ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 02 năm 2022 |
QUAN TRẮC, CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/3/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban dân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Quan trắc, cảnh báo môi trường phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh hiệu quả, bền vững.
- Đánh giá hiện trạng môi trường thông qua mạng lưới quan trắc, kiểm soát mức độ ô nhiễm tại các vùng nuôi trồng thủy sản để có khuyến cáo, hướng dẫn kịp thời cho người nuôi thủy sản.
- Đảm bảo các vùng nuôi đối tượng chủ lực (cá hồi, cá tầm), vùng nuôi các đối tượng có giá trị kinh tế (cá chép, cá trắm, cá rô phi đơn tính), nuôi lồng bè được quan trắc và cảnh báo diễn biến chất lượng môi trường.
- Kết quả quan trắc và cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản được chuyển tải nhanh nhất đến cơ quan quản lý, người nuôi và các tổ chức, cá nhân liên quan giảm thiểu thiệt hại do tác động của môi trường trong quá trình nuôi cá.
2. Yêu cầu
- Thực hiện lấy mẫu tại các khu nuôi thủy sản tập trung. Phương pháp lấy mẫu thực hiện đúng theo Quyết định số 513/QĐ-TCTS-NTTS ngày 28/12/2021 của Tổng cục Thủy sản.
- Tần suất lấy mẫu phù hợp theo tình hình sản xuất, thực tế, kịp thời.
- Địa điểm lấy mẫu phải mang tính đại diện cao cho khu vực để nâng cao hiệu quả cảnh báo.
- Chỉ tiêu quan trắc phân tích mẫu môi trường nước, mẫu bệnh thủy sản để cảnh báo đến người dân chủ động các biện pháp kỹ thuật phòng chống.
1. Địa điểm quan trắc môi trường
- Quan trắc vùng nuôi trồng thủy sản nước lạnh (cá hồi, cá tầm): 02 điểm tại phường Ô Quý Hồ, xã Ngũ Chi Sơn của thị xã Sa Pa.
- Quan trắc vùng nuôi các loài cá truyền thống, loài có giá trị kinh tế cao tại 04 điểm/03 huyện:
+ Huyện Bảo Thắng quan trắc vùng nuôi trồng thủy sản trong ao hồ nhỏ 02 điểm tại xã Phú Nhuận và thị trấn Phong Hải.
+ Huyện Bát Xát quan trắc vùng nuôi trồng thủy sản trong ao hồ nhỏ 01 điểm tại xã Quang Kim.
+ Huyện Bắc Hà quan trắc vùng nuôi trồng thủy sản trong lồng, bè trên hồ thủy điện 01 điểm tại xã Cốc Ly.
2. Đối tượng, thông số, tần suất quan trắc và giám sát
2.1. Đối tượng quan trắc: Thủy sản nước lạnh (cá tầm, cá hồi), các đối tượng nuôi cá truyền thống và loài có giá trị kinh tế. Kết quả quan trắc giúp người nuôi nắm được hiện trạng môi trường để có biện pháp quản lý chất lượng nước phù hợp bảo vệ môi trường, thúc đẩy đầu tư thâm canh sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao giá trị sản xuất/ha canh tác.
2.2. Thông số quan trắc
- Nhiệt độ, pH, độ kiềm, NO2, NH4, COD, BOD, NH3, H2S, kim loại nặng (Cd, Hg, Pb), thuốc bảo vệ thực vật.
- Vi khuẩn (Aeromonas sp, Streptococus sp, Edwardsiella sp), vi rút, nấm, ký sinh trùng và các tác nhân khác gây bệnh cho động vật thủy sản.
2.3. Tần suất quan trắc môi trường:
- Nhiệt độ, pH, độ kiềm, NO2, NH4, COD, BOD, NH3, H2S; vi khuẩn (Aeromonas sp, Streptococus sp, Edwardsiella sp), vi rút, nấm và các tác nhân khác gây bệnh cho động vật thủy sản. Thực hiện định kỳ 01-02 lần/tháng để theo dõi, đánh giá quy luật và diễn biến, biến động các chỉ tiêu phục vụ xây dựng cơ cấu giống, thời vụ hàng năm và phòng ngừa dịch bệnh phù hợp.
- Kim loại nặng (Cd, Hg, Pb), thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện quan trắc 3-4 lần/năm.
