ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 594/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 25 tháng 3 năm 2016 |
Thực hiện: Luật Khoáng sản 2010, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản và và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
UBND tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016, với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.
- Phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước. Hoạt động khai thác phải đảm bảo có hiệu quả và tiết kiệm không lãng phí thất thoát tài nguyên.
2. Yêu cầu:
- Các điểm được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt (ngoài khu vực đã được UBND tỉnh khoanh định không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản 2010).
- Đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện công khai, minh bạch, bình đẳng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá và quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ.
1. Các điểm mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2016: Tổng số 37 điểm mỏ, trong đó:
- Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường: 27 điểm mỏ.
- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường: 08 điểm mỏ.
- Sét: 02 điểm mỏ.
(Có phụ lục danh mục các điểm mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản kèm theo).
2. Phương pháp tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ.
3. Thời gian đấu giá: Quý 2 năm 2016 (thời điểm cụ thể giao cơ quan Thường trực Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh Kon Tum quyết định trên cơ sở quy định của pháp luật).
4. Kinh phí thực hiện:
Theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Thông báo công khai các khu vực và điểm mỏ đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh năm 2016, các thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, thông tin cơ bản về địa chất và khoáng sản đã điều tra, đánh giá, phê duyệt trữ lượng.
- Xác định giá khởi điểm phiên đấu giá, xác định bước giá cho các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định hiện hành.
1. Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh (thành lập tại Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh): Thực hiện nhiệm vụ giúp UBND tỉnh triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điều 82 Luật Khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản và Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công bố công khai danh mục khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá theo kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, các thông tin về tài nguyên khoáng sản tại khu vực đấu giá, tài liệu điều tra, đánh giá tại Trụ sở cơ quan, Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị, địa phương có liên quan xác định giá khởi điểm trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Tiếp nhận và chuẩn bị hồ sơ trước, sau phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và phối hợp với Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan xác định và thẩm định giá khởi điểm, bước giá để đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
- Phối hợp thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
3. Các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện theo Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức triển khai Kế hoạch này nếu có những vấn đề vướng mắc các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2016
I. Cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường:
Tên khu vực |
Tọa độ |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đưa ra đấu giá (ha) |
