ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 558/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 12 tháng 8 năm 2024 |
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO NĂM 2025
Thực hiện Văn bản số 630/BKHCN-KHTC ngày 01/3/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (KH, CN&ĐMST) và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2025, UBND tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch KH, CN & ĐMST và dự toán ngân sách năm 2025 như sau:
A. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KH, CN&ĐMST, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN NĂM 2024
1. Kết quả thực hiện kế hoạch KH, CN & ĐMST 06 tháng đầu năm 2024
a) Kết quả hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
Năm 2024 tỉnh Bắc Kạn triển khai thực hiện 35 nhiệm vụ khoa học và công nghệ (28 nhiệm vụ chuyển tiếp; 07 nhiệm vụ triển khai mới năm 2024), trong đó 30 nhiệm vụ cấp tỉnh, 05 nhiệm vụ cấp quốc gia.
- Các nhiệm vụ chuyển tiếp (25 nhiệm vụ cấp tỉnh): Các nhiệm vụ được triển khai thực hiện theo tiến độ, nội dung đã được phê duyệt; trong 6 tháng đầu năm 2024 tỉnh Bắc Kạn đã tổ chức nghiệm thu cấp tỉnh 06 đề tài, dự án (Nghiên cứu sâu bệnh hại hồng, Trám đen, Cà gai leo, Tuyên giáo cơ sở, thực trạng và định hướng phát triển cây Quế, Tôn giáo), kết quả 01 nhiệm vụ xếp loại “xuất sắc”, 04 nhiệm vụ xếp loại “Khá”, 01 nhiệm vụ “Đạt yêu cầu”; công nhận kết quả 06 đề tài, dự án đã nghiệm thu. Kiểm tra tiến độ định kì các nhiệm vụ định kỳ và đột xuất, cơ bản các nhiệm vụ đúng tiến độ; 01 nhiệm vụ chấm dứt hợp đồng thực hiện (Thạch đen); thanh lý hợp đồng và bàn giao đầy đủ các nhiệm vụ kết thúc. Tổ chức Hội nghị công bố Nhãn hiệu tập thể gạo Nếp Tài và gạo Khẩu nua Pái và bàn giao giống siêu nguyên chủng cho huyện Chợ Đồn, huyện Ba Bể để tổ chức sản xuất năm 2024.
- Nhiệm vụ chuyển tiếp cấp quốc gia (03 nhiệm vụ): 01 nhiệm vụ triển khai đúng tiến độ, 02 nhiệm vụ chậm tiến độ. Trong 6 tháng đầu năm, Bộ Khoa học và Công nghệ gia hạn dự án Xây dựng mô hình chế biến quýt, mơ, vải của tỉnh Bắc Kạn thêm 12 tháng.
- Các nhiệm vụ cấp tỉnh thực hiện từ năm 2024 (07 nhiệm vụ): Hoàn thành tuyển chọn, giao trực tiếp đối với 07 đề tài, dự án, được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thực hiện 06/07 đề tài, dự án (01 đề tài đang chờ phê duyệt). Các nhiệm vụ được phê duyệt đang triển khai các nội dung theo kế hoạch.
- Nhiệm vụ 2025: Thông báo đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2025. Hoàn thành tổng hợp các đề xuất, đặt hàng của các đơn vị, địa phương (48 nhiệm vụ). Chuẩn bị các điều kiện tổ chức họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh xác định nhiệm vụ năm 2025.
- Khoa học và công nghệ cơ sở cơ bản đáp ứng được yêu cầu. Tổ chức cho thành viên Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh làm việc với 02 ngành (y tế và nông nghiệp), 08 huyện, thành phố về hoạt động khoa học và công nghệ cơ sở; bàn giao đầy đủ sản phẩm đề tài, dự án cho các đơn vị, địa phương là đơn vị đặt hàng và thuộc phạm vi ứng dụng.
b) Kết quả hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực KH, CN & ĐMST, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh trong từng lĩnh vực:
(i) Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng:
- Về quản lý đo lường: tổ chức rà soát số lượng, chủng loại công tơ điện kiểm định đối chứng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và tiếp tục thực hiện hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về việc chỉ định kiểm định đối chứng công tơ điện. Hoàn thành 02 cuộc kiểm tra về đo lường gồm kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 là cân sử dụng trong kinh doanh vàng và các cửa hàng vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024 và Kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 trong hoạt động kinh doanh mua bán điện trên địa bàn tỉnh năm 2024. Triển khai văn bản đăng ký tham gia chương trình hỗ trợ tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường tại doanh nghiệp. Đến nay đã tổng hợp rà soát các đơn vị đăng ký và tham mưu lựa chọn đơn vị tư vấn để thực hiện nhiệm vụ. Tổ chức dán tem niêm phong cổng xuất dữ liệu in hóa đơn từng lần bán tại 02 cửa hàng xăng dầu thuộc Chi nhánh Công ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Hà Nội tại Bắc Kạn.
