chung 07 trạm BTS trong năm 2021 (Phụ lục 4: Danh sách các trạm BTS đăng ký dùng chung) và các năm tiếp theo đến năm 2025.
- Xây dựng kế hoạch phát triển trạm BTS theo giai đoạn 2021-2025. ưu tiên phát triển mới trạm BTS với các loại trụ, cột thân thiện với môi trường, ngụy trang và không cồng kềnh.
- Chú trọng chia sẻ hạ tầng mạng, tăng cường việc sử dụng chung và kết nối hạ tầng. Chọn lựa công nghệ mới, hiện đại khi đầu tư mới, từng bước thay thế các tuyến cáp đồng bằng cáp quang hoặc chạy song song hai tuyến để dự phòng.
- Về hệ thống các tuyến truyền dẫn:
+ Yêu cầu đảm bảo 100% các thiết bị vi ba hoạt động trong điều kiện có bão cấp 15. Yêu cầu các tuyến truyền dẫn chính (đến trung tâm các huyện, thị, thành phố) đảm bảo hoạt động bình thường khi có bão từ cấp 12 trở xuống.
+ Đối với tuyến truyền dẫn (quang, đồng), tối ưu hóa mạng lưới hạ ngầm cáp thông tin tại khu vực ngầm hóa theo quy định, tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng các tuyến cáp.
- Rà soát, thống kê nhà trạm BTS nằm trong vùng ngập lũ, có phương án dự phòng khi trạm bị ngập, cô lập để đảm bảo thông tin liên lạc. Gia cố, nâng cấp các trạm BTS đảm bảo 100% trạm BTS hoạt động bình thường trong điều kiện có gió bão cấp 15. Hoàn thiện các vòng ring, đấu nối các luồng vu hồi; dự phòng, bổ sung thiết bị phát sóng lưu động, Vsat-IP, các tuyến viba cho các tuyến truyền dẫn để thay thế kịp thời.
2.6. Rà soát thiết lập, nâng cấp, cung cấp mạng wifi internet công cộng miễn phí tại các địa điểm công cộng.
3. Đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông cho chuyển đổi số
3.1. Chuyển đổi toàn bộ mạng internet của tình theo giao thức củ (Ipv4) sang ứng dụng địa chỉ giao thức internet thế hệ mới (Ipv6).
3.2. Thúc đẩy cung cấp và sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử thông qua tài khoản ngân hàng (Mobile Money) để phổ cập, cung cấp khả năng tiếp cận dịch vụ thanh toán điện tử một cách rộng rãi đối với tất cả người dân.
3.3. Từng bước chuyển đổi, sử dụng hạ tầng đám mây và mạng điều khiển bằng phần mềm (SDN) thay thế cho hạ tầng mạng LAN, WAN truyền thông. Trước hết chuyển đổi ở các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước.
3.4. Đảm bảo chất lượng cung cấp dịch vụ viễn thông, internet theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia và ngành.
3.5. Đảm bảo an toàn an ninh cho mạng lưới viễn thông, internet. Xử lý cơ bản các loại sim rác, tin nhắn rác, cuộc gọi rác, thư rác làm cơ sở cho xác thực điện tử, thanh toán điện tử.
V. KINH PHÍ
1. Nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ nâng cao năng lực quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông (thông tin, tuyên truyền; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; xây dựng bản đồ số viễn thông; xây dựng mạng truyền số liệu chuyên dùng; chỉnh trang cáp viễn thông; duy trì hệ thống wifi công cộng; thanh tra, kiểm tra).
2. Nguồn vốn của doanh nghiệp, Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích và nguồn vốn khác để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích ở khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Nhà nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 15/12 hàng năm.
- Xây dựng và đề xuất UBND tỉnh cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp chủ động xây dựng hạ tầng viễn thông ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại; kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Tham mưu ban hành các văn bản quản lý nhà nước về quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động, các quy định, quy chế sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông; quy định xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động; các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành giao thông, điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hạ tầng viễn thông; thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông; xây dựng bản đồ số hạ tầng viễn thông tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông xây dựng, cải tạo, nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đảm bảo hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ dịch vụ rộng khắp trên phạm vi toàn tỉnh đảm bảo các mục tiêu cụ thể để ra.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong việc triển khai xây dựng phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
- Vào tháng 12 hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức các doanh nghiệp viễn thông ký cam kết phát triển hạ tầng cho các năm tiếp theo.
2. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh và quy định của pháp luật về xây dựng: cấp giấy phép xây dựng; sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông với hạ tầng kỹ thuật đô thị (xây dựng, điện lực, giao thông); quản lý chất lượng công trình xây dựng trong lĩnh vực viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chính quyền số tại đơn vị.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn các giải pháp hạn chế tác động đến môi trường khi xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông; hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất để xây dựng hạ tầng viễn thông.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chính quyền số tại đơn vị.
4. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đảm bảo cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng mạng lưới, cung cấp các dịch vụ viễn thông.
- Hướng dẫn Công ty Điện lực phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật điện lực để phát triển viễn thông băng rộng. Thực hiện chỉnh trang cáp thông tin treo trên cột điện lực hàng năm nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chính quyền số tại đơn vị.
5. Sở Tài chính
- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách để thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chinh quyền số tại đơn vị quản lý.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ phát triển hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các ngành liên quan tham mưu các giải pháp nhằm tập trung các nguồn lực, thu hút các nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số của tỉnh.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chính quyền số tại đơn vị quản lý.
6. Các Sở, ban ngành khác
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ cho việc xây dựng chính quyền số tại đơn vị đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, các phòng ban liên quan và các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin cho chuyển đổi số ở cơ sở đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và đạt hiệu quả cao.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn. Quản lý việc phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn theo quy định.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng trên địa bàn phù hợp với quy hoạch của tỉnh để mở rộng vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ viễn thông tại địa phương; ưu tiên các khu vực chưa được cung cấp dịch vụ viễn thông, vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo.
8. Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin cho chuyển đổi số giai đoạn 2021 -2025 và kế hoạch hàng năm của đơn vị nhằm đạt được các mục tiêu đề ra trong Kế hoạch (hoàn thành trước ngày 30/11 hàng năm).
- Chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật trong việc triển khai xây dựng hạ tầng, cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh: sự phù hợp với quy hoạch của tỉnh, sử dụng chung hạ tầng, phép xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
- Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin chịu trách nhiệm trong việc xây dựng kế hoạch, chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại đơn vị mình đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH CÁC THÔN,
BẢN CHƯA CÓ HẠ TẦNG CÁP VIỄN THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Thôn, bản, khu phố |
Số lượng thôn, bản, khu phố |
Doanh nghiệp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
I |
Đakrông |
|
|
|
|
1 |
Xã Hướng Hiệp |
Thôn Pa Loang |
1 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
2 |
Xã Mò ó |
Thôn Khe Luồi |
1 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
3 |
Xã ĐaKrông |
Thôn Chân ro |
1 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
4 |
Xã Ba Nang |
Thôn A Là; Thôn Trầm; Thôn Kóc; Thôn Tà Mên; Thôn Bù; Thôn Ngược; Thôn Đá Bàn |
7 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
5 |
Xã Tà Long |
Thôn Kè; Thôn Vôi; Thôn A Đu; Thôn Sa Ta; Thôn Chai; Thôn Pa Ngay |
6 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
6 |
Xã Húc Nghì |
Thôn Là Tó; Thôn 37 |
2 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
7 |
Xã Tà Rụt |
Thôn A Phui |
1 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
8 |
Xã A Vao |
Thôn Tân Đi 1; Thôn Tân Đi 2; Thôn Tân Đi 3; Thôn Ro Ró 1: Thôn Ro Ró 2; Thôn A Sau; Thôn Ba Linh; Thôn Kỳ Nơi |
8 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
9 |
Xã A Ngo |
Thôn Ăng Công |
1 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
10 |
Xã A Bung |
Thôn A Luông; Thôn Cợp |
2 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
II |
Hướng Hóa |
|
|
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
1 |
Xã Tân Liên |
Thôn Cheng |
1 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
2 |
Xã Tân Lập |
Bản Côn |
1 |
VNPT; Victtcl |
2021-2025 |
3 |
Xã Tân Thành |
Thôn Lệt Cốc |
1 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
4 |
Xã Thuận |
Thôn Rơ Cong; Thôn Tà Còi; Thôn Piếc Húc; Thôn Piếc Lăng |
4 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
5 |
Xã Thanh |
Bản 9 (Rơ Viêng); Bản 10 (Tà Nua); Bản Thanh 4; Bản Ba Lọ Ô; Bản Ba Lọ Vạc; Bàn Xung |
6 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
6 |
Xã Hướng Lộc |
Bản Cu Dừn; Bản Cheng; Bản Trằm; Bản Ra Ty; Bản Tà Rủi; Bản Tà Roà; Bản Pa Kã; Bản Của |
8 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
7 |
Xã A Túc |
Thôn Húc; Thôn A Sau; Thôn Ba Linh |
3 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
8 |
Xã A Dơi |
Thôn A Dơi Đớ; Thôn P Rởi |
2 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
9 |
Xã Xy |
Thôn Ra Man; Thôn Ta Nua; Thôn Cơ Reo; Thôn Xy La |
4 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
10 |
Xã Ba Tầng |
Thôn Trùm; Thôn Xã Tuông; Thôn Hùn; Thôn Xa rô; Thôn Vầng; Thôn Măng Song |
6 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
11 |
Xã A Xing |
Thôn Kỳ Ri |
1 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
12 |
Xã Húc |
Thôn Tà Ri 2; Thôn Húc Thượng; Thôn Ha Le; Thôn Tà Rùng; Thôn Cu Dong; Thôn Ta Cu |
6 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
13 |
Xạ Hướng Tân |
Thôn Ruộng; Thôn A Chun |