Hiện trạng |
Trữ lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá (1000m3) |
Thời gian đấu giá |
Ghi chú |
|||
X |
Y |
|||||||||
1. Huyện Sa Thầy |
||||||||||
Địa điểm: Làng Le, xã Mô Rai (theo QH là làng Le Rơ Man, xã Mô Rai) |
||||||||||
Điểm mỏ số 1 |
||||||||||
1 |
1.588.520 |
502.970 |
36,6 |
1 |
Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác, diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác |
50 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 162A |
||
2 |
1.588.549 |
503.065 |
||||||||
3 |
1.588.454 |
503.095 |
||||||||
4 |
1.588.424 |
502.999 |
||||||||
Địa điểm: Thôn 1, thị trấn Sa Thầy (theo QH là thôn 5, thị trấn Sa Thầy) |
||||||||||
Điểm mỏ số 2 |
||||||||||
1 |
1.592.177 |
533.388 |
5,8 |
0,98 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao thông vào tới mỏ |
49 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 149 |
||
2 |
1.592.114 |
533.320 |
||||||||
3 |
1.592.057 |
533.323 |
||||||||
4 |
1.592.069 |
533.244 |
||||||||
5 |
1.592.114 |
533.254 |
||||||||
6 |
1.592.159 |
533.278 |
||||||||
7 |
1.592.205 |
533.361 |
||||||||
Địa điểm: Làng Lung, xã Ya Xiêr: gồm 2 vị trí |
||||||||||
Vị trí 1 |
||||||||||
Điểm mỏ số 3 |
||||||||||
1 |
1.589.712 |
532.206 |
41,6 |
0,96 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao thông vào tới mỏ |
48 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 155 |
||
2 |
1.589.669 |
532.259 |
||||||||
3 |
1.589.581 |
532.186 |
||||||||
4 |
1.589.637 |
532.107 |
||||||||
Vị trí 2 |
||||||||||
Điểm mỏ số 4 |
||||||||||
1 |
1.589.453 |
532.060 |
41,6 |
0,99 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao thông vào tới mỏ |
49,5 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 155 |
||
2 |
1.589.380 |
531.981 |
||||||||
3 |
1.589.443 |
531.913 |
||||||||
4 |
1.589.521 |
532.009 |
||||||||
2. Huyện Kon Rẫy |
||||||||||
Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne thuộc thôn 3, thị trấn Đăk Rve (theo QH là Sông Đăk Pơ Ne, thôn 7, thị trấn Đăk Rve) |
||||||||||
Điểm mỏ số 5 |
||||||||||
1 |
1.606.061 |
582.098 |
18,2 |
0,96 |
Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne |
48 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 133 |
||
2 |
1.606.059 |
582.137 |
||||||||
3 |
1.605.947 |
582.129 |
||||||||
4 |
1.605.815 |
582.108 |
||||||||
5 |
1.605.820 |
582.068 |
||||||||
6 |
1.605.941 |
582.089 |
||||||||
Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne thuộc thôn 4, thôn 5 xã Tân Lập (theo QH là thôn 5 xã Tân Lập) |
||||||||||
Điểm mỏ số 6 |
||||||||||
1 |
1.602.893 |
579.613 |
30,8 |
0,95 |
Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne |
47,5 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 135 |
||
2 |
1.602.879 |
579.641 |
||||||||
3 |
1.602.753 |
579.614 |
||||||||
4 |
1.602.604 |
579.637 |
||||||||
5 |
1.602.594 |
579.606 |
||||||||
6 |
1.602.751 |
579.580 |
||||||||
Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne thuộc thôn 4, thôn 5 xã Tân Lập (theo QH là thôn 5 xã Tân Lập) |
||||||||||
Điểm mỏ số 7 |
||||||||||
1 |
1.602.756 |
577.644 |
12,6 |
0,96 |
Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne |
48 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 136 |
||
2 |
1.602.610 |
577.683 |
||||||||
3 |
1.602.456 |
577.788 |
||||||||
4 |
1.602.439 |
577.763 |
||||||||
5 |
1.602.591 |
577.660 |
||||||||
6 |
1.602.750 |
577.620 |
||||||||
3. Huyện Ia H’Drai |
||||||||||
Địa điểm: Sông Sa Thầy, phía Nam Đồn biên phòng 711: gồm 2 vị trí |
