ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 600/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 07 tháng 02 năm 2022 |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM VỀ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ Đề án số 8402/ĐA-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thí điểm về đảm bảo an sinh xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030 (gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án thí điểm về đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022 - 2025, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ, giải pháp trong Đề án để các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, góp phần thực hiện tốt công tác an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh; tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công tác đảm bảo an sinh xã hội; phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, sự tham gia của người dân đặc biệt là người trực tiếp thụ hưởng các chính sách, tích cực, chủ động tham gia trong thực hiện chính sách an sinh xã hội.
2. Yêu cầu
Nâng cao nhận thức các cấp, các ngành, địa phương trong triển khai thực hiện Đề án, qua đó từng bước làm chuyển biến nhận thức và hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền, ban ngành, đoàn thể; tập trung lãnh đạo, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội nhằm đảm bảo cho người dân có việc làm, thu nhập tối thiểu; tham gia bảo hiểm xã hội và thực hiện chính sách kịp thời cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, góp phần từng bước nâng cao thu nhập, bảo đảm cuộc sống an toàn, bình đẳng và hạnh phúc cho nhân dân.
Triển khai công tác đảm bảo an sinh xã hội với quan điểm là đa dạng, toàn diện, từng bước mở rộng diện bao phủ, có tính chia sẻ giữa Nhà nước, xã hội và người dân. Tăng cường cơ hội việc làm, bảo đảm mức sống tối thiểu cho người yếu thế, giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững.
Tập trung các giải pháp và huy động nguồn lực để hỗ trợ thường xuyên cho nhóm thuộc gia đình chính sách thuộc hộ nghèo, nhóm đối tượng bảo trợ xã hội (người cao tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật) sống trong gia đình hộ nghèo có hoàn cảnh khó khăn, cải thiện các chiều thiếu hụt về dịch vụ xã hội cơ bản và đảm bảo có mức sống ngang bằng với mức sống trung bình của người dân trên địa bàn.
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với công tác đảm bảo an sinh xã hội; phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, sự tham gia của người dân trong thực hiện chính sách an sinh xã hội.
Nhằm bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản và cải thiện mức sống tối thiểu cho người dân, trong đó tập trung nhóm gia đình chính sách người có công với cách mạng và nhóm đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hộ nghèo có hoàn cảnh kinh tế khó khăn được sống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần, có mức sống ngang bằng với mức sống trung bình của cộng đồng dân cư.
Đảm bảo hài hòa giữa mục tiêu phát triển kinh tế và an sinh xã hội bền vững; nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, tạo việc làm đầy đủ, việc làm tốt cho tất cả mọi người; góp phần bảo đảm an sinh xã hội cho người dân, giảm bất bình đẳng trong xã hội.
Đa dạng hóa nguồn lực, đồng thời thực hiện lồng ghép các nguồn lực để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực trong thực hiện chính sách an sinh xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Nhóm chỉ tiêu đảm bảo an sinh xã hội cho người có công, hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội
- Đảm bảo 100% hộ gia đình chính sách người có công với cách mạng được hưởng đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách theo quy định và có mức sống ngang bằng với mức sống trung bình của người dân trên địa bàn. Phấn đấu không còn người có công thuộc hộ nghèo và 100% hộ người có công khó khăn về nhà ở được hỗ trợ xây dựng nhà tình nghĩa.
- 100% hộ nghèo được hưởng đầy đủ chính sách theo quy định, thực hiện hỗ trợ sinh kế, tạo điều kiện thoát nghèo bền vững; phấn đấu đến cuối năm 2025, tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 3% theo chuẩn nghèo của giai đoạn 2021 - 2025; 100% đối tượng bảo trợ xã hội sống trong hộ nghèo được hỗ trợ đảm bảo mức sống ngang bằng với mức sống trung bình của người dân trên địa bàn.
- 100% đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo quy định; 100% người khuyết tật được xác định mức độ khuyết tật, 100% người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng được hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo quy định; có trên 80% đối tượng bảo trợ xã hội mất nguồn nuôi dưỡng, không có người chăm sóc (trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người cao tuổi neo đơn, người khuyết tật đặc biệt nặng, …) được nuôi dưỡng, chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hộ i hoặc được trợ giúp khẩn cấp theo quy định.
- Có trên 90% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được chăm sóc, bảo vệ khẩn cấp và tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản; 100% trẻ em mất nguồn nuôi dưỡng được hưởng trợ giúp xã hội tại cộng đồng hoặc nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội; thực hiện đầy đủ quyền trẻ em, tạo môi trường lành mạnh, thuận lợi để trẻ em được phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức và mối quan hệ xã hội. Tăng cường giáo dục kiến thức, kỹ năng bảo vệ trẻ em, kéo giảm tình hình tai nạn thương tích, bạo lực, xâm hại, lao động trẻ em.
- 100% người cao tuổi được hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo quy định, trên 90% người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, 80% người cao tuổi được lập sổ quản lý sức khỏe, khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế, chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
2.2. Nhóm chỉ tiêu chung về đảm bảo an sinh xã hội cho người dân
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70%; trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt từ 35% trở lên. Bình quân mỗi năm giải quyết việc làm cho 20.000 lao động, trong đó khoảng 2.000 lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Đạt 32,5 giường bệnh/vạn dân; đạt 10,48 bác sĩ/vạn dân; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95% so với dân số.
- Tỷ lệ dân cư sử dụng nước sạch đạt trên 70%;
- Phấn đấu đạt tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường 99,9%, học sinh trong độ tuổi học tiểu học đạt 99,9%, học trung học cơ sở đạt 99%, học trung học phổ thông đạt 70%;
- Phấn đấu tỷ lệ người tham gia BHXH đạt 30% và tham gia BHTN 28% so với lực lượng lao động. Phát triển hệ thống bảo hiểm xã hội linh hoạt, đa dạng, đa tầng, hiện đại; kết hợp hài hoà nguyên tắc đóng - hưởng; công bằng, bình đẳng; c hia sẻ và bền vững.
- Giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn dưới 7‰, dưới 1 tuổi xuống dưới 5‰; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 10%.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tổ chức triển khai quán triệt Đề án
Tổ chức Hội nghị cấp tỉnh để tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện các hoạt động Đề án cho các Sở, ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện.
- Thời gian thực hiện: Quí 1 năm 2022.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Tuyên truyền sâu rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về nội dung và ý nghĩa của Đề án để nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, tổ chức, cá nhân và người dân về quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong tham gia thực hiện Đề án.
Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền đến các cấp, các ngành và địa phương. Tăng cường tính chủ động của địa phương, các tổ chức, cộng đồng dân c ư trong thực hiện, tư vấn, phản biện, kiến nghị và giám sát thực hiện.
Truyền thông, vận động, huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện an sinh xã hội.
Nâng cao nhận thức của các đối tượng yếu thế về các giải pháp thực hiện công tác an sinh xã hội, chú trọng nâng cao ý thức tự vươn lên, tiếp cận vốn tín dụng để phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, tăng thu nhập và đáp ứng nhu cầu thiết yếu là nền tảng cơ bản để thoát nghèo bền vững, cải thiện cuộc sống.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Triển khai thực hiện chính sách nhà nước
3.1. Về chính sách ưu đãi với người có công
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TW ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường công tác chăm sóc người có công với cách mạng, Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 nhằm bảo đảm mọi người có công đều được xác nhận, công nhận, tôn vinh và thụ hưởng đầy đủ các chế độ, chính sách của Nhà nước.
