ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5585/KH-UBND |
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 5 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Thực hiện Quyết định số 1189/QĐ-TTg ngày 15/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược), theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 1222/SVHTTDL-QLTDTT ngày 28/4/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định số 1189/QĐ-TTg ngày 15/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kế hoạch số 206-KH/TU ngày 04/6/2024 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW và Kết luận số 70-KL/TW ngày 31/01/2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn mới đảm bảo thiết thực, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Xác định nội dung, trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phổ biến, quán triệt đầy đủ, sâu sắc các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược; tạo sự chuyển biến về nhận thức, sự thống nhất, đồng thuận cao của các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh trong quá trình thực hiện Chiến lược.
- Các nhiệm vụ được đề ra phải bảo đảm thiết thực, hiệu quả, khả thi, gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp các cấp. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ phải chủ động, tích cực triển khai thực hiện, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng công việc được giao.
- Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh qua từng thời kỳ.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh trong việc thực hiện Chiến lược và Kế hoạch triển khai Chiến lược trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
II. MỤC TIÊU
Tiếp tục thực hiện theo Kế hoạch số 961/KH-UBND ngày 20/8/2024 của UBND tỉnh Khánh Hòa triển khai Kế hoạch số 206-KH/TU ngày 04/6/2024 của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW và Kết luận số 70-KL/TW ngày 31/01/2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng và phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao của tỉnh theo hướng bền vững và chuyên nghiệp. Mọi người dân đều được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ Thể dục, thể thao; tự giác tập luyện để nâng cao sức khỏe, thể lực và chất lượng cuộc sống, góp phần củng cố sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân.
- Nâng cao thành tích thể thao của tỉnh, đảm bảo các điều kiện để sẵn sàng tổ chức thành công các sự kiện thể thao lớn của tỉnh, khu vực, quốc gia và quốc tế. Mở rộng thị trường thể thao, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong phát triển sự nghiệp Thể dục, thể thao.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Thể dục, thể thao cho mọi người
Phong trào thể dục, thể thao cho mọi người phấn đấu:
- Số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên đạt trên 39% tổng số dân.
- Số gia đình thể thao đến năm 2030 đạt trên 37% tổng số hộ gia đình.
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên thực hiện chương trình giáo dục thể chất chính khóa đạt 100% đối với tất cả các cấp học, bậc học; tỷ lệ học sinh tham gia tập luyện thể dục, thể thao ngoại khóa thường xuyên ở các cấp học: Tiểu học đạt trên 70%; Trung học cơ sở đạt trên 85%; Trung học phổ thông đạt trên 90%; tỷ lệ học sinh các cấp học đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt trên 95%.
- Tỷ lệ trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường ở các cấp học, bậc học đạt trên 98%.
- 100% cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh có đủ giáo viên, hướng dẫn viên và cơ sở, vật chất đảm bảo phục vụ công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường.
- 100% đơn vị quân đội thực hiện đủ chương trình rèn luyện thân thể cho cán bộ, chiến sỹ; 98% số đơn vị đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cho cán bộ, chiến sỹ; trên 98% cán bộ, chiến sỹ đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực; trên 90% cán bộ, chiến sỹ tham gia hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên. Trong lực lượng công an nhân dân: Phấn đấu có trên 98% đơn vị và trên 98% chiến sỹ công an đạt tiêu chuẩn rèn luyện theo quy định; 90% cán bộ, chiến sỹ tham gia hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên.
b) Thể thao thành tích cao
Tập trung phát triển các môn thuộc hệ thống thi đấu của Olympic, Asiad, SEA Game, Đại hội Thể thao toàn quốc. Phấn đấu đạt thứ hạng cao tại Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ X, lần thứ XI; phấn đấu có vận động viên tham gia và đạt huy chương tại các kỳ SEA Games, Đại hội thể thao Châu Á.
c) Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ đào tạo vận động viên tỉnh Khánh Hòa và hệ thống tổ chức thi đấu thể thao của tỉnh, đăng cai các giải thể thao Quốc gia, Quốc tế tại Khánh Hòa được nâng cấp và từng bước hiện đại hóa. Phấn đấu đầu tư Khu liên hợp thể thao tỉnh Khánh Hòa trước năm 2030. Phấn đấu 100% đơn vị hành chính cấp xã, phường có thiết chế thể thao (hoặc văn hóa, thể thao) đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn quy định, trong đó có ít nhất 02/03 công trình thể thao cơ bản (nhà thi đấu, sân vận động, bể bơi) để triển khai tổ chức thi đấu các giải thể thao cấp cơ sở. Hầu hết các thôn, tổ dân phố, khu dân cư, khu đô thị, các khu công nghiệp, khu kinh tế có ít nhất 01 thiết chế thể thao hoặc 01 điểm tập luyện Thể dục, thể thao công cộng.
d) Hoạt động thể dục, thể thao có bước phát triển, trong đó giai đoạn 2025 - 2030 tỉnh Khánh Hòa có sự tăng trưởng về số lượng, quy mô các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ thể thao và phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ thể thao.
đ) Tiếp tục củng cố, kiện toàn và thành lập một số Hội thể thao cấp tỉnh để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thể thao cho mọi người của tỉnh.
3. Định hướng đến năm 2045
a) Phong trào thể dục, thể thao tỉnh Khánh Hòa phát triển đồng đều, đa dạng trong các đối tượng, địa bàn. Số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên đến đến năm 2045 đạt trên 45% tổng số dân; số gia đình thể thao đến năm 2045 duy trì và đạt trên 39% tổng số hộ gia đình; hình thành thói quen rèn luyện thể chất thường xuyên trong Nhân dân; tầm vóc thanh niên tỉnh Khánh Hòa đạt mức trên trung bình so với cả nước.
b) Thể thao thành tích cao tỉnh phấn đấu xếp trong thứ hạng 10 trở tại các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc, phấn đấu thành tích đại hội sau cao hơn kỳ đại hội trước; phấn đấu có Huy chương tại các kỳ ASIAD.
c) Mạng lưới cơ sở thể thao của tỉnh hiện đại, đủ điều kiện để đăng cai các giải thể thao cấp Khu vực và Châu Á. 100% các xã, phường trên địa bàn tỉnh có công trình thể thao đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn quy định; 100% đơn vị hành chính cấp xã, phường có công trình thể thao; 100% trường học trong hệ thống giáo dục phổ thông tỉnh có công trình thể thao.
d) Thị trường và kinh tế thể thao tỉnh từng bước phát triển và từng bước có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung
a) Tiếp tục ban hành và hoàn thiện các cơ chế, chính sách về thể dục, thể thao tỉnh Khánh Hòa phù hợp trong giai đoạn mới; nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách vượt trội khuyến khích, thu hút nhân tài thể thao; kết hợp hài hòa động viên, khen thưởng, vinh danh tinh thần và khuyến khích vật chất đối với các vận động viên có thành tích đặc biệt xuất sắc, huấn luyện viên tài năng để nỗ lực huấn luyện, tập luyện, thi đấu đạt thành tích cao tại các đấu trường quốc gia, quốc tế tiếp tục mang vinh quang về cho tỉnh Khánh Hòa và đất nước.
b) Phát triển thể dục, thể thao cho mọi người: Mở rộng và đa dạng hóa các hoạt động thể dục, thể thao quần chúng, tạo thói quen vận động, hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên trong Nhân dân. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học, bảo đảm phát triển con người toàn diện. Phát triển thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang, tăng cường rèn luyện thể lực, sức chiến đấu cho cán bộ, chiến sỹ, góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng toàn dân. Bảo tồn, phát triển các môn thể thao dân tộc, trò chơi dân gian, thể thao giải trí, thể thao mạo hiểm và các môn thể thao mới.
c) Phát triển thể thao thành tích cao: Củng cố, hiện đại hóa Trung tâm đào tạo vận động viên tỉnh Khánh Hòa; đầu tư trọng điểm, phấn đấu tăng số môn thể thao đào tạo tập trung tại Trung tâm đào tạo vận động viên của tỉnh; tăng cường trang bị và ứng dụng khoa học - công nghệ, y học thể thao tiên tiến, để nâng cao thành tích trong các môn thể thao, nội dung thi đấu các môn thể thao có thế mạnh của tỉnh.
d) Hợp tác trong nước và quốc tế về thể thao: Tăng cường quan hệ với các địa phương, các Trung tâm Huấn luyện Thể thao Quốc gia, các Trường Đại học Thể dục, thể thao và các nước về thể dục, thể thao, tranh thủ sự giúp đỡ về cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, công tác đào tạo, huấn luyện viên, vận động viên, chuyên gia thể dục, thể thao cùng như công tác tuyển chọn vận động viên; phát triển các loại hình kinh doanh thể thao giải trí; mở rộng liên kết hợp tác, đẩy mạnh các hoạt động giao lưu nhân dân giữa các nước mà Việt Nam có quan hệ ngoại giao thông qua thể dục, thể thao.