- Về quản lý chất lượng: tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa, đăng ký quyền sử dụng mã số mã vạch và sử dụng chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm Miến dong. Triển khai chương trình Giải thưởng Chất lượng quốc gia năm 2024. Ban hành kế hoạch duy trì, áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2024. Triển khai và hoàn thành kiểm tra đo lường, nhãn hàng hóa, mã số mã vạch tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng đóng gói sẵn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại 27 cơ sở. Hướng dẫn 01 cơ sở đăng ký quyền sử dụng MSMV.
- Về quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, thực hiện việc duy trì công tác tra cứu kho tiêu chuẩn cung cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp khi có nhu cầu.
(ii) Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ:
- Triển khai dự án xây dựng chỉ dẫn địa lý Bí xanh thơm Bắc Kạn, hiện nay đang hoàn thiện hồ sơ đăng ký bảo hộ Chỉ dẫn địa lý để nộp Cục Sở hữu trí tuệ.
- Cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Bắc Kạn” đối với sản phẩm Miến dong cho Hợp tác xã Tài Hoan (thôn Chè Cọ, xã Côn Minh, huyện Na Rì). Tổ chức 01 lớp tập huấn về Sở hữu trí tuệ năm 2024.
(iii) Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 18 cơ sở sử dụng thiết bị X-quang trong y tế, với 29 thiết bị, trong đó có 07 cơ sở tư nhân, 11 cơ sở công lập. Trong 6 tháng đầu năm đã tổ chức kiểm tra 01 cơ sở lưu giữ nguồn phóng xạ; tiếp nhận khai báo 02 máy X-quang, cấp chứng chỉ 01 nhân viên bức xạ, tiếp nhận 01 hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ; Cung cấp thông tin phục vụ xây dựng Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 gửi Cục Năng lượng nguyên tử.
(iv) Tình hình hợp tác và hội nhập quốc tế về KH, CN & ĐMST: Không.
(v) Kết quả thực hiện các công tác đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ:
Trong 6 tháng đầu năm 2024 đã thực hiện góp ý thẩm định công nghệ đối với 10 dự án[1] dư án đầu tư trên địa bàn.
(vi) Kết quả phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thị trường khoa học và công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo:
- Hiện nay tỉnh Bắc Kạn có 03 doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trong 6 tháng đầu năm 2024, tỉnh tập trung rà soát, hướng dẫn doanh nghiệp đủ điều kiện đăng ký doanh nghiệp khoa học và công nghệ; triển khai hoạt động khảo sát, đánh giá nhu cầu công nghệ của các doanh nghiệp, làm cơ sở xây dựng và phát triển thị trường công nghệ tại địa phương.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 16/4/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025;
- Tổ chức triển khai hội thi sáng tạo kỹ thuật lần thứ 8.
(vii) Kết quả thực hiện công tác thông tin và thống kê KH&CN:
Thực hiện tổng hợp, báo cáo thống kê khoa học và công nghệ năm 2023; xây dựng chuyên mục khoa học và công nghệ tuyên truyền trên Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh; Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, phổ biến tuyên truyền về các hoạt động KH&CN trên Bản tin xây dựng Đảng.