||||||||||
Vị trí 1 |
||||||||||
Điểm mỏ số 8 |
||||||||||
1 |
1.564.154 |
494.575 |
15,8 |
0,98 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ |
49 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 165 |
||
2 |
1.564.136 |
494.599 |
||||||||
3 |
1.563.904 |
494.402 |
||||||||
4 |
1.563.924 |
494.374 |
||||||||
Vị trí 2 |
||||||||||
Điểm mỏ số 9 |
||||||||||
1 |
1.562.477 |
494.316 |
15,8 |
0,91 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ |
45,5 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 165 |
||
2 |
1.562.457 |
494.336 |
||||||||
3 |
1.562.227 |
494.143 |
||||||||
4 |
1.562.252 |
494.121 |
||||||||
Địa điểm: Thôn 9, xã Ia Tơi |
||||||||||
Điểm mỏ số 10 |
||||||||||
1 |
1.556.776 |
512.582 |
73 |
0,98 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ |
49 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 168C |
||
2 |
1.556.769 |
512.607 |
||||||||
3 |
1.556.430 |
512.524 |
||||||||
4 |
1.556.438 |
512.495 |
||||||||
Địa điểm: Sông Sa Thầy, cạnh đồn BP 713, xã Ia Dal |
||||||||||
Điểm mỏ số 11 |
||||||||||
1 |
1.551.841 |
494.377 |
34 |
0,99 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ |
49,5 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 171 |
||
2 |
1.551.826 |
494.403 |
||||||||
3 |
1.551.539 |
494.246 |
||||||||
4 |
1.551.556 |
494.220 |
||||||||
4. Huyện Đăk Tô |
||||||||||
Địa điểm: Sông Pô Kô, thôn 4, xã Tân Cảnh (theo QH là thôn 3, 4, 5 xã Tân Cảnh) |
||||||||||
Điểm mỏ số 12 |
||||||||||
1 |
1.621.385 |
528.104 |
49,8 |
0,99 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,99 ha |
49,5 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 71 |
||
2 |
1.621.386 |
528.011 |
||||||||
3 |
1.621.280 |
528.010 |
||||||||
4 |
1.621.278 |
528.103 |
||||||||
Địa điểm: Sông Đăk Pxi, Thôn 5, xã Diên Bình |
||||||||||
Điểm mỏ số 13 |
||||||||||
1 |
1.616.836 |
542.565 |
9,3 |
0,84 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,84 ha |
42 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 75 |
||
2 |
1.616.912 |
542.587 |
||||||||
3 |
1.616.936 |
542.488 |
||||||||
4 |
1.616.861 |
542.460 |
||||||||
Địa điểm: Sông Te Pen 2, xã Đăk Trăm: gồm 2 vị trí |
||||||||||
Vị trí 1: Đoạn qua thôn Đăk Rô Gia, xã Đăk Trăm |
||||||||||
Điểm mỏ số 14 |
||||||||||
1 |
1.632.928 |
537.767 |
28,1 |
0,91 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,91 ha |
45,5 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 59 |
||
2 |
1.632.961 |
537.857 |
||||||||
3 |
1.633.058 |
537.819 |
||||||||
4 |
1.633.032 |
537.746 |
||||||||
Vị trí 2: Đoạn qua thôn Tê Pheo, xã Đăk Trăm |
||||||||||
Điểm mỏ số 15 |
||||||||||
1 |
1.633.347 |
538.456 |
28,1 |
0,90 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9ha |
45 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 59 |
||
2 |
1.633.425 |
538.535 |
||||||||
3 |
1.633.474 |
538.490 |
||||||||
4 |
1.633.398 |
538.392 |
||||||||
5 |
1.633.342 |
538.446 |
||||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Tông, xã Ngọc Tụ: gồm 2 vị trí |
||||||||||
Vị trí 1: |
||||||||||
Điểm mỏ số 16 |
||||||||||
1 |
1.627.179 |
529.842 |
9,6 |
0,95 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây chưa có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,95 ha |
47,5 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 65 |
||
2 |
1.627.202 |
529.852 |
||||||||
3 |
1.627.179 |
529.905 |
||||||||
4 |
1.627.138 |
529.912 |
||||||||
5 |
1.627.118 |
529.942 |
||||||||
6 |
1.627.047 |
529.992 |
||||||||
7 |
1.627.016 |
529.950 |
||||||||
8 |