2 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
14 |
Xã Hướng Linh |
Thôn Có (Cho); Thông Hong; Thôn Mới; Thôn Pa Công |
4 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
15 |
Xã Hướng Phùng |
Thôn Mã Lai; Bản Cheng; Thôn Hướng Phú; Thôn Tân Pun; Thôn Hướng Choa; Thôn Hướng Hải |
6 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
16 |
Xã Hướng Sơn |
Thôn Pin; Thôn Ra Ly; Thôn Hồ; Thôn Lúa; Thôn Trỉa; Thôn Cát |
6 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
17 |
Xã Hướng Lập |
Thôn Khe Cuội; Thôn Tà Đăng; Thôn Tri |
3 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
18 |
Xã Hướng Việt |
Thôn Tà Pong; Thôn Ka Tiêng |
2 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
III |
Vĩnh Linh |
|
|
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
1 |
Xã Vĩnh Khê |
Thôn Bến Mưng; Thôn Khe Lương; Thôn Khe Trầm; Thôn Xung Phong |
4 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
2 |
Xã Vĩnh Ô |
Thôn Thức; Bản Lền; Bản Mích; Bản Xà Ninh; Xóm Mới; Bản Xà Lơi; Bản Cây Tăm |
7 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
3 |
Xã Vĩnh Hà |
Bản Khe Ó; Bản Mới |
2 |
VNPT; Viettel |
2021-2025 |
Tổng |
|
109 |
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CÁC THÔN,
BẢN CHƯA CÓ HẠ TẦNG SÓNG DI ĐỘNG
(Kèm theo Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT |
Huyện, thị, thành phố |
Doanh nghiệp thực hiện |
Thực hiện năm 2021 |
Giai đoạn 2022-2024 |
Giai đoạn 2024-2025 |
I |
Đakrông |
|
|
|
|
1 |
Xã Ba Nang |
|
|
|
|
1.1 |
Thôn Tà Mên |
Viettel |
|
x |
|
1.2 |
Thôn Bù |
Mobifone |
|
x |
|
1.3 |
Thôn Ngược |
Viettel |
|
|
x |
1.4 |
Thôn Đá Bàn |
VNPT |
|
x |
|
2 |
Xã Tà Long |
|
|
|
|
2.1 |
Thôn Sa Ta |
Mobifone |
x |
|
|
2.2 |
Thôn Chai |
Mobifone |
x |
|
|
2.3 |
Thôn Pa Ngay |
VNPT |
|
|
x |
3 |
Xã A Vao |
|
|
|
|
3.1 |
Thôn Tân Đi 2 |
Viettel |
|
x |
|
3.2 |
Thôn Tân Đi 3 |
VNPT |
|
x |
|
3.3 |
Thôn A Sau |
VNPT |
|
|
x |
3.4 |
Thôn Ba Linh |
Viettel |
|
|
x |
3.5 |
Thôn Kỳ Nơi |
VNPT |
|
|
x |
II |
Hướng Hóa |
|
|
|
|
1 |
Xã Hướng Lộc |
|
|
|
|
1.1 |
Bản Ra Ty |
VNPT |
x |
|
|
1.2 |
Bản Của |
VNPT |
x |
|
|
2 |
Xã Ba Tầng |
|
|
|
|
2.1 |
Thôn Xa rô |
Mobifone |
|
x |
|
2.2 |
Thôn Vầng |
Viettel |
x |
|
|
2.3 |
Thôn Măng Song |
Mobifone |
|
|
x |
3 |
Xã Hướng Việt |
|
|
|
|
3.1 |
Thôn Tà Pong |
Viettel |
x |
|
|
3.2 |
Thôn Xa Dưng |
Mobifone |
|
|
x |
Tổng |
19 |
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH SÁCH CÁC TRẠM
CHUYỂN ĐỔI TỪ A2a SANG A1 GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT |
Mã trạm |
Kinh độ |
Vỹ độ |
Địa chỉ |
Doanh nghiệp thực hiện |
Năm thực hiện |
1 |
QTI0020 |
107,10769 |
16,81791 |
Cty CP Nhôm kính Hiền An, 225B Lê Duẩn, Phường 5 Tp Đông Hà |
Viettel |
2021-2022 |
2 |
QTI0100 |
107,09670 |
16,80046 |
205 Lý Thường Kiệt, Phường 5, Tp Đông Hà |
Viettel |
2021-2022 |
3 |
QTI0127 |
107,11345 |
16,81291 |
KS Ngọc Anh, 367 Lê Duẩn, Phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà |
Viettel |
2021-2022 |
4 |
QTI0150 |
107,09345 |
16,82316 |
Số 80 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Đông Hà |