Ngoài ra thực hiện quan trắc đột xuất khi có diễn biến bất thường của thời tiết và khi khu vực nuôi có dấu hiệu xảy ra dịch bệnh, ô nhiễm môi trường.
3. Phương pháp, thời gian quan trắc
Theo hướng dẫn tại Quyết định số 513/QĐ-TCTS-NTTS ngày 28/12/2021 của Tổng cục Thủy sản về việc phê duyệt hướng dẫn quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025.
1. Kinh phí thực hiện: 438.532.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm ba mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng).
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách tỉnh theo Quyết định 4399/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân.
(Có dự toán chi tiết kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện cảnh báo môi trường, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Thông báo kết quả quan trắc môi trường, cảnh báo tới người dân; đồng thời hướng dẫn kỹ thuật cho cán bộ, người dân để có biện pháp khắc phục kịp thời giảm thiểu thấp nhất thiệt hại trong sản xuất nuôi trồng thủy sản.
- Chỉ đạo các cơ sở sản xuất giống và nuôi trồng thủy sản:
+ Tham gia giám sát chất lượng nước tại cơ sở sản xuất của mình.
+ Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản trong quan trắc, giám sát và cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ Kịp thời thông báo các diễn biến bất thường của môi trường nuôi trồng thủy sản và báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
- Ghi chép đầy đủ thông tin, số liệu thu thập, các biện pháp xử lý môi trường vượt ngưỡng cho phép theo hướng dẫn của cơ quan quản lý thủy sản và đơn vị thực hiện quan trắc.
2. Sở Tài chính
Cân đối ngân sách, trong phạm vi dự toán đã giao, thẩm định dự toán chi tiết do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, thống nhất dự toán làm căn cứ triển khai thực hiện.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản theo quy định.
4. Các cơ quan truyền thông: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là hệ thống loa truyền thanh xã, phường, thị trấn để cán bộ và nhân dân thực hiện tốt các biện pháp phòng bệnh trong nuôi trồng thủy sản nhằm giảm thiểu thiệt hại cho người dân, giảm ô nhiễm môi trường.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn bố trí nhân lực tham gia các nội dung liên quan như: Phối hợp tổ chức tuyên truyền công tác phòng, chống dịch bệnh thủy sản và lấy mẫu môi trường nước và mẫu cá để thực hiện công tác phân tích, xét nghiệm các chỉ tiêu về chất lượng nước và bệnh để đưa ra cảnh báo cho người dân.
- Hướng dẫn người dân nuôi trồng thủy sản quan trắc, giám sát chất lượng nước tại khu vực nuôi của mình.
- Khuyến cáo người dân thực hiện phòng dịch là chính, chỉ đạo các phòng ban, đơn vị liên quan báo cáo công tác phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch Quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 15/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
ĐVT: 1.000 đồng
TT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
|
|
|
438.532 |
|
I |
Chi phí phân tích mẫu nước, mẫu cá |
|
|
|
354.112 |
Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 |
1 |
Lấy mẫu, phân tích, kháng sinh đồ đối với vi khuẩn steptococus, Aeromonas, EdwardsieIIa, nấm trên cá hồi, cá tầm, cá trắm cỏ, cá chép, cá rô phi... |
|
|
|
200.752 |
Thông tư số 283/2016/TT-BTC |
1.1 |