1.627.046 |
529.912 |
||||||||
9 |
1.627.077 |
529.926 |
||||||||
10 |
1.627.167 |
529.835 |
||||||||
Vị trí 2 |
||||||||||
Điểm mỏ số 17 |
||||||||||
1 |
1.625.837 |
530.168 |
9,6 |
0,94 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây chưa có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9 ha |
47 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 65 |
||
2 |
1.625.840 |
530.205 |
||||||||
3 |
1.625.929 |
530.123 |
||||||||
4 |
1.625.976 |
530.129 |
||||||||
5 |
1.626.015 |
530.052 |
||||||||
6 |
1.626.014 |
529.978 |
||||||||
7 |
1.625.979 |
529.994 |
||||||||
8 |
1.625.948 |
530.097 |
||||||||
9 |
1.625.921 |
530.106 |
||||||||
Địa điểm: Khối 1, thị trấn Đăk Tô |
||||||||||
Vị trí 1: Đoạn qua Khối 1, thị trấn Đăk Tô |
||||||||||
Điểm mỏ số 18 |
||||||||||
1 |
1.621.906 |
535.648 |
10,8 |
0,90 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9ha |
45 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 70 |
||
2 |
1.621.924 |
535.715 |
||||||||
3 |
1.622.010 |
535.737 |
||||||||
4 |
1.622.026 |
535.741 |
||||||||
5 |
1.622.009 |
535.628 |
||||||||
6 |
1.621.978 |
535.638 |
||||||||
Vị trí 2: Đoạn qua Khối 3, thị trấn Đăk Tô |
||||||||||
Điểm mỏ số 19 |
||||||||||
1 |
1.621.760 |
536.013 |
10,8 |
0,78 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,78 ha |
39 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 70 |
||
2 |
1.621.888 |
535.998 |
||||||||
3 |
1.621.919 |
535.944 |
||||||||
4 |
1.621.875 |
535.914 |
||||||||
5 |
1.621.846 |
535.964 |
||||||||
6 |
1.621.768 |
535.961 |
||||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Rao Lớn, thị trấn Đăk Tô |
||||||||||
Điểm mỏ số 20 |
||||||||||
1 |
1.620.216 |
536.459 |
35,4 |
0,84 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,84 ha |
42 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 72 |
||
2 |
1.620.217 |
536.405 |
||||||||
3 |
1.620.343 |
536.355 |
||||||||
4 |
1.620.350 |
536.427 |
||||||||
5. Huyện Đăk Glei |
||||||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Gô, xã Đăk Kroong |
||||||||||
Điểm mỏ số 21 |
||||||||||
1 |
1.654.783 |
524.361 |
18,4 |
6 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ |
300 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 26 |
||
2 |
1.654.783 |
524.410 |
||||||||
3 |
1.653.873 |
524.224 |
||||||||
4 |
1.653.895 |
524.165 |
||||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Wất, xã Đăk Kroong |
||||||||||
Điểm mỏ số 22 |
||||||||||
1 |
1.656.499 |
524.283 |
2,5 |
2,5 |
Mỏ chưa có hoạt động khai thác, bến bãi tập kết. Khoáng sản là các trầm tích thuộc sông Pô Kô với lượng cát lộ thiên tập trung chủ yếu phía bờ phải theo hướng dòng chảy. |
125 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 25 |
||
2 |
1.656.518 |
524.241 |
||||||||
3 |
1.656.961 |
524.152 |
||||||||
4 |
1.656.970 |
524.202 |
||||||||
7. Huyện Ngọc Hồi |
||||||||||
Địa điểm: Sông Đăk Pô Kô, thị trấn Plei Kần (Giáp ranh huyện Đăk Tô) |
||||||||||
Điểm mỏ số 23 |
||||||||||
1 |
1.625.477 |
523.648 |
53,5 |
1 |
Mỏ chưa thăm dò, có bãi khai thác cũ đã sử dụng khai thác cát trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pô Kô |
50 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 47 |
||
2 |
1.625.477 |
523.693 |
||||||||
3 |
1.625.259 |
523.682 |
||||||||
4 |
1.625.260 |
523.635 |
||||||||
7. Huyện Tu Mơ Rông |
||||||||||
Địa điểm: Sông Đăk Long và sông Đăk Pxi, xã Tê Xăng (theo QH là sông Đăk Long, xã Xê Tăng) |
||||||||||
Điểm mỏ số 24 |
||||||||||
1 |
1.649.736 |
551.719 |
3,5 |
3,5 |