Thực hiện đầy đủ, hiệu quả, công khai, minh bạch các chính sách và c hế đ ộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng. Thực hiện chi trả trợ cấp người có công thông qua tổ c hức dịch vụ bưu chính công ích. Tiếp tục thực hiện Đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin; xác nhận, công nhận người có công với cách mạng và tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ. Tổ chức các hoạt động tri ân, thăm hỏi, tặng quà người có công với cách mạng và thân nhân nhân dịp Tết Nguyên đán và Lễ kỷ niệm ngày thương binh, liệt sĩ 27/7.
3.2. Chính sách giảm nghèo bền vững
Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện đồng bộ, hiệu quả các chính sách giảm nghèo; tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tập trung đầu tư và kết nối địa bàn nghèo; đáp ứng nhu cầu của người dân về sử dụng các dịch vụ xã hội cơ bản phù hợp (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin và việc làm), …; thực hiện tốt phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau”. Đồng thời, lồng ghép với nguồn vố n của các Chương trình, dự án khác trên địa bàn để tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác giảm nghèo bền vững, góp phần kéo giảm hộ nghèo xuống còn dưới 3% vào cuối năm 2025; hàng năm tổ chức điều tra, rà soát đầy đủ, chính xác hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh theo c huẩn nghèo đa chiều áp dụng cho từng giai đoạn để làm cơ sở dữ liệu và xây dựng kế hoạch thực hiện các giải pháp hỗ trợ cho người nghèo theo quy định.
Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả, phát huy các sáng kiến giảm nghèo dựa vào cộng đồng; triển khai các mô hình việc làm công gắn với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn; các mô hình hợp tác, liên kết giữa các hộ nghèo với doanh nghiệp trong sản xuất, bao tiêu sản phẩm, thu hút lao động nghèo vào làm việc ổn định trong các doanh nghiệp. Tăng cường hiệu quả công tác truyền thông để huy động tối đa nguồn lực cho giảm nghèo , khơi dậy ý chí vươn lên chủ động thoát nghèo của người nghèo.
3.3. Chính sách trợ giúp xã hội
Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ và các chương trình, đề án, chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế. Đẩy mạnh thực hiện chi trả trợ cấp thông qua tổ chức dịch vụ bưu chính công ích. Thực hiện hỗ trợ khẩn cấp về lương thực, nhà ở và nhu yếu phẩm thiết yếu cho người dân ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh; trợ giúp kịp thời các đối tượng bảo trợ xã hội trong dịp Lễ, Tết Nguyên Đán và giáp hạt.
Tổ chức tổng kết thực hiện Luật người khuyết tật, Luật người cao tuổi, kế hoạch công tác người cao tuổi giai đoạn 2021 - 2025. Nghiên cứu, xây dựng chính sách trợ giúp xã hội đối với người thu nhập thấp, người nghèo, hộ nghèo không có người trong độ tuổi lao động, vận động nguồn lực hỗ trợ mua thẻ BHYT cho người cao tuổi. Triển khai Quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Xây dựng cơ sở dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội, thực hiện đăng ký hưởng và chi trả điện tử chính sách trợ giúp xã hội gắn với dịch vụ công trực tuyến.
Tổ chức thực hiện hiệu quả chính sách pháp luật và các chương trình, đề án lĩnh vực trẻ em. Nghiên cứu, bổ sung chính sách giải quyết vấn đề về trẻ em sau đại dịch COVID-19 và bảo vệ, chăm sóc trẻ em trước tác động của thiên tai, dịch bệnh. Phòng ngừa, kiểm soát và giảm thiểu nguy cơ trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục, tai nạn, thương tích, lao động trái quy định của pháp luật. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
Triển khai thực hiện hiệu quả các mô hình hỗ trợ, can thiệp, bảo vệ, chăm sóc trẻ em, cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em; mô hình phòng, chống xâm hại trẻ em, tai nạn thương tích trẻ em; mô hình phát triển toàn diện trẻ em, hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại gia đình, cộng đồng và mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trên phạm vi cả nước. Đổi mới các hoạt động truyền thông về thực hiện quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em, phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4.1. Hỗ trợ vốn phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về mức hỗ trợ vốn cho hộ nghèo, hộ cận nghèo phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo từ nguồn kinh phí phân bổ của Trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương. Căn cứ vào điều kiện phát triển sinh kế của hộ nghèo để có mức hỗ trợ tối đa là 30 triệu đồng/hộ và mức thu hồi sau khi kết thúc mô hình là 50%.
Củng cố mô hình phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giai đoạn 2016 - 2020; tiếp tục nhân rộng và xây dựng 300 mô hình giảm nghèo có hiệu quả năm 2022 và những năm tiếp theo; hướng dẫn hộ nghèo, hộ cận nghèo xây dựng kế hoạch phát triển sinh kế cho gia đình; tổ chức chuyển giao khoa học kỹ thuật cho người nghèo.
Mô hình giảm nghèo do Ngân sách nhà nước hỗ trợ là 300 mô hình (12 hộ/mô hình), tương đương 3.600 hộ, kinh phí 90 tỷ đồng. Kinh phí Trung ương hỗ trợ 90% số hộ (tương đương 2.700 hộ, kinh phí 81 tỷ đồng); kinh phí đối ứng từ ngân sách địa phương là 10%/tổng số vốn Trung ương (tương đương 300 hộ, kinh phí 09 tỷ đồng).
- Thời gian thực hiện:
Trình ban hành Nghị quyết vào năm 2022;
- Triển khai thực hiện các mô hình giảm nghèo: Thực hiện thường xuyên hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Chính sách xã hội, các Sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4.2. Hỗ trợ chi phí cho người lao động tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí cho người lao động tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Đẩy mạnh công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, với tinh thần “Đi học nghề, về làm chủ, lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bắt đầu khởi nghiệp” theo Chỉ thị số 22-CT/TU ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Tỉnh ủy Bến Tre. Phấn đấu mỗi năm đưa 2.000 người lao động tham gia đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Tập trung hỗ trợ cho nhóm người lao động thuộc hiện hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, trẻ em mồ côi, bộ đội xuất ngũ khi tham gia lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng được vay vốn ưu đãi từ nguồn vốn của Ngân hàng chính sách xã hội và vốn ủy thác của ngân sách tỉnh.
Đồng thời, tạo điều kiện cho người lao động tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, trong đó tập trung nâng cao chất lượng của đội ngũ người lao động, lao động trình độ cao khi tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài dạng chuyên gia… thực hiện tốt Đề án số 06-ĐA/TU ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn 2030.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4.3. Hỗ trợ bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo
Xây dựng Nghị quyết trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách về hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo (30% mệnh giá thẻ BHYT), từ nguồn ngân sách tỉnh. Tổ chức triển khai thực hiện rà soát, thống kê và lập danh sách mua BHYT hàng năm cho hộ cận nghèo, góp phần đảm bảo cho 100% nhân khẩu sống trong hộ cận nghèo có BHYT nhằm hỗ trợ hộ cận nghèo có thẻ BHYT khi mắc bệnh.
Đồng thời, tiếp tục vận động nguồn lực xã hội hóa mua thẻ BHYT cho hộ cận nghèo để giảm chi từ ngân sách tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Ban hành Nghị quyết cuối năm 2022.
Vận động nguồn lực và mua BHYT thực hiện hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo, Bảo hiểm xã hội tỉnh, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
5. Huy động nguồn lực xã hội hóa
5.1. Hỗ trợ thường xuyên cho hộ nghèo thuộc diện chính sách người có cô ng và hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội.
