ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5680/KH-UBND |
Phú Thọ, ngày 06 tháng 12 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 12/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển thành phố Việt Trì trở thành thành phố Lễ hội; trên cơ sở rà soát xác định các yêu cầu nhiệm vụ; để tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các mục tiêu, định hướng phát triển, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích.
- Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu giai đoạn 2021- 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 12/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng Việt Trì trở thành thành phố lễ hội gắn với việc đầu tư, tôn tạo, phát triển các loại hình du lịch, dịch vụ tại Khu di tích lịch sử quốc gia Đền Hùng.
2. Yêu cầu.
- Bám sát 5 định hướng phát triển và các nhiệm vụ, giải pháp theo đề án phát triển thành phố Việt Trì trở thành thành phố Lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam để cụ thể hóa thành các kế hoạch, chương trình thực hiện.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành, các đoàn thể, xã hội và nhân dân trong việc tham gia quản lý, giám sát quá trình thực hiện đề án.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.1. Nhiệm vụ: Quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của thành phố đảm bảo mở rộng không gian chung, gắn với phát triển không gian thành phố lễ hội của khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Đền Hùng.
1.2. Giải pháp thực hiện
- Rà soát, điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thành phố Việt Trì gắn với Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị Khu Di tích lịch sử Đền Hùng đến năm 2025 và Khu du lịch quốc gia Đền Hùng, trong đó nghiên cứu mở rộng địa giới hành chính để tạo lập vị thế mới cho thành phố Việt Trì, phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh của mỗi khu vực, tạo động lực phát triển cho vùng và tỉnh.
Việc điều chỉnh quy hoạch thành phố Việt Trì phù hợp với Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng, quy hoạch phân khu chức năng gắn với việc phát triển trục không gian trung tâm của thành phố lễ hội, gồm: (1) Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Đền Hùng, (2) Trung tâm thành phố Việt Trì (các tuyến đường: Hùng Vương, Nguyễn Tất Thành, Trần Phú và các trục đường kết nối các phường, xã thuộc trung tâm thành phố), (3) Khu vực Bến Gót- Bạch Hạc. Mở
- Thực hiện theo lộ trình kế hoạch di dời các cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Việt Trì giai đoạn 2021-2030.
2.1. Nhiệm vụ.
- Bảo tồn, nâng cao chất lượng tổ chức các lễ hội hiện có1, trọng tâm là nghi lễ Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương, các hoạt động văn hóa truyền thống, các hoạt động văn hóa dân gian phù hợp với văn hóa vùng Đất Tổ;
- Hình thành không gian lễ hội, gắn kết di sản văn hóa phi vật thể trong nước và thế giới; giữa các địa phương có di sản cội nguồn, các thành phố lễ hội- FESTIVAL, các tỉnh kết nghĩa Kyoto Nhật Bản, Hoasaang - Hàn Quốc….
2.2. Giải pháp thực hiện.
a) Duy trì, phục hồi các di sản văn hoá phi vật thể
- Tổ chức hội thảo, chuyên đề về bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hoá độc đáo, đặc sắc vùng Đất tổ; hàng năm cập nhật, bổ sung, mở rộng địa bàn kiểm kê khoa học về Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở tất cả các di tích trong tỉnh và trên địa bàn cả nước.
- Nghiên cứu, giới thiệu và phục hồi các truyền thuyết thời đại Hùng Vương tại các di tích lịch sử gắn với truyền thuyết Vua Hùng chọn đất đóng đô; truyền thuyết Vua Hùng thứ 18 lập đài thượng võ; làng Tiên Cát - nơi Vua Hùng thứ 18 lập lầu kén rể....bằng các hình thức sân khấu hóa, kể chuyện bằng hình ảnh.
- Tái hiện, sáng tạo, mô phỏng sống động các lễ hội văn hóa dân gian đặc trưng trong không gian thành phố Việt Trì; xây dựng kịch bản các Lễ hội nâng cấp để chuẩn hóa phần lễ và phần hội. Hoàn thiện nội dung kịch bản một số lễ hội mới: Lễ hội văn hoá dân gian đường phố; hội thi bơi chải hồ công viên Văn Lang... Các hoạt động được bố trí hợp lý theo thời gian trong năm gắn với cuộc sống sinh hoạt thường niên của người dân và các tuyến du lịch.
b) Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục cộng đồng:
- Tăng cường thông tin, quảng bá tôn vinh các giá trị văn hóa thời đại Hùng Vương với bạn bè quốc tế thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội và các hình thức truyền thông hiện đại khác.
