ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 584/KH-UBND |
Gia Lai, ngày 28 tháng 03 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; triển khai Chương trình công tác năm 2022 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Gia Lai (ban hành kèm theo Văn bản số 58/UBND-KTTH ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trên địa bàn tỉnh Gia Lai với một số nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ; Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Gắn trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện quy định xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với trách nhiệm quản lý nhà nước của UBND các cấp; phát huy vai trò của ngành Tư pháp trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương trong việc xây dựng, triển khai và đề ra giải pháp thực hiện hiệu quả các tiêu chí, chỉ tiêu cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai đảm bảo tính kịp thời, đúng nguyên tắc trong xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Xác định trách nhiệm tổ chức thực hiện với nội dung công việc, tiến độ, sản phẩm cụ thể.
- Bảo đảm tính khả thi trong quá trình triển khai thực hiện.
1. Hoạt động chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
- Nội dung thực hiện: Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đảm bảo kịp thời, đồng bộ, thống nhất, bám sát quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp, các cơ quan ở Trung ương.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.
2. Hoạt động quán triệt, phổ biến, truyền thông
a) Thường xuyên phổ biến, thông tin, truyền thông các quy định, nội dung triển khai, các mô hình, cách làm mới góp phần nâng cao chất lượng công tác triển khai quy định về cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên Cổng/Trang thông tin điện tử và các trang chính thức trên mạng xã hội (Fanpage trên Facebook; Zalo Offical Account trên Zalo…) của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương; phối hợp đăng tải các tài liệu, chuyên đề, bài giảng do Bộ Tư pháp biên soạn, ấn hành đăng tải lên Cổng/Trang thông tin điện tử để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Chuyên trang, chuyên mục, tin, bài, ảnh về các hoạt động triển khai và kết quả thực hiện được đăng tải.
b) Tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức phụ trách, tham mưu, triển khai quy định cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở cấp huyện, cấp xã bằng hình thức phù hợp (có thể tổ chức bằng hình thức trực tuyến hoặc các hình thức khác phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Ở cấp tỉnh: Sau khi Bộ Tư pháp phát hành tài liệu nghiệp vụ hướng dẫn đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
+ Ở cấp huyện: Theo tình hình thực tế tại địa phương.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, hội thảo, tọa đàm... được tổ chức.
c) Biên tập, phát hành và đăng tải “Sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trên cơ sở hướng dẫn, các tài liệu chuyên đề do Bộ Tư pháp ấn hành đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
- Kết quả, sản phẩm: Sổ tay được in ấn, phát hành và đăng tải lên Cổng/Trang thông tin điện tử.
d) Biên soạn, biên tập và phát hành các tài liệu phổ biến quy định về cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, ấn phẩm được xuất bản.
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn việc triển khai chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong trường hợp cấp xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật không đúng quy định pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.
b) Thành lập và kiện toàn Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật: Năm 2022.
+ Kiện toàn Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật: Trường hợp cần thiết.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định thành lập, kiện toàn, danh sách thành viên Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật được ban hành.
c) Tổ chức đánh giá, công nhận, công bố, công khai thông tin về kết quả tự đánh giá, kết quả thẩm tra, công nhận, tổng hợp công bố danh sách cấp xã đạt/chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, thực hiện vào năm liền kề sau của năm đánh giá (Cấp xã: trước ngày 10/01; cấp huyện (báo cáo UBND tỉnh): trước ngày 15/02; cấp tỉnh (báo cáo Bộ Tư pháp): trước ngày 20/02).
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, văn bản công bố thông tin được ban hành.
d) Nghiên cứu, đề xuất, triển khai các giải pháp, cách làm mới, hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tổ chức thực hiện; đề xuất, triển khai các giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đối với các địa phương chưa đạt hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả còn thấp điểm trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các giải pháp, cách làm mới được triển khai; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành.