Vận động xã hội hóa để hỗ trợ thường xuyên cho 125 hộ nghèo thuộc diện chính sách người có công với cách mạng và 3.291 hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội không có khả năng phát triển sinh kế thoát nghèo, tạo điều kiện cho hộ có mức sống ngang bằng với mức sống trung bình của người dân trên địa bàn cư trú (hỗ trợ gạo, nhu yếu phẩm,…).
5.2. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, trong đó có hộ người có công thuộc hộ nghèo
Vận động nguồn lực hỗ trợ xây dựng 2.936 nhà tình thương cho hộ nghèo và 944 căn nhà tình nghĩa cho người có công khó khăn về nhà ở, góp phần giúp cho hộ nghèo cải thiện chiều thiếu hụt về nhà ở, tạo điều kiện thoát nghèo bền vững theo mục tiêu đề ra và hướng đến mục tiêu đến năm 2025 không còn hộ người có công khó khăn về nhà ở.
- Đối với nhà ở cho hộ gia đình chính sách người có công với cách mạng: Tổng kinh phí 70 triệu đồng/căn, trong đó đề nghị Trung ương hỗ trợ 50 triệu đồng/căn và vốn đối ứng của hộ gia đình 20 triệu đồng/căn hoặc vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ thêm cho hộ.
- Đối với nhà ở cho hộ nghèo:
+ Triển khai chính sách vay ốn ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội cho 1.486 hộ nghèo xây dựng nhà ở với mức vay là 25 triệu đồng/căn. Đồng thời vận động gia đình đối ứng từ 25 - 40 triệu đồng để xây dựng nhà ở đảm bảo tiêu chí theo quy định.
+ Vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ xây dựng nhà ở cho 1.500 hộ nghèo (ưu tiên cho hộ có người bệnh tật, già neo đơn, không có khả năng phát triển sinh kế), mỗi căn nhà là 50 triệu đồng.
5.3. Hỗ trợ dụng cụ chứa nước sạch cho hộ nghèo, cận nghèo
Do biến đổi khí hậu, nước mặn xâm nhập sâu ảnh hưởng đến đời sống của người dân, nhất là người sống trong hộ nghèo và cận nghèo. Vận động hỗ trợ dụng cụ chứa nước, cấp nước sạch cho 4.985 hộ nghèo và cận nghèo tại các vùng bị ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và hạn mặn kéo dài, để cải thiện các chiều thiếu hụt về dịch vụ xã hội cơ bản cho hộ nghèo và cận nghèo.
5.4. Hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người cao tuổi
Thực hiện chính sách cho người cao tuổi theo quy định, đồng thời vận động nguồn lực xã hội để hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho người cao tuổi, nhất là người cao tuổi sống trong hộ gia đình có mức sống trung bình, không có khả năng mua BHYT. Người cao tuổi sống trong hộ gia đình có mức sống khá, giàu thì tổ chức vận động gia đình mua BHYT cho người cao tuổi, tạo điều kiện cho 100% người cao tuổi được chăm sóc và theo dõi sức khỏe định kỳ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
6. Nhóm giải pháp đảm bảo an sinh xã hội chung cho người dân
6.1. Về hỗ trợ giải quyết việc làm
Triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách, chương trình việc làm, đa dạng các hoạt động truyền thông, tư vấn giới thiệu việc làm; chính sách hỗ trợ việc làm cho thanh niên, phụ nữ, người khuyết tật; chính sách hỗ trợ vay vốn tạo việc làm cho người dân; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm; thực hiện công tác dự báo thị trường lao động. Tập trung giải quyết việc làm cho lao động nông thôn và mở rộng thị trường lao động, nhất là thị trường lao động ngoài nước. Phấn đấu đến năm 2025, giải quyết việc làm cho khoảng 100.000 lao động, trong đó đưa khoảng 10.000 lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng (khoảng 2.000 lao động/năm); tỷ lệ thất nghiệp thành thị giảm còn dưới 3%.
6.2. Về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
Triển khai thực hiện Luật bảo hiểm xã hội sửa đổi; các chính sách Bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) trên địa bàn tỉnh; thực hiện đạt mục tiêu Chỉ thị số 38-CT/TW của Ban Bí thư khóa X về đẩy mạnh công tác BHYT trong tình hình mới, Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 28- NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về cải cách chính sách BHXH trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030; nghiên cứu, thực hiện có hiệu quả các mô hình truyền thông về chính sách BHXH, BHYT, BHTN phù hợp với chính sách của địa phương góp phần nâng cao nhận thức của người dân đối với chính sách BHXH, BHYT, BHTN, chú trọng BHXH tự nguyện và BHYT theo hộ gia đình. Đổi mới công tác chi trả BHXH theo hướng tăng cường sự tham gia của các đối tác cung cấp dịch vụ chi trả qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
6.3. Về bảo đảm một số dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân
a) Về y tế: hoàn thiện mô hình tổ chức và sắp xếp lại hệ thống y tế ở tất cả các tuyến; nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng; giảm tình trạng quá tải ở các bệnh viện tuyến trên; thực hiện tốt công tác dự phòng, chủ động phòng chống dịch bệnh, sàng lọc phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh tật; đẩy mạnh chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, duy trì mức sinh thấp hợp lý nhằm đảm bảo quy mô dân số phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội. Phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 10%, tỷ suất tử vong trẻ em dưới 01 tuổi phấn đấu đạt dưới 5‰; tỷ suất tử vong trẻ em dưới 05 tuổi phấn đấu đạt dưới 6‰; tiếp tục duy trì 100% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; thực hiện tốt công tác truyền thông về giáo dục sức khỏe và dân số, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, đề phòng ngộ độc thực phẩm. Nâng cao hiệu quả bảo hiểm y tế, đẩy mạnh tiến độ thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.
b) Về giáo dục: xây dựng và nâng cao chất lượng xã hội học tập, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục; thực hiện có hiệu quả việc phân luồng học sinh sau THCS, định hướng giáo dục nghề nghiệp cho học sinh THPT. Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng dạy và học, chất lượng phổ cập giáo dục. Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo các trường tổ chức 02 buổi/ngày hướng tới trường đạt chuẩn Quốc gia. Phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ huy động trong độ tuổi vào nhà trẻ 25%, mẫu giáo 90%, tiểu học 99,9%, trung học cơ sở 99%; trường đạt chuẩn quốc gia (từ mức độ 1 trở lên) ở mầm non 74,3%, tiểu học 78,4%, THCS 75,9%, THPT 77,7%; trên 99% người trong độ tuổi từ 15-60 và trên 99,5% người trong độ tuổi 15-35 biết chữ.
c) Về nhà ở: xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030. Đẩy mạnh xã hội hóa để bảo đảm nhà ở an toàn cho người dân, đặc biệt là người di cư, người dân vùng chịu tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu; cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi đối với việc triển khai thực hiện các dự án nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội khu vực đô thị; khuyến khích, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.
d) Về nước sạch: triển khai hiệu quả Chương trình về quản lý, đảm bảo an ninh nguồn nước; nguồn cấp nước ngọt thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2020-2030; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, ưu tiên đầu tư nước sạch cho các vùng sâu, vùng xa; vùng bị nhiễm mặn. Hoàn thành dự án cung cấp nước sinh hoạt cho dân cư, nhất là hộ nghèo, cận nghèo, hộ chính sách, hộ bảo trợ xã hội trong điều kiện thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tích cực kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực cung cấp nước sạch nhằm đảm bảo nguồn nước sạch phục vụ sinh hoạt và sản xuất kinh doanh. Phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99%, sử dụng nước sạch đạt 70%.
f) Về thông tin: Tăng cường đầu tư, bảo đảm thông tin truyền thông cho người dân; thực hiện tốt công tác tuyên truyền trên hệ thống báo đài các chính sách xã hội, giảm nghèo và an sinh xã hội đến người dân.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành tỉnh xây dựng kế hoạch giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm thực hiện để đạt được các chỉ tiêu đề ra.