- Tổ chức triển khai, đưa nội dung tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương vào chương trình giáo dục địa phương trên địa bàn toàn tỉnh.
3.1. Nhiệm vụ.
- Tu bổ, tôn tạo các công trình dự án thuộc không gian trung tâm của Thành phố lễ hội các di tích bị lấn chiếm; khôi phục, phát triển các làng nghề truyền thống;
- Hình thành tổ hợp, khu vui chơi, giải trí; các tour, tuyến du lịch đặc sắc kết hợp dịch vụ ẩm thực, văn hóa phục vụ khách du lịch; phát triển các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật đặc sắc mang tính biểu tượng đặc trưng của thành phố Việt Trì.
3.2. Giải pháp thực hiện
- Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị hệ thống các di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Việt Trì. Phân loại các di tích chưa được xếp hạng làm thủ tục đề nghị xếp hạng, lập hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích cấp Quốc gia.
- Đầu tư, tôn tạo các di chỉ khảo cổ Làng cả, di chỉ khảo cổ Đồi Giàm; rà soát các hạng mục công trình di tích lịch sử văn hóa tại các trung tâm lễ hội xã, phường; phục hồi, phát triển các nghi lễ, lễ hội truyền thống phục vụ khách du lịch (lễ hội đường phố,...). Bảo tồn hệ sinh thái mặt nước khu Đầm Mai; khôi phục các công trình gắn với di tích Đàn Tịch Điền, di chỉ Khảo cổ Làng Cả, Lầu kén rể, Gò de, Oa Nhà Nít, Hát Xoan;...
- Duy trì, nâng cao chất lượng các làng nghề: Rau an toàn Tân Đức (phường Minh Nông); làng nghề hoa đào nhà Nít (xã Thanh Đình); làng nghề chế biến thực phẩm, làng nghề bánh chưng, bánh giày (làng Xốm, xã Hùng Lô). Khôi phục, phát triển các làng nghề truyền thống gắn với sản phẩm OCOP.
- Hình thành, phát triển các khu phố ẩm thực, các tuyến phố chuyên doanh; xây dựng các tiêu chí “Ẩm thực cội nguồn”; sắp xếp lại các cơ sở kinh doanh, dịch vụ theo hướng tuyến phố chuyên doanh (đồ gỗ, điện tử, ô tô, xe máy, lương thực, vải, quần áo, thuốc tân dược, ẩm thực, vật liệu xây dựng,...).
4.1. Nhiệm vụ:
Tăng cường huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng thành phố Việt Trì có hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường sống, kinh tế - xã hội phát triển theo hướng hiện đại, văn minh; đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, mua sắm, thưởng thức ẩm thực, trải nghiệm cuộc sống về đêm của người dân và du khách.
4.2. Giải pháp thực hiện:
- Cải thiện, nâng cấp và hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại, thành phố thông minh; trọng tâm là phát triển các tuyến đường trục chính; các tuyến đường giao thông nội thị và các tuyến đường giao thông kết nối ngoại, kết nối phía Tây Nam, phía Đông nam, Tây Bắc, Đông Bắc, cụ thể:
+ Phát triển nâng cấp các tuyến đường vành đai (đường Âu Cơ- đoạn cầu Việt Trì đi hướng Phù Đồng đi Phù Ninh); và tuyến cầu Việt Trì (quốc lộ 2 cũ đi Chợ Nú, kết nối đường Trường Chinh).
+ Hình thành các tuyến đường kết nối đường Hùng Vương- Nguyễn Tất Thành- Phù Đồng, Âu Cơ...).