đ) Đào tạo phát triển nhân lực thể thao: Củng cố, kiện toàn bộ máy, cán bộ lãnh đạo ngành thể dục, thể thao có trình độ, năng lực quản lý chuyên ngành; Đổi mới, nâng cao chất lượng của huấn luyện viên, giáo viên Thể dục, thể thao, các hướng dẫn viên thể thể dục, thể thao tại các cơ sở thể thao.
e) Truyền thông, chuyển đổi số về thể dục, thể thao: Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức về tác dụng của hoạt động Thể dục, thể thao; chú trọng đẩy mạnh truyền thông về giáo dục thể chất và thể thao trường học, coi giáo dục thể chất là biện pháp giáo dục quan trọng nhằm phát triển thể lực, tầm vóc, rèn luyện kỷ luật, ý chí, bản lĩnh cho thế hệ trẻ của tỉnh và của đất nước. Phấn đấu từng bước đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR) trong đào tạo vận động viên, hướng dẫn tập luyện và tổ chức các sự kiện thể thao.
g) Tăng cường nguồn lực đầu tư, phát triển thể dục, thể thao: Đẩy mạnh xã hội hóa nhằm huy động các nguồn đầu tư, tài trợ cho phát triển thể dục, thể thao tỉnh Khánh Hòa; tạo cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư qua hình thức đầu tư trực tiếp, hợp tác công - tư, liên doanh, liên kết khai thác đất đai, công trình, tổ chức sự kiện thể thao.
h) Phát triển du lịch thể thao tại Khánh Hòa: Xây dựng thương hiệu du lịch thể thao tỉnh Khánh Hòa gắn với các môn thể thao đặc trưng như: Đua xe địa hình, marathon, dù lượn, bơi biển, golf, mô tô nước, lặn biển thể thao giải trí,...; có chính sách khuyến khích các cá nhân, tổ chức chủ động xây dựng sự kiện thể thao đặc thù làm điểm nhấn du lịch hàng năm và tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức các giải đấu quốc tế, khu vực và quốc gia tại các điểm đến du lịch nổi bật.
2. Nhiệm vụ cụ thể: Phụ lục kèm theo.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Các nguồn kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn thu hợp pháp khác.
3. Việc lập dự toán, quyết toán, sử dụng kinh phí theo Kế hoạch này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Báo cáo hằng năm: Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
2. Báo cáo đột xuất: Khi có yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền.
3. Báo cáo sơ kết:
- Giai đoạn 2025-2030: Trước ngày 15 tháng 9 năm 2030.
- Giai đoạn 2031-2040: Trước ngày 15 tháng 9 năm 2040.
4. Báo cáo tổng kết: Trước ngày 30 tháng 5 năm 2045.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - cơ quan thường trực
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; kịp thời xử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch.
2. Các sở, ban, ngành, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Ban Quản lý dự án phát triển tỉnh, các địa phương thuộc tỉnh, Báo Khánh Hòa theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý
- Thường xuyên rà soát, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 961/KH-UBND ngày 20/8/2024 của UBND tỉnh Khánh Hòa triển khai Kế hoạch số 206-KH/TU ngày 04/6/2024 của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW và Kết luận số 70-KL/TW ngày 31/01/2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Kế hoạch này.