c) Tình hình thực hiện các cơ chế chính sách quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Trên cơ sở quy định của Thông tư 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 02/2023/TT- BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, UBND tỉnh Bắc Kạn đã trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 28/3/2024 quy định định mức chi lập dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Tình hình phân bổ và kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động KH&CN năm 2024
- Căn cứ vào nguồn kinh phí Trung ương cấp, tỉnh Bắc Kạn đã phân bổ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ cho các hoạt động khoa học và công nghệ tại địa phương như sau:
Bảng tổng hợp phân bổ dự toán kinh phí KH&CN năm 2024
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Trung ương giao |
Địa phương phân bổ |
Ghi chú |
||||
Tổng |
Sự nghiệp KH&CN |
Đầu tư phát triển |
Tổng |
Sự nghiệp KH&CN |
Đầu tư phát triển |
||
1 |
13.819,0 |
13.819,0 |
0 |
20.840,0 |
15.854,0 |
4.986,0 |
|
- Kết quả thực hiện dự toán sự nghiệp khoa học và công nghệ trong 6 tháng đầu năm 2024 đạt: 6.475,0 triệu đồng; ước thực hiện đến hết tháng 12 năm 2024 là: 20.840,0 triệu đồng.
1. Mô hình của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ứng dụng, nhân rộng vào thực tiễn còn chậm, chưa thực sự bền vững; phần lớn các địa phương chưa bố trí kinh phí để tổ chức ứng dụng, nhân rộng kết quả của các đề tài, dự án sau khi kết thúc, nghiệm thu bàn giao cho địa phương;
2. Dự án đầu tư tăng cường tiềm lực trang thiết bị đo lường thử nghiệm giai đoạn 2021-2025 chậm tiến độ.
B. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN NĂM 2025
1. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ Khoa học và công nghệ
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh, trong đó tập trung nghiên cứu, ứng dụng phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng và lợi thế cạnh tranh cao, các lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, phát triển nông nghiệp gắn với du lịch; triển khai các nhiệm vụ về lĩnh vực văn hóa, xã hội, y dược, kĩ thuật và công nghệ phù hợp, theo hướng ứng dụng, sát với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Băc Kạn, có địa chỉ ứng dụng rõ ràng.
Tiếp tục triển khai các hoạt động khởi nghiệp ĐMST theo Kế hoạch đã UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2344/QĐ-UBND ngày 24/12/2020.
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị để tăng cường cho hoạt động đo lường, thử nghiệm nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương.
- Hướng dẫn các cở sở kinh doanh xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, đăng ký sử dụng mã số, mã vạch cho các sản phẩm hàng hoá, xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; Áp dụng, duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai Quyết định 1633/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Kế hoạch số 436/KH-UBND ngày 23/7/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
4. Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế
Phối hợp với các Trường Đại học, các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học để đưa những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất. Tổ chức các hoạt động tham quan học tập kinh nghiệm về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đưa vào áp dụng tại địa phương nhằm khai thác, phát huy tiềm năng thế mạnh về đất đai, khí hậu của tỉnh.
5. Hoạt động thông tin, thống kê KH, CN & ĐMST
- Tiếp tục cập nhật, bổ sung và khai thác có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ quốc gia, của tỉnh; công khai thông tin về việc thực hiện và kết quả ứng dụng nhiệm vụ KH, CN & ĐMST, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn.
- Triển khai có hiệu quả hệ thống thông tin thống kê khoa học, công nghệ và ĐMST của địa phương.
6. Nâng cao năng lực ĐMST, hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST và phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Tiếp tục tiển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025” (Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016), triển khai thực hiện các giải pháp để tiếp tục cải thiện chỉ số ĐMST quốc gia (GII).
- Tiếp tục phát triển thị trường Khoa học và công nghệ, hỗ trợ thương mại hóa các sản phẩm sáng tạo, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
7. Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ phù hợp với định hướng phát triển tại địa phương.
- Tiếp tục phát triển, nâng cao năng lực của tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST.
8. Đẩy mạnh công tác truyền thông khoa học và công nghệ
Tiếp tục tuyên truyền, cung cấp kịp thời các thông tin về cơ chế, chính sách và vai trò của KH, CN và ĐMST đến các cơ quan quản lý các cấp, các ngành và nhân dân. Xây dựng và phát triển mạng thông tin khoa học và công nghệ và kết nối với các mạng thông tin trong và ngoài tỉnh; xây dựng phóng sự, chuyên trang khoa học và công nghệ về thành tựu, tiến bộ khoa học và công nghệ.
9. Đối với hoạt động quản lý nhà nước
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học công nghệ trên các lĩnh vực: thẩm định và giám định công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ hạt nhân, thông tin khoa học và công nghệ,... để hỗ trợ các doanh nghiệp, người dân tiếp cận nhanh, đầy đủ về khoa học và công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững.