Viettel |
2021-2022 |
5 |
QTI0195 |
107,10607 |
16,80289 |
225 Hùng Vương, Phường 5, Đông Hà |
Viettel |
2023-2025 |
6 |
QTI0204 |
107,08837 |
16.81510 |
Số 174 Nguyễn Trãi, Phường 1, Đông Hà |
Viettel |
2023-2025 |
7 |
QTI0234 |
107,11090 |
16,80080 |
Lô 270 Khu Đô Thị Nam Đông Hà, Đông Hà |
Viettel |
2023-2025 |
8 |
QTI0027 |
107,10326 |
16,80859 |
84 Tôn Thất Thuyết, Phường 5, Đông Hà |
Viettel |
2023-2025 |
9 |
VNC55-366-LE- DUAN- DONGHA_QTI |
107,11692 |
16,80764 |
366 Lê Duẩn, phường Đông Lương, Đông Hà |
VNPT |
2021-2022 |
10 |
VNC55-42-LE- DUAN-P1- TXQUANGTRI_QTI |
107,18522 |
16,74016 |
42 Lê Duẩn, Phường 1, thành phố Đông Hà |
VNPT |
2021-2022 |
11 |
QTDH06 |
107.10826 |
16.81659 |
148 Lê Duẩn, khu phố 1, phường Đông Lễ, Đông Hà, tỉnh Quảng Trị |
Mobifone |
2021-2022 |
12 |
QTDH09 |
107.09126 |
16.82131 |
133 Trần Hưng Đạo, khu phố 3, phường 1, Đông Hà, Quảng Trị |
Mobifone |
2021-2022 |
13 |
QTDH10 |
107.07734 |
16.81659 |
432 Quốc Lộ 9, phường 3, Đông Hà, tỉnh quảng Trị |
Mobifone |
2021-2022 |
14 |
QTDH17 |
107.10338 |
16.81484 |
79 Quốc Lộ 9, khu phố 3, phường 5, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị |
Mobifone |
2021-2022 |
15 |
QTDH22 |
107.09581 |
16.81525 |
101D Nguyễn Trãi, khu phố 4, phường 1, Đông Hà, Quảng Trị |
Mobifone |
2021-2022 |
16 |
QTDH27 |
107.09889 |
16.80727 |
150 Hàm Nghi, khu phố 9, phường 5, Đông Hà, Quảng Trị |
Mobifone |
2021-2022 |
17 |
QTDH28 |
107.10208 |
16,81850 |
05 Phan Đình Phùng, KP8, phường 1, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị |
Mobifone |
2021-2022 |
18 |
QTDH29 |
107.10548 |
16.82334 |
Đường Ngô Sĩ Liên, khu phố 2, phường 2, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị |
Mobifone |
2021-2022 |
19 |
QTDH30 |
107.10622 |
16.80997 |
41 Đường Đoàn Khuê, Khu Phố 2, phường 5, Đông Hà, Quảng Trị |
Mobifone |
2023-2025 |
20 |
QTDH31 |
107.09627 |
16.82874 |
40/10,Quốc Lộ LA, Đông Hà, Quảng Trị |
Mobifone |
2023-2025 |
21 |
QTDH32 |
107.11417 |
16.80418 |
169 Lê Lợi, khu phố 2, phường Đông Lương, Đông Hà, Quảng Trị |
Mobifone |
2023-2025 |
22 |
QTDH34 |
107.11045 |
16.78303 |
Đường Nguyễn Tư Giản, khu phố Tân Vĩnh, phường Đông Lương, Đông Hà |
Mobifone |
2023-2025 |
23 |
QTDH35 |
107.10875 |
16.80038 |
43 Thân Nhân Trung, khu phố 1, phường Đông Lương, Đông Hà, |
Mobifone |
2023-2025 |
24 |
QTDH36 |
107.09815 |
16.81890 |
69/1 đường Hùng Vương, khu phố 6, phường 1, TP Đông Hà, Quảng Trị |
Mobifone |
2023-2025 |
25 |
QTQT05 |
107.18539 |
16.74268 |
41 Trần Hưng Đạo, KP 3, Phường 3, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị |
Mobifone |
2023-2025 |
26 |
QTQT06 |
107.19306 |
16.75355 |
21 Trần Bình Trọng, KP 5, Phường 2, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị |
Mobifone |
2023-2025 |
PHỤ LỤC 4:
DANH SÁCH CÁC TRẠM
BTS ĐĂNG KÝ DÙNG CHUNG NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT |
Doanh nghiệp |
Mã trạm |
Kinh độ |
Vỹ độ |
Địa chỉ |
Đơn vị đề nghị dùng chung |
1 |
Viettel |
QTI0442 |
107,09048 |
16,79174 |
Sau lưng Bệnh viện Lao, Phường 5, thành phố Đông Hà |