7. Thực hiện các chính sách tín dụng ưu đãi
Tập trung huy động các nguồn lực thực hiện tốt các chương trình tín dụng chính sách. Chú trọng công tác tuyên truyền, tiếp cận đối thoại, tư vấn hộ nghèo và các đối tượng chính sách, nắm bắt nhu cầu vay vốn và bình xét cho vay công khai, dân chủ, đúng đối tượng thụ hưởng, giải ngân kịp thời. Gắn việc triển khai chính sách tín dụng ưu đãi với tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật, đào tạo nghề, giải quyết việc làm, tham gia chuỗi giá trị sản xuất gắn với thị trường tiêu thụ. Tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động tín dụng chính sách tại cơ sở. Phát huy hiệu quả vốn vay và đảm bảo chất lượng tín dụng, thu hồi vốn đúng quy định. Thực hiện tốt cơ chế xử lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Ngân hàng Chính sách xã hội
- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
8. Giải pháp về quản lý và nâng cao năng lực cho cán bộ làm cô ng tác xã hội
8.1. Đổi mới công tác quản lý nhà nước về công tác an sinh xã hội
Thực hiện đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu quả. Tăng cường giám sát chất lượng cung cấp dịch vụ xã hội cho người dân, nhất là nhóm đối tượng bảo trợ xã hội, người nghèo và người có hoàn cảnh khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận các dịch vụ khi có nhu cầu; rà soát, thống kê, quản lý đối tượng có hoàn cảnh khó khăn cần trợ giúp để có kế hoạch vận động nguồn lực hỗ trợ kịp thời, giúp người dân thoát khỏi khó khăn, ổn định cuộc sống.
Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn 2030; Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 định hướng phát triển đến năm 2030; Kế hoạch trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng và người khuyết tật tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030; thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách trợ giúp xã hội và cung cấp các dịch vụ xã hội; giúp người dân chủ động phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro và có cơ hội tham gia vào quá trình cải thiện sinh kế, giảm bớt khó khăn; mở rộng diện bao phủ của trợ giúp xã hội, ưu tiên đối tượng khó khăn, bảo đảm công bằng, ổn định và phát triển bền vững.
8.2. Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp
- Xây dựng mạng lưới cung cấp dịch vụ công tác xã hội
Phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong các sở, ban ngành, lĩnh vực và các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức, cá nhân được phép thành lập theo hướng thực hiện trợ giúp toàn diện, bền vững.
Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tại các cơ sở bảo trợ xã hội, đảm bảo tiếp nhận 100% đối tượng thuộc diện chính sách được nuôi dưỡng tập trung theo quy định, phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Phát huy năng lực, hiệu quả của các cơ sở trợ giúp xã hội hiện có, hỗ trợ các cơ sở Bảo trợ xã hội công lập có đủ điều kiện trợ giúp toàn diện cho các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Xã hội hóa công tác chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở theo hướng tăng đối tượng có nhu cầu được nuôi dưỡng theo hình thức tự nguyện.
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác xã hội
Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học về công tác xã hội cho tối thiểu 400 cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội (bình quân 40 người/năm) khi có nguồn kinh phí hỗ trợ từ Trung ương; đào tạo kỹ năng công tác xã hội chuyên sâu trong chăm sóc, phục hồi, trợ giúp đối tượng đặc thù, tối thiểu 02 chỉ tiêu/năm; đào tạo 50 cán bộ y tế lao động xã hội đang làm việc tại các cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (bình quân 05 người/năm);
Tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng cho tối thiểu 3.500 cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội (bình quân 350 người/năm) về chăm sóc, phục hồi, trợ giúp đối tượng đặc thù, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và người chưa thành niên; công tác xã hội trong lĩnh vực tư pháp và một số lĩnh vực đặc thù khác.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về công tác an s inh xã hội của tỉnh
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, cũng như việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ, văn hóa công sở, quy tắc ứng xử; phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật, nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị trong công tác triển khai thực hiện Đề án thí điểm về đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn 2030.
Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách trợ giúp xã hội, chính sách giảm nghèo, chính sách người có công, chính sách về y tế, giáo dục và các chính sách có liên quan trong lĩnh vực an sinh xã hội.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Để đạt được những mục tiêu đề ra trong kế hoạch, tổng nguồn kinh phí thực hiện giai đoạn 2022 - 2025 là 2.929,33 tỷ đồng, trong đó:
- Đề nghị Trung ương hỗ trợ: 2.547,71 tỷ đồng
+ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình người có công, Chương trình mục tiêu về việc làm: 285,56 tỷ đồng
+ Nguồn vốn tín dụng ưu đãi: 2.261,15 tỷ đồng
- Ngân sách tỉnh: 165,18 tỷ đồng
- Vận động xã hội hóa: 121,76 tỷ đồng
- Đóng góp của hộ gia đình: 94,68 tỷ đồng
Nguồn kinh phí thực hiện: lồng ghép kinh phí của các chương trình, dự án có liên quan của các sở, ngành để triển khai thực hiện.
Trên cơ sở Đề án số 8402/ĐA-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thí điểm về đảm bảo an sinh xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030, cùng các nhóm nhiệm vụ và giải pháp nêu trên, phụ lục các đầu công việc kèm theo kế hoạch; các Sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung triển khai tổ chức thực hiện, trong đó c ó phân công nhiệm vụ và thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở, đôn đốc thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao, cụ thể:
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên của mặt trận: chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống ngành dọc cấp huyện và cơ sở thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia hưởng ứng các hoạt động của kế hoạch; thông qua thực hiện các phong trào, các cuộc vận động, nhất là cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào khác do Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên chủ trì thực hiện; thông qua các hoạt động Vì người nghèo, an sinh xã hội để vận động nguồn lực hỗ trợ nhà ở, sinh kế cho người nghèo, hỗ trợ cải thiện mức sống cho đối tượng bảo trợ xã hội, góp phần thực hiện tốt công tác an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của kế hoạch.
Phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết đặc thù của tỉnh về chính sách hỗ trợ thẻ bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo; hỗ trợ chi phí cho người lao động tham gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng. Thực hiện tốt chính sách người có công với cách mạng đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đặc biệt là hộ nghèo là người có công với cách mạng còn khó khăn về nhà ở. Phối hợp với các cơ sở dạy nghề tổ chức dạy nghề cho lao động nông thôn, giới thiệu việc làm, giảm nghèo bền vững; thực hiện tốt công tác đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện có hiệu quả việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở, định hướng giáo dục nghề nghiệp cho học sinh trung học phổ thông. Nâng cao chất lượng dạy và học, giáo dục toàn diện, chất lượng phổ cập giáo dục, thực hiện đồng bộ các giải pháp đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo .
Triển khai thực hiện hoàn thiện mô hình tổ chức và sắp xếp lại hệ thống y tế ở tất cả các tuyến; nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng; thực hiện tốt công tác dự phòng, chủ động phòng chống dịch bệnh, sàng lọc phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh tật; nâng cao tỷ lệ khám, chữa bệnh và chất lượng các dịch vụ y tế, nhất là khám, chữa bệnh ban đầu ở tuyến cơ sở; thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách y tế, tạo điều kiện để người dân được tiếp cận các dịch vụ y tế; khám sàng lọc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật vận động.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, Hội đoàn thể hỗ trợ cải thiện nhà ở cho hộ người có công với cách mạng, hộ nghèo khó khăn về nhà ở.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, triển khai thực hiện dự án hỗ trợ chương trình khuyến nông, lâm, ngư, chuyển giao khoa học kỹ thuật; triển khai có hiệu quả chương trình nước sạch vệ sinh môi trường dành cho hộ nghèo, cận nghèo, hộ chính sách người có công, hộ bảo trợ xã hội...; công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động ở nông thôn; chương trình chuyển đổi vật nuôi cây trồng ứng phó với biển đổi khí hậu.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, thực hiện tốt các Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, đa dạng hóa thông tin và truyền thông đến người nghèo , cận nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, triển khai Chương trình Phòng, chống bạo lực gia đình, thực hiện trợ giúp cho nạn nhân bị bạo lực gia đình; kết hợp với Đề án phát triển du lịch tạo việc làm cho người dân, trong đó đặc biệt quan tâm đến người nghèo, người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn.
Phối hợp các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người thuộc diện được trợ giúp pháp lý theo quy định.
Cân đối, bố trí vốn thực hiện các chương trình, dự án và chính sách theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
Cân đối nguồn lực hàng năm cho việc thực hiện mục tiêu của Kế hoạch, vận động nguồn lực, khuyến khích đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
12. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Chủ trì, thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hỗ trợ nhà ở, vốn vay học sinh sinh viên, vốn vay Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, nguồn vốn nước sạch vệ sinh môi trường và các chương trình tín dụng ưu đãi khác. Tổ chức quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương đúng theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tổ chức thực hiện tốt các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nhằm đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần và quyền lợi chính đáng của người tham gia, đồng thời thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người thụ hưởng.
Kết nối với các tổ chức, các Doanh nghiệp và cá nhân trong và ngoài nước vận động nguồn lực để hỗ trợ cho các hoạt động an sinh xã hội của tỉnh.
15. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Đề án thí điểm về đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn 2030 và kế hoạch hàng năm đến cơ sở; chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động trên địa bàn đảm bảo đúng, đủ, kịp thời không bỏ sót đối tượng.
Hàng năm, đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; các Sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện, đồng thời đề xuất, kiến nghị (nếu có); định kỳ có sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU VỀ AN SINH XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 600/KH-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Số tt |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Giai đoạn 2022-2025 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2030 |
I |
Nhóm chỉ tiêu cho NCC, hộ nghèo, BTXH |
|
|
|
|
|||
1 |
Người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ NCC có mức sống trung bình trở lên |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Tỷ lệ NCC khó khăn về nhà ở được hỗ trợ |
% |
100 |
95 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người nghèo được hỗ trợ tạo việc làm |
Nghìn người |
31,9 |
6,5 |
6,8 |
6,9 |
6,1 |
20,5 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
|
4,26 |
3 |
2,75 |
2,5 |
2,5 |
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo |
% |
|
4,24 |
4,5 |
4 |
3,5 |
3 |
|
Tỷ lệ hộ nghèo giảm hàng năm |
% |
0,5-1 |
Tăng 0,68 % (theo chuẩn mới) |
1,26 |
0,25 |
0,25 |
1-1,5 |
|
Tỷ lệ hộ nghèo giảm hàng năm tại các huyện, xã có tỷ lệ nghèo cao |
% |
1-1,5 |
0,03 |
1,5 |
1,2 |
1 |
1,5-2 |
|
Thu nhập bình quân của hộ nghèo |
Triệu đồng |
32 |
28 |
29 |
30 |
32 |
40 |
|
Tỷ lệ hộ nghèo khó khăn về nhà ở được hỗ trợ |
% |
100 |
85 |
90 |
95 |
100 |
100 |
|
3 |
Trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội |
|
||||||
|
Số người hưởng trợ giúp xã hội thường xuyên, trong đó: |
Lượt người |
257.942 |
61.207 |
63.872 |
65.553 |
67.310 |
400.000 |
- Người cao tuổi |
Lượt người |
126.500 |
30.500 |
31.000 |
32.000 |
33.000 |
190.000 |
|
- Đối tượng khác |
Lượt người |
131.442 |
30.707 |
32.872 |
33.553 |
34.310 |
210.000 |
|
|
Hộ nghèo thuộc diện BTXH được hỗ trợ hàng tháng |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn |
% |
90 |
87 |
90 |
90 |
90 |
95 |
|
Trẻ em được chăm sóc, bảo vệ khẩn cấp và tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản |
% |
90 |
87 |
90 |
90 |
90 |
100 |
Trẻ em mất nguồn người dưỡng được hưởng trợ giúp xã hội tại cộng đồng hoặc nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
5 |
Chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ NCT có BHYT |
% |
90 |
85 |
90 |
90 |
90 |
100 |
Cấp sổ quản lý sức khỏe NCT |
% |
80 |
70 |
75 |
80 |
80 |
90 |
|
Xã có Câu lạc bộ liên thế hệ |
% |
70 |
55 |
60 |
65 |
70 |
80 |
|
II |
Nhóm chỉ tiêu chung đảm bảo ASXH cho người dân |
|
|
|
|
|||
1 |
Giáo dục tối thiểu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phổ cập giáo dục mầm non |
Tuổi |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Tỷ lệ đi học tiểu học đúng tuổi |
% |
100 |
99,9 |
99,9 |
99,9 |
100 |
|
|
Tỷ lệ đi học trung học cơ sở đúng tuổi |
% |
99 |
98 |
98 |
99 |
99 |
|
|
Tỷ lệ hoàn thành chương trình phổ thông trung học |
% |
99 |
98,5 |
99 |
99 |
99 |
|
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
70 |
64 |
66 |
68 |
70 |
|
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề |
% |
35 |
32 |
33 |
34 |
35 |
|
|
2 |
Lao động - Việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thất nghiệp thành thị |
% |
3,24 |
3,3 |
3,28 |
3,26 |
3,24 |
<3,0 |
|
Tỷ lệ việc làm trong khu vực chính thức |
% |
90,96 |
90,75 |
90,82 |
90,89 |