10. Đối với hoạt động sự nghiệp
- Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập, triển khai có hiệu quả phương án tự chủ đã được phê duyệt tại Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Khoa học Công nghệ và Đổi mới sáng tạo trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn.
- Triển khai nghiên cứu, ứng dụng nhân một số giống nấm giá trị kinh tế cao, ứng dụng công nghệ sinh học nhân giống một số cây trồng có giá trị kinh tế; tăng cường ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các dịch vụ Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
11. Hoạt động Thanh tra chuyên ngành
- Tăng cường bám sát, nắm bắt tình hình việc chấp hành pháp luật về khoa học và công nghệ tại các địa phương, cơ sở, để tổ chức triển khai thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật; kiến nghị khắc phục những sơ hở, bất cập trong công tác quản lý, cơ chế, chính sách; thúc đẩy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ;
- Triển khai các cuộc thanh, kiểm tra đảm bảo đúng quy định, tập trung thanh tra, kiểm tra về: tiêu chuẩn đo lường chất lượng; an toàn bức xạ hạt nhân; sở hữu công nghiệp; các nhiệm vụ khoa học công nghệ…
12. Đối với hoạt động khoa học và công nghệ cấp huyện
- Tiếp tục triển khai Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành "Quy chế ứng dụng, nhân rộng đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh", góp phần duy trì, phát triển kết quả nghiên cứu, ứng dụng có hiệu quả tại địa phương; tổ chức bàn giao các sản phẩm khoa học và công nghệ cho 08 huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp huyện và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ cấp huyện.
II. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KH&CN NĂM 2025
Dự toán chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ của địa phương bao gồm: Chi thực hiện các nhiệm vụ phục vụ công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng, an toàn bức xạ hạt nhân, sở hữu trí tuệ, công nghệ, ĐMST...; chi hoạt động đơn vị sự nghiệp; chi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Trên đây là kế hoạch, dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2023 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì, Tác giả |
Tóm tắt nội dung |
Ghi chú |
I |
Bài báo, công bố, giải pháp, kiến nghị, ấn phẩm khoa học |
|
|
Ghi rõ các bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế trong danh sách ISI, Scopus |
1 |
Nông lịch Bắc Kạn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các kỹ thuật về sản xuất Nông lâm nghiệp, y tế, khí tượng thủy văn |
5000 cuốn |
2 |
Tuyên truyền trên Báo Bắc Kạn |
Sở KH&CN, Báo Bắc Kạn |
Kết quả đề tài, dự án, hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh |
04 tin bài trên bản tin xây dựng Đảng; 02 bài trên báo Bắc Kạn |
3 |
Chuyên mục khoa học và công nghệ |
Sở KH&CN, Đài PT&TH Bắc Kạn |
Tin, bài viết, hình ảnh kết quả hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh |
25 chuyên mục KH&CN; |
4 |
Trang thông tin điện tử |
Sở KH&CN |
Hoạt động về KH&CN của tỉnh, trong nước, quốc tế |
- Trên 100 tin, bài trên trang website của Sở KH&CN |
5 |
Số hóa đề tài, dự án |
Sở KH&CN |
Tóm tắt đề tài, dự án |
|
II |
Sáng chế, giải pháp hữu ích; Các loại giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản vẽ thiết kế mới, mẫu máy, thiết bị mới |
|
|
Ngày, tháng, năm (nộp đơn, tiếp nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền) |
