ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 574/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 18 tháng 7 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 444/QĐ-TTG NGÀY 23/5/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG THỦ DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Căn cứ Luật Phòng thủ dân sự số 18/2023/QH15 được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2023; Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 23/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hóa nội dung Quyết định số 1343/QĐ-TTg ngày 14/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo; Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 23/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo làm cơ sở cho các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện bảo đảm thống nhất, đồng bộ, đặt trong tổng thể kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, kế hoạch bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm quốc phòng, an ninh; kết hợp chặt chẽ với các kế hoạch chuyên ngành liên quan khác.
2. Yêu cầu
Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo và các nhiệm vụ, giải pháp xác định trong Kế hoạch này.
Chủ động kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, bảo đảm hiệu quả.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
A |
Giai đoạn 1: Đến năm 2025 |
|||
1 |
Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh trên cơ sở kiện toàn tổ chức, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Đến năm 2025 |
2 |
Kiện toàn, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, cơ chế lãnh đạo, chỉ huy điều hành phòng thủ dân sự từ tỉnh đến cơ sở và các cơ quan, đơn vị bảo đảm thống nhất, đồng bộ, tinh, gọn, hiệu quả. |
Bộ CHQS tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các sở, ngành, địa phương |
Đến năm 2025 |
3 |
Rà soát, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan, bảo đảm phù hợp với Luật Phòng thủ dân sự và tình hình thực tiễn của địa phương, cơ quan, đơn vị. |
Bộ CHQS tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, địa phương |
Đến năm 2025 |
4 |
Rà soát, hoàn thiện hệ thống kế hoạch phòng thủ dân sự bảo đảm phù hợp thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội ngành, lĩnh vực của sở, ngành, địa phương các cấp; bảo đảm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu thiệt hại do sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh gây ra, góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh. |
Bộ CHQS tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các sở, ngành, địa phương |
Đến năm 2025 |
5 |
Bồi dưỡng kiến thức phòng thủ dân sự, nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo cho cấp ủy đảng; năng lực quản lý, chỉ huy, điều hành hoạt động phòng thủ dân sự cho cán bộ lãnh đạo chính quyền địa phương các cấp; nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về phòng thủ dân sự cho đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ thông tin, truyền thông tại các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương. |
Các sở, ngành, địa phương |
Bộ CHQS tỉnh |
Đến năm 2025 |
6 |
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở tích cực tuyên truyền về phòng thủ dân sự nhằm phổ biến cho nhân dân những kỹ năng cần thiết để biết tự bảo vệ trước sự cố, thảm họa và chung tay bảo vệ cộng đồng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Đến năm 2025 |
7 |
Rà soát, kiện toàn tổ chức lực lượng phòng thủ dân sự từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm thống nhất, tinh gọn, hiệu quả; xây dựng cơ chế điều hành hoạt động phòng thủ dân sự phù hợp cơ cấu tổ chức, khả năng bảo đảm và đặc điểm từng loại hình sự cố, thiên tai. |
Bộ CHQS tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các sở, ngành, địa phương |
Đến năm 2025 |
8 |
Triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch ngành đã được phê duyệt; ưu tiên nguồn lực, tập trung hoàn thành các công trình thiết yếu ở các khu vực có nguy cơ rủi ro thiên tai cao; triển khai thành lập và đưa vào hoạt động Quỹ phòng thủ dân sự của tỉnh và các địa phương. |
Các sở, ngành liên quan |
Các sở, ngành, địa phương |
Đến năm 2025 |
9 |
Triển khai thực hiện các thỏa thuận khung hợp tác quốc tế về phòng thủ dân sự nhằm trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin, ứng dụng khoa học kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực phòng thủ dân sự và sẵn sàng đưa lực lượng, phương tiện tham gia hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thảm họa trong khu vực và quốc tế khi có chỉ đạo của cấp có thẩm quyền. |