Mỏ chưa thăm dò, đã có khai trường khai thác, nay đã dừng hoạt động, hiện là đất sông suối do UBND xã quản lý và đất nông nghiệp do hộ gia đình cá nhân sử dụng. Điểm mỏ cách đường Quốc lộ 40B (tỉnh lộ 672) khoảng 100m |
175 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 87 |
||
2 |
1.649.729 |
551.758 |
||||||||
3 |
1.649.325 |
551.625 |
||||||||
4 |
1.649.301 |
551.587 |
||||||||
5 |
1.649.669 |
551.439 |
||||||||
6 |
1.649.705 |
551.448 |
||||||||
8. Huyện Kon PIông |
||||||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Chun, xã Măng Bút (Giáp ranh huyện Tu Mơ Rông) |
||||||||||
Điểm mỏ số 25 |
||||||||||
1 |
1.651.807 |
569.667 |
12,1 |
1 |
Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác |
50 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 96 |
||
2 |
1.651.768 |
569.724 |
||||||||
3 |
1.650.954 |
570.312 |
||||||||
4 |
1.650.881 |
570.257 |
||||||||
Địa điểm: Thôn Cơ Chất 1, xã Măng Bút |
||||||||||
Điểm mỏ số 26 |
||||||||||
1 |
1.646.799 |
571.912 |
2,7 |
1 |
Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác |
50 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 98 |
||
2 |
1.646.787 |
571.942 |
||||||||
3 |
1.646.344 |
571.958 |
||||||||
4 |
1.646.361 |
571.918 |
||||||||
Địa điểm: Thôn Tu Nông 1, xã Măng Bút |
||||||||||
Điểm mỏ số 27 |
||||||||||
1 |
1.645.023 |
572.801 |
4,3 |
1 |
Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác |
50 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 99 |
||
2 |
1.644.997 |
572.846 |
||||||||
3 |
1.644.473 |
573.075 |
||||||||
4 |
1.644.443 |
573.014 |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường:
Tên khu vực |
Tọa độ |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đưa ra đấu giá (ha) |
Hiện trạng |
Trữ lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá (1000m3) |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
|
X |
Y |
|||||||
1. Thành phố Kon Tum |
||||||||
Địa điểm: Ia Mul, xã la Chim |
||||||||
Điểm mỏ số 28 |
||||||||
1 |
1.576.112 |
545.994 |
6,5 |
2 |
Mỏ chưa thăm dò, khu mỏ có khe suối nhỏ chảy qua, tầng đá lộ ra có bề dày khoảng 3-4m |
200 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 193A |
2 |
1.576.112 |
546.316 |
||||||
3 |
1.575.912 |
546.316 |
||||||
4 |
1.575.912 |
545.994 |
||||||
2. Huyện Sa Thầy |
||||||||
Địa điểm: Xã Sa Nhơn: gồm 2 vị trí |
||||||||
Vị trí 1 |
||||||||
Điểm mỏ số 29 |
||||||||
1 |
1.604.079 |
536.237 |
10 |
7 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát có đường giao thông vào tới mỏ |
210 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 143 |
2 |
1.604.357 |
535.959 |
||||||
3 |
1.604.081 |
535.744 |
||||||
4 |
1.603.953 |
536.145 |
||||||
Vị trí 2 |
||||||||
Điểm mỏ số 30 |
||||||||
1 |
1.603.849 |
536.069 |
5,1 |
5,1 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát có đường giao thông vào tới mỏ |
153 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 144 |
2 |
1.603.884 |
535.971 |
||||||
3 |
1.603.915 |
535.713 |
||||||
4 |
1.603.819 |
535.688 |
||||||
5 |
1.603.685 |
535.987 |
||||||
Địa điểm: Làng Le Mơ Ran, xã Mô Rai |
||||||||
Điểm mỏ số 31 |
||||||||
1 |
1.588.077 |
503.930 |
30,6 |
15 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường khai thác, có đường giao thông vào tới mỏ |
450 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 160 |
2 |
1.587.966 |
504.219 |
||||||
3 |
1.587.446 |
504.060 |
||||||
4 |
1.587.224 |
503.803 |
||||||
5 |
1.587.524 |
503.551 |
||||||
3. Huyện Tu Mơ Rông |
||||||||
Địa điểm: Làng Đăk King 1, xã Ngọc Lây |
||||||||