MobiFone |
2 |
Viettel |
QTI0175-12 |
107,06188 |
16,88451 |
Thôn Hải Ba, xã Linh Hải, huyện Gio Linh |
MobiFone |
3 |
Mobifone |
20QT042 |
106.84990 |
16.55225 |
Thôn Xà Trầm, xã Ba Nang, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị |
Viettel |
4 |
VNPT |
TRUONG-HUU-QUOC- KCN-HAI-TRUONG- HAILANG_QTI |
107,25970 |
16,67732 |
KCN Hải Trường, Hải Lăng, Quảng Trị |
Ông Trương Hữu Quốc (Mobifone đang sử dụng) |
5 |
VNPT |
TAN-LAP-PHU-LONG- PHUNG-TAN-LONG- HUONG-HOA_QTI |
106,65401 |
16,59780 |
Thôn Long Phụng, Tân Long, Hướng Hóa |
Công ty Tân Lập Phú (Mobifone đang sử dụng) |
6 |
VNPT |
MIS-TRAM-LY-HAI-QUY-HAILANG_QTI |
107,21568 |
16,753596 |
Thôn Trâm Lý, Hải Quy, Hải Lăng, Quảng Trị |
Công ty MIS (Mobifone đang sử dụng) |
7 |
VNPT |
VMS-KHOM-VINH- TIEN-HO-XA- VINHLINH_QTI |
107,02579 |
17,04357 |
Khóm Vĩnh Tiến, TT Hồ Xá, Vĩnh Linh, Quảng Trị |
Mobifone Miền Trung (Mobifone đang sử dụng) |
PHỤ LỤC 5:
DANH SÁCH CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG CHỈNH TRANG, LÀM GỌN CÁP THÔNG TIN BẰNG GÔNG CÙM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 6012/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT |
Tuyến đường |
Ghi chú |
I |
Thành phố Đông Hà |
|
1 |
Hùng Vương |
|
2 |
Lê Duẩn (lề phải) |
|
3 |
Trần Hưng Đạo |
|
4 |
Nguyễn Trãi |
|
5 |
Lý Thường Kiệt |
|
6 |
Trần Phú |
|
7 |
Đường 9D |
|
8 |
Trần Bình Trọng |
|
9 |
Ngô Quyền |
|
10 |
Hoàng Diệu |
|
11 |
Bà Triệu |
|
12 |
Thành Cổ |
|
13 |
Phạm Ngũ Lão |
|
14 |
Đinh Tiên Hoàng |
|
15 |
Bùi Thị Xuân |
|
16 |
Trần Nguyên Hãn |
|
17 |
Hàn Thuyên |
|
18 |
Lưu Hữu Phước |
|
19 |
Văn Cao |
|
20 |
Lê Thánh Tông |
|
21 |
Nguyễn Khuyến |
|
22 |
Thái Phiên |
|
23 |
Lê Hồng Phong |
|
24 |
Chu Mạnh Trinh |
|
25 |
Nguyễn Đình Chiểu |
|
II |
Huyện Vĩnh Linh |
|
1 |
Thị Trấn Hồ Xá |
|
1.1 |
Trần Hưng Đạo |
|
1.2 |
Trần Phú |
|
1.3 |
Lê Duẩn |
|
2 |
Thị trấn Cửa Tùng |
|
2.1 |
Đoạn Chợ Gio- Khu vực bãi tắm Cửa Tùng |
|
2.2 |
Các tuyến đường chính của Thị trấn |
|
3 |
Thị Trấn Bến Quan |
|
3.1 |
Đường Hồ Chí Minh (đoạn qua thị trấn Bến Quan) |
|
III |
Huyện Gio Linh |
|
1 |
Thị trấn Gio Linh |
|
1.1 |
Lê Duẩn |
|
1.2 |
Võ Nguyên Giáp |
|
2 |
Thị trấn Cửa Việt |
|
2.1 |
Hùng Vương |
|
2.2 |
Trần Hưng Đạo |
|
IV |
Huyện Cam Lộ |
|
1 |
Đường 2/4 |
|
2 |
Đường Hồ Chí Minh (đoạn qua thị trấn) |
|
3 |
Trần Hưng Đạo |
|
4 |
Tôn Thất Thuyết |
|
V |
Huyện Đakrông |
|
1 |
Lê Duẩn |
|
2 |
Hùng Vương |
|
VI |
Huyện Hướng Hóa |
|
1 |
Thị trấn Khe Sanh |
|
1.1 |
Lê Duẩn |
|
1.2 |
Hùng Vương |
|
1.3 |
Lê Lợi |
|
2 |
Thị trấn Lao Bảo |
|
2.1 |
Quốc Lộ 9 |
|
2.2 |
Lý Thường Kiệt |
|
VII |
Huyện Triệu Phong |
|
1 |
Lê Duẩn |
|
2 |
Nguyễn Hoàng |
|
3 |
Nguyễn Huệ |
|
4 |
Lê Lợi |
|
VIII |
Thị xã Quảng Trị |
|
1 |
Lê Hồng Phong |
|
2 |
Hai Bà Trưng |
|
3 |
Quang Trung |
|
IX |
Huyện Hải Lăng |
|
1 |
Quốc Lộ 1A (đoạn qua thị trấn) |
|
2 |
Đường Hùng Vương |
|
3 |
Đường 3/2 |
|
X |
Huyện Đảo Cồn Cỏ |
|
|
Tuyến đường chính vào đảo và quanh khu vực UBND huyện |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.