90,96 |
90,31 |
|
Tỷ lệ việc làm trong nông nghiệp |
% |
32,7 |
39,48 |
37,22 |
34,96 |
32,7 |
21,4 |
|
Lao động được tạo việc làm hàng năm |
Người |
100.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
100.000 |
|
Lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có thời hạn |
Người |
10.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
10.000 |
|
3 |
Chăm sóc sức khỏe và tham gia BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuổi thọ trung bình |
tuổi |
76 |
|
|
|
76 |
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
97 |
93,2 |
94,24 |
95,38 |
97 |
|
|
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
% |
<10 |
<10 |
<10 |
<10 |
<10 |
|
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi |
‰ |
<5 |
<5 |
<5 |
<5 |
<5 |
|
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi |
‰ |
<7 |
<7 |
<7 |
<7 |
<7 |
|
|
Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
|
4 |
Nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
99 |
98,6 |
98,8 |
98,9 |
99 |
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn của bộ y tế |
% |
70 |
64 |
66 |
68 |
70 |
75, 0 |
|
5 |
Tiếp cận thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xã phủ sóng phát thanh truyền hình mặt đất |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Tỷ lệ xã có đài truyền thanh xã |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
BẢNG DỰ BÁO NHU CẦU KINH PHÍ ĐẢM BẢO AN SINH
XÃ HỘI CHO NHÓM HỘ CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 600/KH-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Giai đoạn 2022-2025 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Giai đoạn 2026- 2030 |
I |
Nhà ở hộ người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
||
1 |
Nhu cầu hỗ trợ nhà ở |
Căn |
944 |
250 |
294 |
250 |
150 |
1.159 |
2 |
Kinh phí (70 triệu đồng/căn), trong đó: |
Tỷ đồng |
66 |
17,5 |
20,58 |
17,5 |
10,5 |
81,13 |
2.1 |
Kinh phí TW (50 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
47 |
12,5 |
14,7 |
12,5 |
7,5 |
57,95 |
2.2 |
Vốn đối ứng của hộ (20 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
19 |
5 |
5,88 |
5 |
3 |
23,18 |
II |
Nhà ở cho hộ nghèo |
|
|
|
|
|
||
1 |
Nhu cầu hỗ trợ nhà ở |
Căn |
2.936 |
800 |
786 |
700 |
650 |
3.077 |
2 |
Kinh phí (50 triệu đồng/căn), trong đó |
Tỷ đồng |
147 |
40 |
39,3 |
35 |
32,5 |
153,9 |
2.1 |
Vận động xã hội hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hộ |
Hộ |
1.500 |
350 |
350 |
400 |
400 |
3.077 |
|
- Tổng kinh phí (50 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
75 |
17,5 |
17,5 |
20 |
20 |
153,9 |
2.2 |
Vốn vay ưu đãi (NHCSXH) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hộ |
Hộ |
1.486 |
400 |
436 |
350 |
300 |
1.077 |
|
- Tổng kinh phí (50 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
74 |
20 |
21,8 |
17,5 |
15 |
53,85 |
|
+ Vay vốn NHCSXH (25 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
37 |
10 |
10,9 |
8,75 |
7,5 |
26,925 |
|
+ Đối ứng hộ gia đình (25 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
37 |
10 |
10,9 |
8,75 |
7,5 |
26,925 |
III |
Hỗ trợ 30% mệnh giá mua bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|||
1 |
Tổng số |
Nhân khẩu |
226.147 |
59.042 |
62.665 |
55.700 |
48.740 |
285.000 |
2 |
Tổng kinh phí, trong đó |
Tỷ đồng |
182 |
47,5 |
50,42 |
44,82 |
39,22 |
229,31 |
2.1 |
Ngân sách TW hỗ trợ (70%) |
Tỷ đồng |
127 |
33,25 |
35,29 |
31,37 |
27,45 |
160,52 |
2.2 |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ (30%) |
Tỷ đồng |
55 |
14,25 |
15,13 |
13,44 |
11,76 |
68,79 |
IV |
Hỗ trợ BHYT cho người cao tuổi chưa có BHYT (từ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi chưa có BHYT) |
|
|
|
|
|||
1 |
Tổng số người cao tuổi chưa có BHYT |
Người |
80.050 |
21.250 |
20.500 |
19.300 |
19.000 |
110.000 |
2 |
Kinh phí mua BHYT, trong đó: |
Tỷ đồng |
64 |
17,1 |
16,49 |
15,53 |
15,29 |
88,51 |
2.1 |
Vận động xã hội hóa hỗ trợ (40%/tổng số người chưa có BHYT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số người |
Người |
32.020 |
8.500 |
8.200 |
7.720 |
7.600 |
44.000 |
|
+ Kinh phí |
Tỷ đồng |
25,76 |
6,84 |
6,6 |
6,21 |
6,11 |
35,4 |
2.2 |
Vận động gia đình NCT đóng góp (60% tổng số người chưa có BHYT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số người |
Người |
48.030 |
12.750 |
12.300 |
11.580 |
11.400 |
66.000 |
|
+ Kinh phí |
Tỷ đồng |
39 |
10,26 |
9,9 |
9,32 |
9,17 |
53,1 |
V |
Hỗ trợ vốn xây dựng mô hình phát triển sinh kế giảm nghèo |
|
|
|
|
|||
1 |
Tổng số mô hình giảm nghèo do nhà nước hỗ trợ |
Mô hình |
300 |
90 |
80 |
70 |
60 |
415 |
1.1 |
Số hộ tham gia (12 hộ/mô hình) |
Hộ |
3000 |
900 |
800 |
700 |
600 |
4.150 |
|
Kinh phí (30 triệu đồng/hộ), trong đó: |
Tỷ đồng |
90 |
27 |
24 |
21 |
18 |
125 |
1.2 |
Kinh phí TW (90% số hộ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hộ |
Hộ |
2.700 |
810 |
720 |
630 |
540 |
3.735 |
|
- Kinh phí TW (30 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
81 |
24 |
22 |
19 |
16 |
112 |
1.3 |
Kinh phí đối ứng từ NS địa phương (10% /tổng số vốn TW) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hộ |
Số hộ |
300 |
90 |
80 |
70 |
60 |
415 |
|
- Kinh phí tỉnh (30 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
9 |
2,7 |
2,4 |
2,1 |
1,8 |
12,45 |
2 |
Số mô hình giảm nghèo do vận động xã hội hỗ trợ |
|
|
|
|
|||
|
- Số hộ |
Số hộ |
600 |
150 |
150 |
150 |
150 |
500 |
|
- Kinh phí (20 tr/hộ) |
Tỷ đổng |
12 |
3 |
3 |
3 |
3 |
10 |
VI |
Hỗ trợ vốn vay để phát triển sản xuất cho hộ nghèo, cận nghèo |
|
|
|
|
|||
1 |
Hộ nghèo |
Hộ |
11.500 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
10.000 |
|
Kinh phí (vay vốn NHCSXH 50 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
575 |
200 |
150 |
125 |
100 |
500 |
2 |
Hộ cận nghèo |
Hộ |
12.500 |
4.000 |
3.000 |
3.000 |
2.500 |
10.000 |
|
Kinh phí (vay vốn NHCSXH 50 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
625 |
200 |
150 |
150 |
125 |
500 |
3 |
Hộ mới thoát nghèo |
Hộ |
10.500 |
3.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
5.000 |
|
Kinh phí (vay vốn NHCSXH 50 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
525 |
150 |
150 |
125 |
100 |
250 |
VII |
Hỗ trợ cho người lao động đi lao động theo hợp đồng có thời hạn ở nước ngoài |
|
|
|
||||
1 |
Số lao động (thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bộ đội xuất ngũ, …) |
Người |
2.000 |
500 |
500 |
500 |
500 |
2.300 |
2 |
Kinh phí 100 tr/người (vay NHCSXH) |
Tỷ đồng |
200 |
50 |
50 |
50 |
50 |
230 |
2.1 |
Kinh phí NHCSXH TW (50 triệu/người) |
Tỷ đồng |
100 |
25 |
25 |
25 |
25 |
115 |
2.2 |
Kinh phí ủy thác của NS địa phương (50 triệu/người) |
Tỷ đồng |
100 |
25 |
25 |
25 |
25 |
115 |
3 |