|
Không |
|
|
|
III |
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hình thành |
|
|
Tên và loại hình doanh nghiệp; địa chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực hiện có... |
IV |
Hoạt động ứng dụng đổi mới công nghệ điển hình |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
V |
Kết quả khác |
|
|
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NỔI BẬT NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
STT |
Tên sản phẩm/ công trình/công nghệ |
Xuất xứ (Ghi rõ xuất xứ của nhiệm vụ …) |
Hiệu quả kinh tế-xã hội (Giải trình chi tiết giá trị làm lợi so sánh với sản phẩm công nghệ cùng loại, ý nghĩa kinh tế xã hội, môi trường…) |
Ghi chú |
1 |
Mô hình cây Trám đen |
Dự án: Tuyển chọn, nhân giống cây Trám đen (Canarium nigrum Dai & Yakovl) có năng suất quả cao, chất lượng quả tốt tại tỉnh Bắc Kạn. |
- Tuyển chọn được công nhận 20 cây trội Trám đen; - Hoàn thiện kỹ thuật nhân giống bằng phương pháp ghép cho cây Trám đen; - Xây dựng 02 ha mô hình thí nghiệm trồng thâm canh cây Trám đen ghép |
Dự án đã nghiệm thu, xếp loai “Khá”. |
2 |
Mô hình cây Dẻ ván |
Dự án: Xây dựng mô hình trồng cây dẻ ván tại huyện Ngân Sơn. |
- Điều tra tuyển chọn bổ sung cây trội và xác định lập địa vùng trồng phù hợp với cây dẻ ván tại huyện Ngân Sơn; xây dựng mô hình cải tạo 5ha (Đức vân: 03ha; Nà Phặc: 02ha): Đã trồng bổ sung 402 cây/05ha, cây trồng bổ sung có tỷ lệ sống cao, Ghép 375 cây/05ha, chồi ghép, cây ghép cải tạo phát triển tốt. - Đã xây dựng mô trình trồng mới 4ha (Đức Vân: 02ha, Nà Phặc: 02ha): cây trong mô mình có tỷ lệ sống cao, trên 90%.Hiện nay các mô hình cây sinh trưởng, phát triển tốt. |
Dự án: chuẩn bị nghiệm thu |
3 |
Mô hình phục tráng giống lúa nếp địa phương |
Đề tài: Phục tráng và phát triển một số giống lúa nếp đặc sản, có giá trị kinh tế cao tại tỉnh Bắc Kạn. |
- Đã điều tra, xác định được 16 giống lúa nếp; xác định được 02 giống lúa nếp đặc sản để phục tráng và phát triển; thực hiện phục tráng 2 giống lúa Nếp và Khẩu Nua Pái, 2 giống đã đạt tiêu chuẩn phục vụ mở rộng sản xuất đại trà. - Xây dựng nhãn hiệu tập thể cho 02 sản phẩm gạo nếp Tài Ba Bể và Khẩu Nua Pái Chợ Đồn và được Cục sở hữu trí tuệ cấp chứng nhận; - Đã sản xuất hạt giống cấp siêu nguyên chủng (SNC) giống Nếp Tài 160kg; giống Khẩu Nua pái 200kg. |
Đang thực hiện |
KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP QUỐC GIA NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
STT |
Tên Chương Trình/Đề án |
Chỉ tiêu/Mục tiêu đề ra |
Kết quả đã đạt được |
Đánh giá mức độ hoàn thành (%) |
Lý do |
1 |
Đề tài: Nghiên cứu phát triển sản phẩm nông, lâm nghiệp đặc thù theo chuỗi giá trị phục vụ khu vực hồ Ba Bể và vùng phụ cận (Đề tài Cấp Quốc gia) |
- Đánh giá được tiềm năng, lợi thế và xác định được danh mục sản phẩm nông lâm nghiệp gắn với du lịch của khu vực hồ Ba Bể và vùng phụ cận. - Đề xuất được các nhóm giải pháp phát triển bền vững theo chuỗi giá trị đối với các sản phẩm nông lâm nghiệp gắn với du lịch của vùng. - Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng được mô hình phát triển bền vững theo chuỗi giá trị một số sản phẩm nông lâm nghiệp đặc thù gắn với du lịch của vùng. - Nâng cao năng lực sản xuất một số sản phẩm nông lâm nghiệp gắn với du lịch cho đồng bào khu vực hồ Ba Bể và vùng phụ cận. |