- Xây dựng kế hoạch triển khai phù hợp với tình hình và điều kiện thực tiễn; báo cáo tình hình thực hiện hàng năm, sơ kết, tổng kết, gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các liên đoàn, hiệp hội thể thao tỉnh tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia các phong trào tập luyện, rèn luyện thể dục, thể thao nhằm nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh tật trong toàn cộng đồng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn Khánh Hòa, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Kế hoạch số 5585/KH-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Dự kiến sản phẩm đạt được |
Thời gian hoàn thành |
I. Tuyên truyền và tổ chức triển khai Chiến lược |
|||||
1 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tác dụng của Thể dục, thể thao trong xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện và đối với sự phát triển bền vững của đất nước; chú trọng xây dựng các gương điển hình; Đa dạng hóa các hình thức truyền thông, tăng cường truyền thông, và quảng bá, sử dụng các nền tảng truyền thông hiện đại để quảng bá các giải đấu, sự kiện thể thao |
Báo Khánh Hòa |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Ấn phẩm, tài liệu chuyên đề, tin bài, trang web, video clip, các sản phẩm truyền thông số như trailer, đồ họa thông minh, infographic...và trực quan |
Hằng năm |
2 |
Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện Chiến lược phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Hội nghị hoặc báo cáo sơ kết, tổng kết theo từng giai đoạn |
2030-2045 |
3 |
Kết hợp quảng bá thể thao với các sản phẩm du lịch, văn hóa của tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Kế hoạch; các đợt xúc tiến du lịch |
Hằng năm |
II. Hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật về Thể dục, thể thao |
|||||
1 |
Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Luật Thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Báo cáo tổng kết |
Tháng 6/2025 |
2 |
Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật tổ chức các Đại hội thể thao, các giải thể thao thi đấu; quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao thành tích cao Đà Nẵng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Quyết định |
Năm 2025-2026, tiếp tục bổ sung sau năm 2026. |
3 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về Thể dục, thể thao của tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Các Văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền ban hành |
Hàng năm |
III. Phát triển Thể dục, thể thao cho mọi người |
|||||
1 |
Đề án phát triển Thể dục, thể thao cho mọi người tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Quyết định, Đề án |
Năm 2026 |
III.1. |
Phát triển Thể dục, thể thao quần chúng |
||||
1 |
Xây dựng, triển khai Kế hoạch sơ kết và tổng kết “Cuộc vận động toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” giai đoạn 2021-2030. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Kế hoạch, báo cáo |
Năm 2025 và năm 2030 |
2 |
Hoàn thiện, nâng cấp mạng lưới thiết chế thể thao cơ sở; phát triển mạnh số lượng các câu lạc bộ thể thao, các điểm tập luyện thể Thể dục, thể thao công cộng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Các thiết chế, câu lạc bộ Thể dục, thể thao cơ sở, điểm tập luyện Thể dục, thể thao công cộng |
Hằng năm |
3 |
Tổ chức các mạng lưới hướng dẫn viên thể thao cơ sở làm nòng cốt cho phát triển phong trào Thể dục, thể thao ở cơ sở. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Số lượng hướng dẫn viên được đào tạo, cấp chứng chỉ |
Hằng năm |
4 |
Tổ chức triển khai các chương trình phối hợp phát triển Thể dục, thể thao giữa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch với các Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh nhằm phát triển Thể dục, thể thao trong từng đối tượng. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành, tổ chức chính trị - xã hội liên quan. |
Chương trình phối hợp |
Hằng năm (Theo chương trình phối hợp của các Bộ với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
5 |
Hướng dẫn các địa phương và triển khai bảo tồn, phát triển các môn thể thao dân tộc, trò chơi dân gian, thể thao giải trí, thể thao mạo hiểm và các môn thể thao mới trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Văn bản hướng dẫn, triển khai tài liệu chuyên đề; Đề án, kế hoạch,... |
Hằng năm |
6 |
Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá tình trạng thể chất của Nhân dân trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Kế hoạch/Quyết định |
Theo Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
7 |
Xây dựng, phổ biến các tài liệu để tuyên truyền, hướng dẫn tập luyện Thể dục, thể thao đúng cách, phù hợp lứa tuổi, giới tính, vùng miền, đặc điểm ngành nghề. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Trang web, video clip, tài liệu, ấn phẩm chuyên đề, truyền thông đa phương tiện |
Hằng năm |
8 |
Tổ chức Chương trình bơi an toàn, phòng chống đuối nước trẻ em, ngày Chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân; các hoạt động thể dục, thể thao quần chúng ở địa phương. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Các sự kiện thể thao |