Hỗ trợ chi phí đào tạo (15 triệu/người) từ ngân sách TW |
Tỷ đồng |
30 |
7,5 |
7,5 |
7,5 |
7,5 |
34,5 |
VIII |
Nước sạch-vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng nhà vệ sinh và dụng cụ chứa nước sạch cho hộ nghèo, cận nghèo |
Hộ |
20.000 |
8.000 |
6.000 |
4.000 |
2.000 |
15.000 |
|
Kinh phí (vay NHCSXH 20 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
400 |
160 |
120 |
80 |
40 |
300 |
2 |
Hỗ trợ dụng cụ chứa nước sinh hoạt |
Hộ |
18.000 |
5.500 |
5.000 |
4.000 |
3.500 |
20.000 |
|
Kinh phí 5 triệu đồng/hộ (vận động) |
Tỷ đồng |
9 |
2,75 |
2,5 |
2 |
1,75 |
10 |
IX |
Nâng cao năng lực thực hiện Đề án |
Tỷ đồng |
1,6 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
2 |
1 |
Tổ chức Hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết |
Tỷ đồng |
0,5 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,5 |
2 |
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý Đề án từ tỉnh đến cơ sở |
Tỷ đồng |
1,2 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
1,5 |
Tổng kinh phí thực hiện Đề án |
Tỷ đồng |
2.929,33 |
895,25 |
759,2 |
654,25 |
520,65 |
2452,69 |
|
1 |
Đề nghị Trung ương hỗ trợ |
Tỷ đồng |
2.547,71 |
822,55 |
684,99 |
584,02 |
456,15 |
2.056,95 |
1.1 |
- Kinh phí NCC và CTMTQG giảm nghèo và CTMTQGVL |
Tỷ đồng |
285,56 |
77,55 |
79,09 |
70,27 |
58,65 |
365,02 |
1.2 |
- Vốn tín dụng (NHCSXH) |
Tỷ đồng |
2.262,15 |
745 |
605,9 |
513,75 |
397,5 |
1.691,92 |
2 |
Ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
165,18 |
42,35 |
42,93 |
40,94 |
38,96 |
208,24 |
|
Vốn ủy thác qua NHCSXH |
Tỷ đồng |
100 |
25 |
25 |
25 |
25 |
125 |
|
Vốn đối ứng mua Bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo |
Tỷ đồng |
54,58 |
14,25 |
15,13 |
13,44 |
11,76 |
68,79 |
|
Vốn đối ứng thực hiện Mô hình giảm nghèo |
Tỷ đồng |
9,00 |
2,7 |
2,4 |
2,1 |
1,8 |
12,45 |
|
Kinh phí nâng cao năng lực thực hiện Đề án |
Tỷ đồng |
1,60 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
2 |
3 |
Vận động xã hội hóa |
Tỷ đồng |
121,76 |
30,09 |
29,6 |
31,21 |
30,86 |
209,3 |
4 |
Đóng góp của hộ gia đình |
Tỷ đồng |
94,68 |
25,26 |
26,68 |
23,07 |
19,67 |
103,205 |
BẢNG PHÂN CÔNG HỖ TRỢ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI
CHO NHÓM HỘ CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 600/KH-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Giai đoạn 2022-2025 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
I |
Nhà ở hộ người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nhu cầu hỗ trợ nhà ở |
Căn |
944 |
250 |
294 |
250 |
150 |
Sở LĐTBXH, |
UBND các huyện, TP |
2 |
Kinh phí (70 triệu đồng/căn), trong đó: |
Tỷ đồng |
66,08 |
17,5 |
20,58 |
17,5 |
10,5 |
Sở Xây dựng |
|
2.1 |
Kinh phí TW (50 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
47,2 |
12,5 |
14,7 |
12,5 |
7,5 |
|
|
2.2 |
Vốn đối ứng của hộ (20 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
18,88 |
5 |
5,88 |
5 |
3 |
Ủy ban MTTQVN tỉnh |
Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, TP |
II |
Nhà ở cho hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nhu cầu hỗ trợ nhà ở |
Căn |
2.936 |
800 |
786 |
700 |
650 |
|
|
2 |
Kinh phí (50 triệu đồng/căn), trong đó |
Tỷ đồng |
147 |
40 |
39,3 |
35 |
32,5 |
|
|
2.1 |
Vận động xã hội hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hộ |
Hộ |
1.500 |
350 |
350 |
400 |
400 |
Ủy ban MTTQVN tỉnh |
Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, TP |
|
- Tổng kinh phí (50 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
75 |
17,5 |
17,5 |
20 |
20 |
||
2.2 |
Vốn vay ưu đãi (NHCSXH) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hộ |
Hộ |
1.486 |
400 |
436 |
350 |
300 |
|
|
|
- Tổng kinh phí (50 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
74,3 |
20 |
21,8 |
17,5 |
15 |
|
|
|
+ Vay vốn NHCSXH (25 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
37,15 |
10 |
10,9 |
8,75 |
7,5 |
Ngân hàng CSXH tỉnh |
Sở LĐTBXH, Sở Xây dựng, các sở ngành tỉnh, UBND các huyện, TP |
|
+ Đối ứng hộ gia đình (25 triệu đồng/căn) |
Tỷ đồng |
37,15 |
10 |
10,9 |
8,75 |
7,5 |
Ủy ban MTTQVN tỉnh, các hội, đoàn thể |
Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, TP |
III |
Hỗ trợ 30% mệnh giá mua bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Tổng số |
Nhân khẩu |
226.147 |
59.042 |
62.665 |
55.700 |
48.740 |
|
|
2 |
Tổng kinh phí, trong đó |
Tỷ đồng |
181,96 |
47,5 |
50,42 |
44,82 |
39,22 |
Sở LĐTBXH |
Sở Tài chính, BHXH tỉnh, UBND các huyện, TP |
2.1 |
Ngân sách TW hỗ trợ (70%) |
Tỷ đồng |
127,36 |
33,25 |
35,29 |
31,37 |
27,45 |
||
2.2 |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ (30%) |
Tỷ đồng |
54,58 |
14,25 |
15,13 |
13,44 |
11,76 |
||
IV |
Hỗ trợ BHYT cho người cao tuổi chưa có BHYT (từ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi chưa có BHYT ) |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Tổng số người cao tuổi chưa có BHYT |
Người |
80.050 |
21.250 |
20.500 |
19.300 |
19.000 |
|
|
2 |
Kinh phí mua BHYT, trong đó: |
Tỷ đồng |
64,41 |
17,1 |
16,49 |
15,53 |
15,29 |
|
|
2.1 |
Vận động xã hội hóa hỗ trợ (40%/tổng số người chưa có BHYT) |
|
|
|
|
|
|
Sở LĐTBXH |
Sở Tài chính, Sở y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
+ Số người |
Người |
32.020 |
8.500 |
8.200 |
7.720 |
7.600 |
||
|
+ Kinh phí |
Tỷ đồng |
25,76 |
6,84 |
6,6 |
6,21 |
6,11 |
||
2.2 |
Vận động gia đình NCT đóng góp (60% tổng số người chưa có BHYT) |
|
|
|
|
|
|
Ủy ban MTTQVN tỉnh; Ban Đại diện Hội người cao tuổi tỉnh |
Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; BHXH tỉnh; Ban đại diện Hội NCT các huyện, TP, |
|
+ Số người |
Người |
48.030 |
12.750 |
12.300 |
11.580 |
11.400 |
||
|
+ Kinh phí |
Tỷ đồng |
38,65 |
10,26 |
9,9 |
9,32 |
9,17 |
||
V |
Hỗ trợ vốn xây dựng mô hình phát triển sinh kế giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Tổng số mô hình giảm nghèo do nhà nước hỗ trợ |
Mô hình |
300 |
90 |
80 |
70 |
60 |
|
|
1.1 |
Số hộ tham gia (12 hộ/mô hình) |
Hộ |
3.000 |
900 |
800 |
700 |
600 |
Sở LĐTBXH, Sở NNPTNT |
Sở Tài chính, Sở KHĐT, Ngân hàng CSXH, UBND các huyện, TP |
|
Kinh phí (30 triệu đồng/hộ), trong đó: |
Tỷ đồng |
90 |
27 |
24 |
21 |
18 |
||
1.2 |
Kinh phí TW (90% số hộ) |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Số hộ |
Hộ |
2.700 |
810 |
720 |
630 |
540 |
||
|
- Kinh phí TW (30 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
81 |
24 |
22 |
19 |
16 |
||
1.3 |
Kinh phí đối ứng từ NS địa phương (10% /tổng số vốn TW) |
|
|
|
|
|
|
||
|
- Số hộ |
Số hộ |
300 |
90 |
80 |
70 |
60 |
||
|
- Kinh phí tỉnh (30 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
9 |
2,7 |
2,4 |
2,1 |
1,8 |
||
2 |
Số mô hình giảm nghèo do vận động xã hội hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|||