Nghiên cứu đánh giá tiềm năng, lợi thế trong phát triển nông, lâm nghiệp phục vụ du lịch của khu vực hồ Ba Bể và vùng phụ cận; - Nghiên cứu tổng quan tình hình nghiên cứu về tiềm năng, lợi thế trong phát triển nông, lâm nghiệp, du lịch và xây dựng chuỗi giá trị cho các sản phẩm nông lâm nghiệp phục vụ du lịch của Việt Nam và thế giới; - Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài về khai thác tiềm năng, lợi thế, điều kiện đặc thù của vùng để phát triển sản xuất nông lâm nghiệp gắn với phát triển du lịch; - Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, lợi thế và điều kiện đặc thù về điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, địa hình, đất đai, khí hậu, thủy văn; - Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, lợi thế về điều kiện xã hội: nguồn nhân lực, văn hóa, tập quán canh tác và kiến thức bản địa; - Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, lợi thế về cơ sở hạ tầng: hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, cơ sở lưu trú. - Đã triển khai xây dựng mô hình chăn nuôi lợn và mô hình trồng hoa Lan. Dự án chậm tiến độ |
02 mô hình sử dụng nguồn kinh phí của tỉnh, trong đó: mô hình nuôi lợn bản địa bằng thảo dược đã nghiệm thu mô hình, đạt 100%; Mô hình nuôi trồng một số loại lan rừng bản địa đang triển khai đạt 80% |
|
2 |
Dự án: Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình phát triển chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi lợn địa phương tại Bắc Kạn (Thuộc Chương trình NTMN Trung ương quản lý). |
- Mục tiêu chung: Ứng dụng thành công các tiến bộ khoa học và công nghệ trong chăn nuôi lợn địa phương để có chất lượng lợn thịt tốt, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi, nhằm phát triển chuỗi chăn nuôi, chế biến và tiêu thụ sản phẩm lợn địa phương trên địa bàn tỉnh. - Mục tiêu cụ thể: + Tiếp nhận và ứng dụng thành công các quy trình kỹ thuật: chăn nuôi lợn địa phương sinh sản; chăn nuôi lợn con theo mẹ và sau cai sữa; chăn nuôi lợn địa phương thương phẩm; vệ sinh thú y và phòng dịch bệnh cho lợn; phối trộn thức ăn hỗn hợp cho lợn địa phương. + Các mô hình: Chăn nuôi lợn sinh sản, quy mô 50 nái và 04 lợn đực giống (02 lợn đực địa phương; 02 lợn đực rừng); Lợn nái đẻ 2,0 lứa/năm; 7-8 con/lứa; tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa đạt 90%; Khối lượng lợn con cai sữa đạt 5-6kg/con; năng uất sinh sản 700-750 con cai ữa/năm; kết thúc dự án sản xuất được 1.800 lợn con cai sữa (Trong đó chọn lọc được 180 con lợn làm giống và 1.620 con chuyển sang mô hình nuôi thương phẩm). Chăn nuôi lợn thương phẩm: Lợn đen địa phương và lợn lai F1 giữa nái đen địa phương và lợn đực Rừng: Năng suất: 700 con/năm, sản xuất được 1.300 con lợn thịt đủ tiêu chuẩn xuất chuồng. Tỷ lệ nuôi sống đến xuất chuồng đạt 95%; khối lượng xuất chuồng lúc 8 - 10 tháng tuổi trung bình đạt 45 - 50 kg/con, tiêu tốn thức ăn tinh/kg tăng khối lượng bình quân < 4,0 kg. Phối trộn thức ăn hỗn hợp: Trong thời gian thực hiện dự án phối trộn được 300.000 kg đảm bảo các chỉ tiêu về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn trong chăn nuôi lợn. 01 khu giết mổ, chế biến, đóng gói sản phẩm từ lợn đảm vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm và xây dựng được mạng lưới tiêu thụ sản phẩm. Đào tạo được 05 kỹ thuật viên và tập huấn cho 100 lượt người dân. |