+ Cải tạo, cảnh quan (kè ta luy, trồng cây, trồng hoa các tuyến phố chính)
- Về phát triển các khu đô thị sinh thái Nam Đền Hùng; các khu đô thị trung tâm; sắp xếp, đầu tư trụ sở làm việc các sở, ngành, MTTQ và các đoàn thể; cải tạo, nâng cấp các khu chung cư, nhà ở xã hội; xây dựng mới trung tâm thương mại, dịch vụ cao cấp thay thế chợ Trung tâm cũ..;
- Tập trung đầu tư hoàn thành, bàn giao vận hành hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt mới trong năm 2022; các dự án hồ Công viên Văn Lang, các hồ sinh thái tại các khu dân cư và hệ thống thoát nước các tuyến phố chính. Hoàn thành việc di chuyển bãi chôn lấp rác thải xã Vân Phú trước năm 2025.
- Khai thác hiệu quả không gian xanh bãi bồi ven sông Lô và sông Hồng; hạn chế tối đa việc khai thác cát, sỏi và các hoạt động làm sạt, lở bờ sông và các bãi bồi. Triển khai đầu tư dự án kè bờ vở sông (sông Lô, sông Thao và Sông Hồng đoạn qua thành phố Việt Trì) kết hợp xây dựng các bến thủy phục vụ du lịch và giao thông đường bộ phục vụ sản xuất, dịch vụ và dân sinh.
- Cải tạo, trồng mới hệ thống cây xanh đường phố, cây xanh tự nhiên; chú trọng bảo tồn các cây di sản đã được công nhận; chú trọng việc chăm sóc và trồng mới hệ thống cây xanh trên địa bàn thành phố, đặc biệt phục hồi và phát triển hệ sinh thái rừng tại Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Đền Hùng. Chú trọng việc đầu tư, cải tạo các ao, hồ trong các khu phố, khu dân cư trung tâm.
- Rà soát, sắp xếp theo hướng đầu tư đồng bộ hiện đại, ưu tiên đầu tư theo hình thức xã hội hóa dự án cải tạo Khu liên hiệp thể thao tỉnh (Nhà thi đấu, bể bơi, sân vận động Việt Trì, Nhà thiếu nhi...). Quy hoạch, xây dựng mới nhà tang lễ thành phố và các nghĩa trang nhân dân trên địa bàn theo quy định.
5.1. Nhiệm vụ:
- Xây dựng và hình thành văn hóa và môi trường sống đặc trưng vùng Đất Tổ (cởi mở, thân thiện, ấm áp; đoàn kết; thành phố văn minh, giảm thiểu tối đa các tai, tệ nạn xã hội); đối tượng tham gia vào hoạt động của lễ hội phải đạt chuẩn mực cao nhất về văn hóa ứng xử, văn hóa thương mại và ý thức gìn giữ an ninh trật tự.... Xây dựng hình ảnh, phong cách công dân Việt Trì: “Thân thiện, thanh lịch, mến khách, giàu tính nhân văn, mang đậm tình người Đất Tổ”.
- Kiên trì thực hiện mục tiêu môi trường đô thị thành phố và vệ sinh an toàn thực phẩm đạt mức tốt nhất, có đầy đủ chế tài và thực hiện nghiêm việc xử lý các hành vi vi phạm môi trường.
5.2. Giải pháp thực hiện:
- Hàng năm, UBND thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện “Trật tự văn minh đô thị” toàn diện trên tất cả các lĩnh vực: Quản lý về trật tự xây dựng; quản lý về trật tự lòng đường, vỉa hè, địa điểm công cộng; quản lý xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị; quản lý đảm bảo trật tự an toàn giao thông và an ninh trật tự đô thị; khuyến khích sự tham gia của cả cộng đồng trong xây dựng đô thị văn minh- văn hoá đảm bảo môi trường “Sáng- xanh- sạch- đẹp”. Có chế độ khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các đóng góp tích cực.
- Tăng cường công tác vận động, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân trong việc tuân thủ pháp luật, quy chế quản lý đô thị thành phố và các quy định nhằm tạo nên sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức, ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, mọi công dân trong xây dựng và thực hiện văn minh - văn hoá tại thành phố Việt Trì đậm nét văn hóa đặc sắc, độc đáo của Kinh đô Văn Lang- kinh đô đầu tiên của dân tộc Việt. Xây dựng hình ảnh, phong cách công dân Việt Trì: “Thân thiện, thanh lịch, mến khách, giàu tính nhân văn, mang đậm tình người Đất Tổ”.