|
- Số hộ |
Số hộ |
600 |
150 |
150 |
150 |
150 |
Ủy ban MTTQVN tỉnh |
Các sở, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, TP |
|
- Kinh phí (20 tr/hộ) |
Tỷ đổng |
12 |
3 |
3 |
3 |
3 |
||
VI |
Hỗ trợ vốn vay để phát triển sản xuất cho hộ nghèo, cận nghèo |
|
|
|
|
|
|||
1 |
Hộ nghèo |
Hộ |
11.500 |
4.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
Ngân hàng CSXH tỉnh |
Sở LĐTBXH, cá sở ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, TP |
|
Kinh phí (vay vốn NHCSXH 50 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
575 |
200 |
150 |
125 |
100 |
||
2 |
Hộ cận nghèo |
Hộ |
12.500 |
4.000 |
3.000 |
3.000 |
2.500 |
||
|
Kinh phí (vay vốn NHCSXH 50 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
625 |
200 |
150 |
150 |
125 |
||
3 |
Hộ mới thoát nghèo |
Hộ |
10.500 |
3.000 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
||
|
Kinh phí (vay vốn NHCSXH 50 triệu đồng/hộ) |
Tỷ đồng |
525 |
150 |
150 |
125 |
100 |
||
VII |
Hỗ trợ tín dụng cho người lao động đi lao động theo hợp đồng có thời hạn ở nước ngoài |
||||||||
1 |
Số lao động (thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bộ đội xuất ngũ, …) |
Người |
2.000 |
500 |
500 |
500 |
500 |
Ngân hàng CSXH tỉnh |
Sở Tài chính, |
2 |
Kinh phí 100 triệu đồng/người (vay NHCSXH) |
Tỷ đồng |
200 |
50 |
50 |
50 |
50 |
các sở ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện TP |
|
2.1 |
Kinh phí NHCSXH TW (50 triệu đồng/người) |
Tỷ đồng |
100 |
25 |
25 |
25 |
25 |
|
|
2.2 |
Kinh phí ủy thác của NS địa phương (50 triệu đồng/người) |
Tỷ đồng |
100 |
25 |
25 |
25 |
25 |
|
|
3 |
Hỗ trợ chi phí đào tạo (15 triệu đồng/người) từ ngân sách TW |
Tỷ đồng |
30 |
7,5 |
7,5 |
7,5 |
7,5 |
Sở LĐTBXH |
|
VIII |
Nước sạch-vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng nhà vệ sinh và dụng cụ chứa nước sạch cho hộ nghèo, cận nghèo |
Hộ |
20.000 |
8.000 |
6.000 |
4.000 |
2.000 |
Ngân hàng CSXH tỉnh |
Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các |
|
Kinh phí (vay NHCSXH 20 triệu/hộ) |
Tỷ đồng |
400 |
160 |
120 |
80 |
40 |
||
2 |
Hỗ trợ dụng cụ chứa nước sinh hoạt |
Hộ |
18.000 |
5.500 |
5.000 |
4.000 |
3.500 |
Ủy ban MTTQVN tỉnh, các hội, đoàn thể |
huyện, TP |
|
Kinh phí 5 triệu đồng/hộ (vận động) |
Tỷ đồng |
9 |
2,75 |
2,5 |
2 |
1,75 |
||
IX |
Nâng cao năng lực thực hiện Đề án |
Tỷ đồng |
1,6 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
Sở LĐTBXH |
Các sở ngành, |
1 |
Tổ chức Hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết |
Tỷ đồng |
0,5 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, TP |
|
2 |
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý Đề án từ tỉnh đến cơ sở |
Tỷ đồng |
1,2 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
|
Tổng kinh phí thực hiện Đề án |
Tỷ đồng |
2.929,33 |
895,25 |
759,2 |
654,25 |
520,65 |
|
|
|
1 |
Đề nghị Trung ương hỗ trợ |
Tỷ đồng |
2.547,71 |
822,55 |
684,99 |
584,02 |
456,15 |
|
|
1.1 |
- Kinh phí NCC và CTMTQG |
Tỷ đồng |
285,56 |
77,55 |
79,09 |
70,27 |
58,65 |
|
|
1.2 |
- Vốn tín dụng (NHCSXH) |
Tỷ đồng |
2262,15 |
745 |
605,9 |
513,75 |
397,5 |
|
|
2 |
Ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
165,18 |
17,35 |
17,93 |
15,94 |
13,96 |
|
|
|
Vốn ủy thác qua NHCSXH |
Tỷ đồng |
100 |
25 |
25 |
25 |
25 |
|
|
|
Vốn đối ứng mua Bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo |
Tỷ đồng |
54,58 |
14,25 |
15,13 |
13,44 |
11,76 |
|
|
|
Vốn đối ứng thực hiện Mô hình giảm nghèo |
Tỷ đồng |
9,00 |
2,7 |
2,4 |
2,1 |
1,8 |
|
|
|
Kinh phí nâng cao năng lực thực hiện Đề án |
Tỷ đồng |
1,60 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
|
|
3 |
Vận động xã hội hóa |
Tỷ đồng |
121,76 |
30,09 |
29,6 |
31,21 |
30,86 |
|
|
4 |
Đóng góp của hộ gia đình |
Tỷ đồng |
94,68 |
25,26 |
26,68 |
23,07 |
19,67 |
|
|
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM VỀ
ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 600/KH-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Stt |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tổ chức Hội nghị triển khai Đề án thí điểm về đảm bảo an sinh xã hội giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030 |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
2 |
Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện Đề án thí điểm về đảm bảo an sinh xã hội giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030 |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
3 |
Tổ chức Hội nghị tổng kết Đề án thí điểm về đảm bảo an sinh xã hội giai đoạn 2021-2025 |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2026 |
4 |
Xây dựng Nghị quyết quy định quy định mức hỗ trợ vốn cho hộ nghèo, hộ cận nghèo phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
5 |
Xây dựng Nghị quyết ban hành chính sách mức hỗ trợ đóng 30% mệnh giá thẻ BHYT cho hộ cận nghèo |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
6 |
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý Đề án từ tỉnh đến cơ sở |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
7 |
Vận động hỗ trợ nhà ở hộ người có công với cách mạng |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng |
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
8 |
Vận động hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
9 |
Hỗ trợ 30% mệnh giá mua bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
Sở Tài chính, BHXH tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Hàng năm |
10 |
Hỗ trợ BHYT cho người cao tuổi chưa BHYT (từ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi chưa có BHYT) |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Đại diện Hội NCT tỉnh |
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; Ban Đại diện Hội NCT các huyện, thành phố |
Hàng năm |
11 |
Hỗ trợ vốn xây dựng mô hình phát triển sinh kế giảm nghèo |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng CSXH, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
12 |
Hỗ trợ vốn vay để phát triển sản xuất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, các sở,ban ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Hàng năm |
13 |
Hỗ trợ tín dụng cho người lao động đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài |
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Sở Lao động- TB&XH |
Sở Tài chính, các sở ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Hàng năm |
14 |
Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh và dụng cụ chứa nước sạch cho hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Viện nam tỉnh, các hội, đoàn thể |
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Hàng năm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.