(1) Đào tạo được 5 kỹ thuật viên: Các kỹ thuật viên làm chủ được các công nghệ được chuyển giao (tháng 1 đến tháng 3): Đã thực hiện từ ngày 07/8/2023 đến ngày 31/8/2023 (2) Tập huấn cho nông dân về kỹ thuật chăn nuôi lợn địa phương: Nâng cao kỹ thuật chăn nuôi lợn cho 100 lượt người (tháng 12 đến tháng 15): Đang triển khai. (3) Chuyển giao 05 quy trình (thời gian từ tháng 1 đến tháng 36) Viện Khoa học sự sống tiến hành chuyển giao được 05 quy trình kỹ thuật: Quy trình vệ sinh thú ý và phòng trừ dịch bệnh; quy trình chăn nuôi lợn sinh sản; quy trình phối trộn thức ăn hỗn hợp cho lợn; Quy trình chăn nuôi lợn con theo mẹ và sau cai sữa; Quy trình chăn nuôi lợn địa phương thương phẩm. Trong quá trình chuyển giao quy trình công nghệ, Viện Khoa học sự sống luôn phối hợp chặt chẽ với đơn vị chủ trì dự án với tinh thần trách nhiệm cao, thường xuyên cử cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm đến mô hình để hướng dẫn trực tiếp và trao đổi tận tình, giải đáp những thắc mắc của kỹ thuật viên. (4) Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn sinh sản: Quy mô 50 nái và 4 đực giống, năng suất 700-750 lợn con cai sữa/năm (từ tháng 3 đến tháng 36) - Đã xây dựng chuồng trại: Chuồng nuôi lợn nái gồm 2 dãy có 70 ô chuồng lợn nái và 4 ô nuôi lợn đực giống, tổng diện tích 2 dãy chuồng là 780m2; chuồng nuôi lợn con sau cai sữa, lợn thịt gồm 20 ô với tổng diện tích chuồng 430 m2 và 800m2 sân chơi cho lợn; - Mô hình chăn nuôi lợn sinh sản: Đơn vị đã nhập đủ 2 lợn đực rừng, 02 lợn đực địa phương và có 54 lợn nái. Đến nay, lợn nái đã đẻ lứa 1 có tổng số lợn con sinh ra còn sống 391 con; Mô hình đã có thêm 38 nái lứa 2, đẻ được 337 con. Tổng 02 lứa đẻ là 728 con. (5) Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn thương phẩm: Quy mô 700 con/năm, Sản lượng 1.300 đạt tiêu chuẩn xuất chuồng (từ tháng 3 đến tháng 36): - Mô hình chăn nuôi lợn thương phẩm bắt đầu tiếp nhận lợn con cai sữa từ đầu tháng 1/2024. Tính đến thời điểm báo cáo, số lượng cụ thể của mô hình như sau: Số lợn con cai sữa đã tiếp nhận: 510 con; Số chết trong quá trình chăn nuôi: 20 con; Số chuyển lại mô hình sinh sản để làm giống: 16 con; Số đã chuyển sang mô hình giết mổ, chế biến và tiêu thụ ản phẩm: 141 con, khối lượng trung bình 0,7kg/con, tuổi lợn: 6-7 tháng tuổi; Số hiện đang nuôi tại mô hình: 348 con, độ tuổi từ 2-5 tháng tuổi. (6) Xây dựng mô hình phối trộn thức ăn hỗn hợp: 300.000kg thức ăn hỗn hợp đảm bảo các chỉ tiêu về dinh dưỡng và an toàn vệ sinh trong chăn nuôi lợn (từ tháng 3 đến tháng 36) - Đã sửa chữa khu phối trộn thức ăn: Làm lại nền, sơn lại tường… và xây dựng kho bảo quản thức ăn chăn nuôi; - Chuẩn bị nguyên vật liệu: Đã tổ chức mua máy ép viên thức ăn, đã lựa chọn được nhà cung cấp thức ăn. Đến nay, đơn vị đã phối trộn được khoảng 40.200kg thức ăn hỗn hợp cho lợn nái và 75.000kg thức ăn hỗn hợp cho lợn thương phẩm. (7) Xây dựng mô hình giết mổ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm thịt lợn: Khu giết mổ, chế biến được chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; Mở rộng được mạng lưới tiêu thụ sản phẩm (từ tháng 3 đến tháng 36) - Đơn vị chủ trì đã tiến hành sửa chữa lại 40.2 m2 khu giết mổ và xây mới nhà chế biến với diện tích 263,6 m2. Đã trang bị đủ các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ chế biến các sản phẩm từ thịt lợn. Với cơ sở và quy mô, diện tích hiện tại, mô hình có khả năng giết mổ 10 con/giờ. - Mô hình đã tiếp nhận 141 lợn từ mô hình chăn nuôi lợn địa phương thương phẩm của dự án. Số lợn trên được giết mổ và tiêu thụ dươi dạng thịt tươi. Tổng lượng thịt, xương của lợn thuộc mô hình dự án đã giết mổ và tiêu thụ 6.415kg. |