Hằng năm |
9 |
Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực và tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Văn bản, kế hoạch |
Theo Hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
10 |
Tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao cho người khuyết tật; đào tạo vận động viên thể thao người khuyết tật tham dự các Đại hội thể thao người khuyết tật và giải thi đấu thể thao quốc tế. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Các sự kiện thể thao cho người khuyết tật |
Hằng năm |
III.2. |
Phát triển giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học |
||||
1 |
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học tại Khánh Hòa |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Chương trình, kế hoạch, văn bản, đề án |
Hằng năm (theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh) |
2 |
Phát triển các câu lạc bộ thể thao trong trường học; tăng cường đào tạo năng khiếu thể thao trong nhà trường. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Câu lạc bộ thể thao |
Hằng năm |
3 |
Xây dựng và triển khai tổ chức Hội khỏe phù đổng tỉnh định kỳ và các giải thể thao học đường hàng năm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Giải thể thao |
Hằng năm |
III.3. |
Phát triển Thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang |
||||
1 |
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Chương trình, kế hoạch, văn bản, đề án |
Hằng năm (theo Kế hoạch của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, UBND tỉnh) |
2 |
Xây dựng và triển khai tổ chức các giải thể thao trong lực lượng vũ trang hàng năm |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Giải thể thao |
Hằng năm |
IV. Phát triển thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp |
|||||
1 |
Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan. |
Quyết định, Đề án |
Năm 2026 |
2 |
Xây dựng, triển khai Kế hoạch chuẩn bị lực lượng vận động viên tham dự các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Kế hoạch triển khai |
Theo chu kỳ Đại hội |
3 |
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Kế hoạch Tổ chức Đại hội Thể dục thể thao tỉnh lần thứ X và các Đại hội tiếp theo. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Kế hoạch |
Năm 2025-2045 |
4 |
Tập huấn nâng cao chất lượng đội ngũ huấn luyện viên thể thao, chuyên gia, trọng tài thể thao. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Cử huấn luyện viên, vận động viên tham gia tập huấn |
Hằng năm |
5 |
Đổi mới, hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn, quy trình, phương thức trong tuyển chọn, đào tạo vận động viên tỉnh Khánh Hòa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Tiêu chí, tiêu chuẩn, quy trình, phương thức trong tuyển chọn, đào tạo vận động viên |
Hằng năm |
6 |
Khuyến khích, hỗ trợ hình thành cơ sở đào tạo vận động viên hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Doanh nghiệp |
Hằng năm |
7 |
Triển khai các hoạt động giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, văn hóa ứng xử, hướng nghiệp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao của tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Lớp đào tạo, bồi dưỡng, hội nghị, văn bản triển khai |
Hằng năm |
8 |
Nghiên cứu, đề xuất chính sách ưu đãi, thu hút, hỗ trợ nguồn nhân lực thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Nghị quyết |
Năm 2025-2026 |
9 |
Huy động nguồn lực xã hội đầu tư cho công tác tập huấn, thi đấu, khen thưởng cho các vận động viên thể thao thành tích cao. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Đầu tư xây dựng, vận hành các cơ sở Thể dục, thể thao; tài trợ, hỗ trợ kinh phí tập huấn, thi đấu, khen thưởng vận động viên |
Hằng năm |
V. Hợp tác trong nước và quốc tế về Thể dục, thể thao |
|||||
1 |
Tổ chức các đợt giao lưu thể thao, tập huấn, đào tạo thể thao với các tỉnh trong và ngoài nước |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Các buổi giao lưu; các đợt tập huấn |
Hằng năm |
2 |
Đẩy mạnh đào tạo và phát triển nhân lực, xây dựng các chương trình đào tạo chung giữa các địa phương, tăng cường trao đổi kinh nghiệm và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực quản lý và tổ chức sự kiện thể thao. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Các lớp đào tạo; kế hoạch |
Hằng năm |
VI. Tăng cường nguồn lực và cơ sở vật chất kỹ thuật thể thao |
|||||
1 |
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trung tâm Huấn luyện kỹ thuật thể thao tỉnh Khánh Hòa; Trung tâm Dịch vụ thi đấu thể thao tỉnh Khánh Hòa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Dự án |
Năm 2025-2035 |
2 |
Đầu tư xây dựng Khu Liên hợp thể thao quốc gia và nâng cấp, sửa chữa, thay thế cơ sở vật chất, thiết bị và các hạng mục công trình tại Trung tâm dịch vụ thi đấu thể thao. |
Ban Quản lý dự án phát triển tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Dự án |
Năm 2025-2030 |
3 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhân lực thể dục, thể thao cho cơ sở |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh và đơn vị liên quan |
Tổ chức lớp tập huấn, đào tạo |
Hằng năm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.