Điểm mỏ số 32 |
||||||||
1 |
1.654.083 |
554.705 |
15 |
2 |
Mỏ mới chưa được điều tra thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường, hiện nông dân đang canh tác, đã có đường vào khu mỏ |
60 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 84 |
2 |
1.653.833 |
554.801 |
||||||
3 |
1.653.778 |
554.950 |
||||||
4 |
1.654.020 |
555.200 |
||||||
5 |
1.654.301 |
555.092 |
||||||
Địa điểm: Làng Kạch Nhỏ, xã Đăk Sao |
||||||||
Điểm mỏ số 33 |
||||||||
1 |
1.651.101 |
536.093 |
10 |
1,5 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường, hiện là đất trồng cây hàng năm nhân dân đang canh tác, có đường đất vào điểm mỏ, điểm mỏ cách tỉnh lộ 678 khoảng 1,5km |
45 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 86 |
2 |
1.650.661 |
536.031 |
||||||
3 |
1.650.545 |
536.211 |
||||||
4 |
1.651.140 |
536.291 |
||||||
Địa điểm: Làng Đăk Chum 2, xã Tu Mơ Rông |
||||||||
Điểm mỏ số 34 |
||||||||
1 |
1.648.729 |
550.438 |
17,5 |
3 |
Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường hiện được người dân trồng cây hàng năm và một số diện tích đất rừng được giao cho người dân quản lý. Mỏ có đường đất đi vào từ đường Quốc lộ 40B và cách khoảng 3km. |
90 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 88 |
2 |
1.648.453 |
549.690 |
||||||
3 |
1.648.263 |
549.727 |
||||||
4 |
1.648.389 |
550.162 |
||||||
5 |
1.648.551 |
550.542 |
||||||
4. Huyện Ia H’Drai |
||||||||
Địa điểm: Xã Ia Tơi |
||||||||
Điểm mỏ số 35 |
||||||||
1 |
1.559.124 |
497.900 |
25 |
10 |
Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường, có đường giao thông vào tới mỏ |
300 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 167 |
2 |
1.558.826 |
498.057 |
||||||
3 |
1.559.101 |
498.761 |
||||||
4 |
1.559.388 |
498.654 |
III. Sét:
Tên khu vực |
Tọa độ |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đưa ra đấu giá (ha) |
Hiện trạng |
Trữ lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá (1000m3) |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
|
X |
Y |
|||||||
Thành phố Kon Tum |
||||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Chỏa, xã Vinh Quang |
||||||||
Điểm mỏ số 36 |
||||||||
1 |
1.594.787 |
551.632 |
77,3 |
20 |
Mỏ chưa thăm dò, đất trống và một phần trồng cây lâu năm (cao su), hiện đang được người dân khai thác sét làm gạch ngói |
500 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 174 |
2 |
1.594.486 |
551.748 |
||||||
3 |
1.595.046 |
552.299 |
||||||
4 |
1.595.300 |
552.299 |
||||||
Huyện Tu Mơ Rông |
||||||||
Địa điểm: Làng Ba Tu 2, xã Ngọc Yêu |
||||||||
Điểm mỏ số 37 |
||||||||
1 |
1.647.040 |
563.895 |
25,2 |
3 |
Mỏ chưa thăm dò hiện nhân dân đang trồng cây hàng năm và một số diện tích đất giao cho dân quản lý, bảo vệ. Điểm mỏ nằm gần trục đường giao thông Ngọc Hoàng- Măng Bút thuận tiện giao thông đi lại |
45 |
Quý 2/2016 |
Số hiệu quy hoạch 90 |
2 |
1.646.926 |
564.049 |
||||||
3 |
1.646.828 |
563.942 |
||||||
4 |
1.646.460 |
563.929 |
||||||
5 |
1.646.453 |
563.604 |
||||||
6 |
1.646.612 |
563.457 |
||||||
7 |
1.646.785 |
563.373 |
||||||
8 |
1.646.938 |
563.592 |
||||||
9 |
1.647.040 |
563.895 |
Ghi chú:
- Tổng cộng có 37 điểm mỏ đá, cát, sét; trong đó: 27 điểm mỏ cát, sỏi; 08 điểm mỏ đá và 02 điểm mỏ sét.
- Các điểm trên nằm trong Quyết định quy hoạch số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum, tài nguyên dự báo được xác định căn cứ theo tỷ lệ diện tích và nhân với số năm trong kỳ quy hoạch giai đoạn đến 2020 (nhân 5 năm).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.