- Xây dựng các phương án phối hợp và sẵn sàng ứng phó với các tình huống phức tạp xảy ra trong thời gian diễn ra lễ hội; xây dựng và phát triển hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống phòng chống và cứu hộ, cứu nạn trên sông; kết hợp với các trường học, cơ quan, doanh nghiệp và chính quyền địa phương cơ sở trong việc bảo vệ, giữ gìn an ninh trật tự…
- Khai thác hiệu quả không gian xanh bãi bồi ven sông Lô và sông Hồng để tăng cường các khu chức năng dịch vụ du lịch sinh thái, du lịch văn hóa ẩm thực... xây dựng một số khu vực gắn với bến thuyền nối kết tuyến du lịch đường thủy trên sông và du lịch thành phố với các tỉnh thành bên bờ sông Hồng, sông Đà, sông Lô. Xây dựng các công viên giải trí và chuyên đề, công viên sinh thái, kết nối liên hoàn với hệ thống cây xanh đường phố, cây xanh tự nhiên tại khu vực các xã.
- Gìn giữ hệ thống sông, hồ, đầm nước vừa tạo cảnh quan, cân bằng môi trường sinh thái, vừa tăng cường khả năng tiêu thoát nước đô thị, phát huy giao thông đường thủy và hoạt động du lịch, vui chơi giải trí. Tăng cường diện xanh mặt nước cho thành phố và tại đây bố trí các công trình công cộng nhỏ phục vụ sinh hoạt cộng đồng các điểm dân cư.
- Bảo tồn các cây di sản, cây cổ thụ đã được công nhận, chăm sóc và trồng mới hệ thống cây xanh trên địa bàn thành phố, đặc biệt phục hồi và phát triển hệ sinh thái rừng tại Khu DTLS Quốc gia Đền Hùng. Tôn tạo cảnh quan hồ Đầm Mai; đầu tư, cải tạo công viên Tuổi trẻ...
6. Đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, kết nối các tour, tuyến du lịch; Đào tạo nguồn nhân lực
6.1. Nhiệm vụ:
Tập trung phát triển các ngành dịch vụ, du lịch, trọng tâm là du lịch văn hóa lịch sử, văn hóa tâm linh, du lịch sinh thái; hình thành các điểm du lịch, các tour du lịch gắn kết với các tour tuyến du lịch của tỉnh, của vùng. Đào tạo, phát triển nhân lực phục vụ các ngành dịch vụ, các khách sạn, nhà hàng theo hướng chuyên nghiệp.
6.2. Giải pháp thực hiện:
a) Về phát triển du lịch
Phát triển các sản phẩm du lịch độc đáo gắn với giá trị văn hóa vùng đất Tổ, như: Du lịch cộng đồng, du lịch tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng, hội thảo, lễ hội,.. (ẩm thực truyền thống, văn hoá văn nghệ dân gian,...; Xây dựng các tour, tuyến du lịch kết nối trong tỉnh với vùng Tây Bắc; các hoạt động du lịch hợp tác du lịch 8 tỉnh Tây Bắc với thành phố Hồ Chí Minh- tạo thông điệp ấn tượng, mạnh mẽ “Phú Thọ- Việt Trì một điểm đến hấp dẫn, thân thiện, chất lượng và an toàn”.
b) Về đào tạo nguồn nhân lực
- Chú trọng đào tạo, phát hiện bồi dưỡng các nhân tố mới, các nghệ nhân trong lĩnh vực văn hóa- nghệ thuật (Hát xoan, múa dân gian…). Động viên, khen thưởng kịp thời, có cơ chế hỗ trợ người truyền dạy, đào tạo và người trẻ tuổi theo học các bộ môn nghệ thuật dân gian và ngành nghề truyền thống.
- Tập trung đào tạo nhân lực ngành du lịch gắn với đào tạo ngoại ngữ, có kiến thức cơ bản, kỹ năng phục vụ, trọng tâm các ngành nghề: dịch vụ, du lịch, lữ hành; chú trọng đặc trưng riêng của Thành phố lễ hội về với cội nguồn dân tộc Việt Nam (trang phục, thái độ ứng xử, đậm chất truyền thống vùng Đất Tổ).