Cá truyền thống và cá có giá trị kinh tế |
|
|
|
119.632 |
|
- |
Xác định vi khuẩn Aeromonas sp trên cá |
Mẫu |
72 |
318 |
22.896 |
Thông tư số 283/2016/TT-BTC |
- |
Xác định vi khuẩn Steptococus sp trên cá |
Mẫu |
72 |
318 |
22.896 |
|
- |
Xác định vi khuẩn Edwardsiella sp trên cá |
Mẫu |
72 |
318 |
22.896 |
|
- |
Kháng sinh đồ trên cá |
Mẫu |
72 |
136 |
9.792 |
|
- |
Soi tươi nấm trên cá |
Mẫu |
144 |
54 |
7.776 |
|
- |
Xác định vi rút (TiLV, SCV) trên cá |
Mẫu |
28 |
646 |
18.088 |
|
- |
Xác định vi rút (KHV) trên cá |
Mẫu |
28 |
546 |
15.288 |
|
1.2 |
Cá nước lạnh |
|
|
|
81.120 |
|
- |
Xác định vi rút trên cá hồi |
Mẫu |
24 |
546 |
13.104 |
|
- |
Xác định vi rút trên cá tầm |
Mẫu |
24 |
546 |
13.104 |
|
- |
Soi tươi nấm trên cá hồi |
Mẫu |
24 |
54 |
1.296 |
|
- |
Soi tươi nấm trên cá tầm |
Mẫu |
24 |
54 |
1.296 |
|
- |
Xác định vi khuẩn trên cá hồi |
Mẫu |
72 |
318 |
22.896 |
|
- |
Xác định vi khuẩn trên cá tầm |
Mẫu |
72 |
318 |
22.896 |
|
- |
Kháng sinh đồ trên cá |
Mẫu |
48 |
136 |
6.528 |
|
2 |
Chi thực hiện Quan trắc môi trường, lấy mẫu phân tích, xét nghiệm cảnh báo phòng trừ dịch bệnh thủy sản tại các huyện thành phố trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
153.360 |
Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 |
- |
Nhiệt độ |
Mẫu |
72 |
54 |
3.888 |
Thực tế |
- |
pH |
Mẫu |
72 |
55 |
3.960 |
|
- |
Độ kiềm |
Mẫu |
72 |
153 |
11.016 |
|
- |
NO2 |
Mẫu |
72 |
190 |
13.680 |
|
- |
NH4 |
Mẫu |
72 |
165 |
11.880 |
|
- |
COD |
Mẫu |
72 |
165 |
11.880 |
|
- |
BOD |
Mẫu |
72 |
165 |
11.880 |
|
- |
NH3 |
Mẫu |
72 |
177 |
12.744 |
|
- |
H2S |
Mẫu |
72 |
177 |
12.744 |
|
- |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Mẫu |
24 |
1.500 |
36.000 |
|
- |
Cd |
Mẫu |
24 |
335 |
8.040 |
|
- |
Hg |
Mẫu |
24 |
326 |
7.824 |
|
- |
Pb |
Mẫu |
24 |
326 |
7.824 |
|
II |
Chi phí lấy mẫu, gửi mẫu |
|
|
|
79.200 |
|
- |
Phụ cấp lưu trú cán bộ lấy mẫu: 02 người x 6 điểm xã x 12 lần/năm x 2000.000 đ/người/ngày |
Ngày |
144 |
200 |
28.800 |
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
- |
Tiền đi lại: |
Km |
13.440 |
2.5 |
33.600 |
|
+ |
Lào Cai - Quang Kim (Bát Xát): 02 người x 15 km/lượt x 02 lượt x 12 lần x 2.500 đồng/km |
Km |
720 |
2.5 |
1.800 |
|
+ |
Lào Cai - Cốc Ly (Bắc Hà): 02 người x 50 km/lượt x 02 lượt x 12 lần x 2.500 đồng/km |
Km |
2.400 |
2.5 |
6.000 |
|
+ |
Lào Cai - Ngũ Chỉ Sơn (Sa Pa): 02 người x 60 km/lượt x 02 đợt x 12 lần x 2.500 đồng/km |
Km |
2.880 |
2.5 |
7.200 |
|
+ |
Lào Cai - Ô Quý Hồ (Sa Pa): 02 người x 60 km/lượt x 02 lượt x 12 lần x 2.500 đồng/km |
Km |
2.880 |
2.5 |
7.200 |
|
+ |
Lào Cai - Phong Hải (Bảo Thắng): 02 người x 45 km/lượt x 02 lượt x 12 lần x 2.500 đồng/km |
Km |
2.160 |
2.5 |
5.400 |
|
+ |
Lào Cai - Phú Nhuận (Bảo Thắng): 02 người x 50 km/lượt x 02 lượt x 12 lần x 2.500 đồng/km |
Km |
2.400 |
2.5 |
6.000 |
|
- |
Phí gửi mẫu (chi phí cho người vận chuyển mẫu) |
|
|
|
16.800 |
|
+ |
Lào Cai - Hà Nội và ngược lại |
Đợt |
24 |
500 |
12.000 |
Thực tế |
+ |
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
24 |
200 |
4.800 |
|
III |
Chi phí dụng cụ bảo quản mẫu |
|
|
|
5.220 |
|
- |
Thùng xốp, đá lạnh |
Thùng |
72 |
50 |
3.600 |
|
- |
Gang tay |
Hộp |
10 |
102 |
1.020 |
|
- |
Khẩu trang |
Hộp |
8 |
75 |
600 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.