Sở Ngoại vụ; Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Đến năm 2025 |
B |
Giai đoạn 2: Từ năm 2025 đến năm 2030 và những năm tiếp theo |
|||
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh cho cộng đồng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Từ năm 2025 đến năm 2030 |
2 |
Tập trung đầu tư cho các lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm đủ sức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; đặc biệt đối với các loại hình sự cố, thiên tai có nguy cơ cao; chú trọng nâng cao năng lực cho các lực lượng tại chỗ, bảo đảm thực hiện tốt phương châm “bốn tại chỗ”. |
Bộ CHQS tỉnh, Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các sở, ngành, địa phương |
Từ năm 2025 đến năm 2030 |
3 |
Tăng cường huấn luyện, tập huấn, diễn tập thực nghiệm các vấn đề mới, phức tạp để nghiên cứu, rút kinh nghiệm, làm cơ sở hoàn thiện các phương án ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, đồng thời nâng cao năng lực chỉ huy, điều hành cho cán bộ các cấp, nâng cao kỹ năng cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Từ năm 2025 đến năm 2030 |
4 |
Tổ chức triển khai các chương trình, đề án, dự án trọng điểm về phòng thủ dân sự tỉnh; xây dựng hệ thống công trình phòng thủ dân sự tại các khu vực rủi ro thiên tai cao; đăng ký, thống kê hệ thống công trình lưỡng dụng, sẵn sàng trưng dụng cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự khi có tình huống. |
Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, địa phương |
Từ năm 2025 đến năm 2030 |
5 |
Hoàn thiện phương án, kế hoạch khai thác, sử dụng công trình ngầm; áp dụng tiêu chí phòng thủ dân sự đối với các công trình ngầm, công trình trọng điểm, các chương trình phát triển về kinh tế - xã hội (khi có quy định của Chính phủ) để từng bước nâng cao năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Từ năm 2025 đến năm 2030 |
6 |
Đa dạng hóa nguồn lực để phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh và chiến tranh; tăng cường các nguồn lực dự trữ các mặt hàng thiết yếu, chiến lược, bảo đảm cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự; nhân rộng mô hình các đội xung kích cơ sở, phát triển lực lượng tình nguyện viên trong tuyên truyền, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai, dịch bệnh. |
Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các sở, ngành, 1 địa phương |
Từ năm 2025 đến năm 2030 |
7 |
Duy trì thúc đẩy hợp tác quốc tế về phòng thủ dân sự, triển khai các thỏa thuận hợp tác, trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực phòng thủ dân sự. |
Sở Ngoại vụ; Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Từ năm 2025 đến năm 2030 |
8 |
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào hoạt động phòng thủ dân sự, tập trung nâng cao năng lực giám sát, cảnh báo, dự báo thiên tai, thảm họa; tạo bước đột phá trong năng lực ứng phó sự cố, thiên tai, dịch bệnh, hậu quả chiến tranh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Từ năm 2025 đến năm 2030 |
9 |
Nghiên cứu chuyển giao ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công tác phòng thủ dân sự thông qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Từ năm 2025 đến năm 2030 |
10 |
Tiến hành sơ kết, tổng kết thực tiễn, nghiên cứu bổ sung, phát triển lý luận về phòng thủ dân sự. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Năm 2030 |
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động lập dự toán ngân sách hàng năm; huy động nguồn vốn ngoài ngân sách từ các nhà tài trợ, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện kế hoạch; sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên bảo đảm hiệu quả, thiết thực, tiết kiệm theo đúng quy định của Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả, đúng quy định; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện các vấn đề bất cập, đề xuất các giải pháp tháo gỡ, khắc phục trong quá trình triển khai thực hiện; báo cáo UBND tỉnh (qua Bộ CHQS tỉnh) để hướng dẫn, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Bộ CHQS tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu tổ chức tổng kết Kế hoạch vào cuối kỳ (2030), định hướng nhiệm vụ, giải pháp sau năm 2030; tổng hợp kết quả tham mưu UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Bộ Quốc phòng theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.