7. Về cơ chế, chính sách đặc thù; huy động nguồn lực toàn xã hội.
7.1. Nhiệm vụ:
Tăng cường huy động tối đa, sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư của Nhà nước, huy động sự tham gia đầu tư của doanh nghiệp, của cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Việt Trì; xây dựng cơ chế chính sách thu hút đầu tư của các doanh nghiệp vào lĩnh vực dịch vụ, du lịch và phát triển sản phẩm văn hóa, du lịch.
7.2. Giải pháp thực hiện
a) Về xây dựng, bổ sung các cơ chế, chính sách
- Ban hành chính sách đãi ngộ đối với nghệ nhân, nghệ sỹ thuộc các bộ môn nghệ thuật và các ngành nghề truyền thống; chính sách ưu đãi, thu hút học sinh, sinh viên xuất sắc, cán bộ có trình độ cao, đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa, du lịch dịch vụ về công tác tại thành phố…;
- Tăng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh (tăng thu tiền đất,..) tạo điều kiện cho thành phố đầu tư các dự án trọng điểm; tạo điều kiện về cơ chế, mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ các khu đô thị mới, các dự án nhà ở thương mại…
b) Về huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển
- Tranh thủ nguồn hỗ trợ từ các bộ, ngành Trung ương, trong đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Trung ương (không thuộc nguồn vốn bổ sung có mục tiêu cho địa phương giai đoạn 2021-2025 theo Điều 8, Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội) để triển khai thực hiện dự án Khu di tích lịch sử đặc biệt quốc gia Đền Hùng và hạ tầng kỹ thuật thành phố Lễ hội.
- Đẩy mạnh thu hút mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội, hạ tầng đô thị; lựa chọn một số dự án đầu tư kết cấu hạ tầng có khả năng thu hồi vốn để thu hút các nhà đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, thể thao.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị; các cơ quan, đơn vị
- Xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương; đăng ký chương trình làm việc của Tỉnh ủy, UBND tỉnh (nếu có); xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, thời gian hoàn thành, cụ thể hoá thành kế hoạch công tác hàng năm, phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng quý vào ngày 20 của tháng cuối quý, báo cáo UBND tỉnh (qua sở Kế hoạch và Đầu tư) về tình hình, kết quả thực hiện các chương trình, nhiệm vụ.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
2. Đề nghị Ủy ban MTTQ tỉnh, các tổ chức chính trị- xã hội: phối hợp với UBND tỉnh, tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân đoàn kết; thực hiện, giám sát quá trình triển khai kế hoạch./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TRỞ THÀNH THÀNH PHỐ LỄ HỘI VỀ VỚI CỘI NGUỒN DÂN TỘC
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5680/KH-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh)
Stt |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Cấp dự kiến thông qua |
I |
Về công tác quy hoạch |
|
|
|
|
|
1 |
Phương án quy hoạch thành phố Việt Trì giai đoạn 2021-2030 và định hướng đến năm 2050 (tích hợp trong Quy hoạch tỉnh Phú Thọ) |
UBND TP.Việt Trì |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Khu DTLS Đền Hùng, Sở VHTT&DL |
Quy hoạch tích hợp |
Quý II/ 2022 |
UBND tỉnh; Thường trực Tỉnh ủy; BTV Tỉnh ủy |
2 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng, quy hoạch phân khu chức năng gắn với việc phát triển trục không gian trung tâm của thành phố lễ hội: (1) Khu di tích lịch sử quốc gia Đền Hùng, (2) Trung tâm thành phố Việt Trì (đường Hùng Vương, Nguyễn Tất Thành, Trần Phú và các trục đường kết nối các phường, xã thuộc trung tâm thành phố), (3) Khu vực Bến Gót- Bạch Hạc. |