đ) Phối hợp với Bộ Tư pháp: (1) Triển khai các giải pháp hỗ trợ địa bàn khó khăn, chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện nội dung và nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, xây dựng đô thị văn minh; tổ chức đánh giá sự hài lòng của người dân về hiệu quả cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. (2) Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ Tư pháp chủ trì, xây dựng và vận hành trong quá trình đánh giá, công nhận, công bố kết quả cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai (nếu có).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo lộ trình và tiến độ xây dựng, hoàn thiện, vận hành, thí điểm và phân quyền sử dụng phần mềm của Bộ Tư pháp.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn được ban hành; phần mềm được ứng dụng trên địa bàn tỉnh.
e) Giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, giải đáp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho địa phương theo thẩm quyền (nếu có)
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Khi có phát sinh kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, giải đáp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, giải đáp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc được ban hành.
4. Thực hiện chỉ đạo điểm, hỗ trợ xây dựng, triển khai mô hình cấp xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND (cấp xã được lựa chọn).
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm, từ năm 2022.
- Kết quả, sản phẩm: Các hoạt động chỉ đạo điểm được tổ chức triển khai.
5. Kiểm tra việc thực hiện quy định cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Tổ chức kiểm tra hoặc lồng ghép kiểm tra việc triển khai quy định cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong hoạt động kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện và công tác thanh tra việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực tư pháp của Sở Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả kiểm tra được ban hành.
6. Báo cáo kết quả thực hiện, tổ chức sơ kết, tổng kết và khen thưởng
a) Tổng hợp, báo cáo về kết quả đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo (được tổng hợp chung với Báo cáo kết quả công tác tư pháp 06 tháng, hàng năm).
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết, biểu dương, khen thưởng về việc triển khai thực hiện quy định cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết vào cuối năm 2023, tổng kết vào năm 2025 (theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo sơ kết, tổng kết.
7. Bảo đảm nguồn lực và kinh phí thực hiện nhiệm vụ
a) Bố trí, sắp xếp đảm bảo nhân lực triển khai thực hiện quy định cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Rà soát hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Bố trí, đảm bảo nhân lực thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
b) Bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí được cấp.
1. Phân công cơ quan chuyên môn làm đầu mối tham mưu, thực hiện:
Giao Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức tư pháp - hộ tịch làm đầu mối tham mưu, giúp UBND, Chủ tịch UBND cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định về cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các nhiệm vụ, trách nhiệm được giao tại Kế hoạch này tại địa phương.
2. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông: Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, chủ động triển khai, phối hợp tốt với Sở Tư pháp trong quá trình triển khai thực hiện để đạt kết quả tốt.
4. Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận: Chỉ đạo hoạt động giám sát việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; phối hợp theo dõi, kiểm tra, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc đánh giá tiêu chí thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
- Chỉ đạo, hướng dẫn địa phương tổ chức triển khai kịp thời các quy định về cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các nhiệm vụ, trách nhiệm được giao tại Kế hoạch này.
- Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất triển khai thực hiện.
- Hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, các giải pháp bảo đảm tính thực chất, nâng cao hiệu quả công tác đánh giá, công nhận của địa phương về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) đúng thời gian, thời hạn quy định.
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Chỉ đạo, phân công công chức chuyên môn theo dõi, chấm điểm, đánh giá từng tiêu chí, chỉ tiêu gắn với trách nhiệm, nhiệm vụ của công chức theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ theo quy định cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các nhiệm vụ, trách nhiệm được giao tại Kế hoạch này tại địa phương.
- Hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, các giải pháp bảo đảm tính thực chất, nâng cao hiệu quả công tác đánh giá, công nhận của địa phương về UBND cấp huyện (thông qua Phòng Tư pháp) đúng thời gian, thời hạn quy định.
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động trong Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm và được giao cho đơn vị chủ trì thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Căn cứ quy định của pháp luật và các nhiệm vụ, trách nhiệm được giao tại Kế hoạch này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan lập dự toán kinh phí, tổng hợp cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm để triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp, SĐT: 02693.821.596) để giải đáp kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.