UBND TP.Việt Trì |
sở Xây dựng, sở Tài nguyên và Môi trường |
Quy hoạch |
Giai đoạn 2021-2025 |
UBND tỉnh; |
3 |
Thực hiện theo lộ trình kế hoạch di dời các cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Việt Trì giai đoạn 2021-2030 (theo báo cáo số 603/BC-SKH&ĐT ngày 22/10/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn bản số 5093/UBND- KTTH ngày 02/11/2021 của UBND tỉnh) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND TP Việt Trì, Sở TN&MT, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Cục Thuế tỉnh |
|
Giai đoạn 2021-2030 |
UBND tỉnh |
II |
Khôi phục, tái hiện các giá trị văn hóa truyền thống, các điển tích lịch sử, các trò chơi dân gian có ý nghĩa giáo dục và nghệ thuật cao. |
|
|
|
|
|
1 |
Cơ bản hoàn thiện việc sưu tầm phân loại các văn bia, thần tích, sắc phong liên quan đến Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương; cập nhật, bổ sung, mở rộng địa bàn kiểm kê khoa học về Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở tất cả các di tích trong tỉnh và trên địa bàn cả nước. |
Sở VHTT&DL |
UBND TP Việt Trì, Khu DTLS Đền Hùng |
|
Quý II/2022 |
UBND tỉnh |
2 |
Tái hiện, mô phỏng sống động các lễ hội văn hóa dân gian đặc trưng trong không gian thành phố Việt Trì bắt đầu từ ngã ba sông Bạch Hạc tới đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Hoàn thiện nội dung kịch bản một số lễ hội văn hoá dân gian đường phố; hội thi bơi chải hồ công viên Văn Lang... |
UBND TP Việt Trì |
Sở VHTTDL Khu DTLS Đền Hùng |
Xây dựng kế hoạch; Kịch bản một số lễ hội |
Quý II/ 2022 |
UBND tỉnh |
- Tăng cường quảng bá, giới thiệu các truyền thuyết thời đại Hùng Vương tại các di tích lịch sử; |
Sở VHTT&DL |
|
|
|
|
|
3 |
- Tổ chức triển khai, đưa nội dung tín ngưỡng thời cúng Hùng Vương trong chương trình giáo dục địa phương trên địa bàn toàn tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Sở VHTTDL, UBND các huyện, thị thành, trường ĐHHV |
|
|
|
III |
Tôn tạo các di tích văn hóa; gìn giữ, phát triển các làng nghề truyền thống; hình thành khu phố đi bộ kết hợp mua sắm, ẩm thực và các sản phẩm chất lượng phục vụ du lịch |
|
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị hệ thống các di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Việt Trì. Phân loại các di tích chưa được xếp hạng làm thủ tục đề nghị xếp hạng, lập hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích cấp Quốc gia. |
UBND TP Việt Trì |
Sở VHTTDL |
- Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị hệ thống các di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Việt Trì - Lập hồ sơ đề nghị xếp hạng các di tích cấp quốc gia |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
2 |
Đầu tư, tôn tạo các di chỉ khảo cổ Làng cả, di chỉ khảo cổ Đồi Giàm; rà soát các hạng mục công trình di tích lịch sử văn hóa tại các trung tâm lễ hội xã, phường; phục hồi, phát triển các nghi lễ, lễ hội truyền thống phục vụ khách du lịch (lễ hội đường phố,...). Bảo tồn hệ sinh thái mặt nước khu Đầm Mai; khôi phục các công trình gắn với di tích Đàn Tịch Điền, di chỉ Khảo cổ Làng Cả, Lầu kén rể, Gò de, Oa Nhà Nít, Hát Xoan;... |
UBND TP Việt Trì |
Sở VHTTDL |
|
Giai đoạn 2021-2025 |
|
3 |
Duy trì, nâng cao chất lượng các làng nghề: Rau an toàn Tân Đức (phường Minh Nông); làng nghề hoa đào nhà Nít (xã Thanh Đình); làng nghề chế biến thực phẩm, làng nghề bánh chưng, bánh giày (làng Xốm, xã Hùng Lô). Khôi phục, phát triển các làng nghề truyền thống gắn với sản phẩm OCOP. |
UBND TP.Việt Trì |
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Giai đoạn 2021-2025 |
|
4 |
Hình thành, phát triển các khu phố ẩm thực, các tuyến phố chuyên doanh; xây dựng các tiêu chí “Ẩm thực cội nguồn”; sắp xếp lại các cơ sở kinh doanh, dịch vụ theo hướng tuyến phố chuyên doanh (đồ gỗ, điện tử, ô tô, xe máy, lương thực, vải, quần áo, thuốc tân dược, ẩm thực, vật liệu xây dựng,...). |
UBND TP.Việt Trì |
|
|
Giai đoạn 2021-2025 |
|
IV |
Tiếp tục huy động các nguồn lục đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội, tạo môi trường, cảnh quan thiên nhiên “Sáng- xanh- sạch- đẹp” |
|
|
|
|
|
1 |
Đề án, kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông đồng bộ và hiện đại, đảm bảo kết nối nội ngoại vùng thuận lợi. Giải quyết vấn đề phân luồng giao thông, đặc biệt vào các dịp lễ hội, phát triển mạnh mạng lưới giao thông công cộng |
Sở GTVT |
UBND TP Việt Trì |
|
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
V |
Xây dựng nếp sống văn minh, đô thị văn minh, hiện đại; xây dựng hình ảnh, phong cách công dân Việt Trì: “Thân thiện, thanh lịch, mến khách, giàu tính nhân văn, mang đậm tình người Đất Tổ”. |
UBND TP. Việt Trì |
UBND các xã, phường thuộc TP Việt Trì |
Bộ tiêu chí/chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025 làm căn cứ cơ sở giao chỉ tiêu thực hiện hàng năm cho các xã, phường và khu dân cư trên địa bàn. |
Quý I/2022 |
|
VI |
Đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, kết nối các tour, tuyến du lịch; Đào tạo nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng kế hoạch Phát triển các sản phẩm du lịch độc đáo gắn với giá trị văn hóa vùng đất Tổ; Xây dựng các tour, tuyến du lịch kết nối trong tỉnh với vùng Tây Bắc; các hoạt động du lịch hợp tác du lịch 8 tỉnh Tây Bắc với thành phố Hồ Chí Minh |
Sở VHTT&DL |
|
Xây dựng kế hoạch Phát triển các sản phẩm du lịch tỉnh Phú Thọ |
Năm 2022 |
UBND tỉnh |
2 |
Đào tạo, phát hiện bồi dưỡng các nhân tố mới, các nghệ nhân trong lĩnh vực văn hóa- nghệ thuật (Hát xoan, múa dân gian…). Động viên, khen thưởng kịp thời, có cơ chế hỗ trợ người truyền dạy, đào tạo và người trẻ tuổi theo học các bộ môn nghệ thuật dân gian và ngành nghề truyền thống. |
Sở VHTT&DL |
|
- Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng; |
|
UBND tỉnh |
VII |
Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù; huy động nguồn lực toàn xã hội. |
|
|
|
|
|
1 |
Chính sách đãi ngộ, hỗ trợ đối với nghệ nhân, nghệ sỹ thuộc các bộ môn nghệ thuật và các ngành nghề truyền thống; chính sách ưu đãi, thu hút học sinh, sinh viên xuất sắc, cán bộ có trình độ cao, đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa, du lịch dịch vụ về công tác tại thành phố…; |
Sở Nội vụ |
|
Chính sách đãi ngộ đối với nghệ nhân, nghệ sỹ thuộc các bộ môn nghệ thuật và các ngành nghề truyền thống |
Quý II/ 2022 |
UBND tỉnh; Thường trực Tỉnh ủy; BTV Tỉnh ủy |
2 |
Cơ chế chính sách hỗ trợ từ ngân sách tỉnh (tăng thu tiền đất,..) tạo điều kiện cho thành phố đầu tư các dự án trọng điểm; tạo điều kiện về cơ chế, mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ các khu đô thị mới, các dự án nhà ở thương mại… |
Sở Tài chính |
|
Chính sách hỗ trợ từ ngân sách tỉnh (tăng thu tiền đất,..) thành phố đầu tư các dự án trọng điểm; |
Quý IV/2021 |
UBND tỉnh Thường trực, BTV Tỉnh ủy, HĐND tỉnh |
3 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai các dự án trọng điểm của tỉnh hàng năm |
Sở KH&ĐT |
|
Kế hoạch triển khai các dự án trọng điểm của tỉnh hàng năm |
|
|
1 Tổng số có 40 di sản văn hoá phi vật thể bao gồm 4 di sản thuộc loại hình nghệ thuật trình diễn, 4 di sản thuộc loại hình tập quán xã hội, 32 di sản loại hình lễ hội truyền thống.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.