Các nội dung cơ bản đã và đang thực hiện, đạt 50% |
|
3 |
Dự án: Ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình chế biến quýt, mơ của Bắc Kạn theo công nghệ cô đặc tại nhiệt độ thấp và áp suất thường (JEVA) để tạo ra sản phẩm mới phục vụ thị trường nội địa và hướng tới xuất khẩu (Chương trình NTMN TW quản lý). |
|
Nội dung 1: Khảo sát lựa chọn vùng nguyên liệu quả phù hợp để chế biến tại tỉnh Bắc Kạn Đã lựa chọn được các vùng nguyên liệu có quy mô phù hợp: Quýt tại Bạch Thông, mơ tại Chợ Mới. Nội dung 2: Hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao công nghệ sản xuất nước vải cô đặc và ứng dụng quy trình vào sản xuất nước quýt, nước mơ cô đặc; nước tinh khiết hương quýt; hương mơ; hương vải; mật ong phối chế với nước quả cô đặc. - Đã phối hợp với Viện Nghiên cứu và Phát triển ứng dụng các hợp chất thiên nhiên, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội chuyển giao 07 Quy trình công nghệ: Quy trình kỹ thuật ép và tiền xử lý dịch quýt; Quy trình kỹ thuật ép và tiền xử lý dịch mơ; Quy trình kỹ thuật ép và tiền xử lý dịch vải; Quy trình kỹ thuật cô đặc dịch quýt; Quy trình kỹ thuật cô đặc dịch mơ; Quy trình kỹ thuật cô đặc dịch vải; Quy trình kỹ thuật sản xuất nước khoáng hương quả tự nhiên. - Đã hoàn thiện Nhà máy sơ chế, ép dịch, tiền xử lý dịch và cô đặc dịch quả quýt, mơ, vải (Diện tích: 2000 m2, Công suất cơ chế, ép dịch, tiền xử lý quả: 10 tấn quả/mẻ, hiệu suất ép dịch >30%); - Đã thực hiện sản xuất thử nghiệm các sản phẩm khoa học công nghệ chính: nước cô đặc, nước tinh khiết, nước giải khát, mật ong phối chế. Đã hoàn thành sản phẩm mẫu: 01 lít Nước cô đặc quýt, 05 lít Nước cô đặc mơ, 02 lít Nước cô đặc vải, 03 lít Nước tinh khiết hương quýt, 03 lít Nước tinh khiết hương mơ, 02 lít Nước tinh khiết hương vải, 03 lít Nước giải khát từ quýt, 05 lít Nước giải khát từ mơ, 05 lít Nước giải khát từ vải, 02 lít Mật ong phối chế với nước quýt, 02 lít Mật ong phối chế với nước mơ. Nội dung 3: Xây dựng mô hình sản xuất một số sản phẩm từ quýt, mơ, vải - Mua sắm, lắp đặt thiết bị và tổ chức ứng dụng quy trình công nghệ được chuyển giao vào sản xuất các sản phẩm: + Đang thực hiện Gói thầu số 1 mua nguyên vật liệu (quả quýt, mơ, vải) để nghiên cứu sản phẩm khoa học công nghệ; Đồng thời đã mua hoa quả bằng nguồn đối ứng để thử nghiệm sản xuất sản phẩm mẫu; + Đã thực hiện Gói thầu số 2 mua hoá chất đầy đủ để nghiên cứu sản phẩm khoa học công nghệ; + Đang thực hiện Gói thầu số 3 mua tài sản cố định mua sắm bằng kinh phí dự án; Máy móc thiết bị đang được nhà thầu vận chuyển, lắp đặt cơ bản tại nhà máy; + Danh sách tài sản cố định mua sắm: Mua sắm máy móc bằng kinh phí của dự án: Đang lắp đặt, kết nối máy móc vào hệ thống gồm 01 Thiết bị Tách vỏ, hạt và xay nhỏ, 01 Thiết bị lọc tách bã, 01 Thiết bị thanh trùng (các máy móc thực hiện đấu thầu) Mua sắm máy móc phụ trợ bằng kinh phí đối ứng: Đã thực hiện mua, lắp đặt vận hành tại nhà máy: 01 Cân điện tử, 01 Thiết bị Lọc trong, 01 Hệ thống lọc nước RO 2000L, 01 Máy rửa rau, củ, quả, 01 Máy nén khí, 01 Bồn chứa 2000l, 01 Hệ thống điện, 01 Hệ thống đường nước, 01 Hệ thống Phòng cháy chữa cháy, 01 Hệ thống đóng chai, 01 Hệ thống xử lý nước thải, gom bã; Đang thực hiện mua sắm máy móc: 01 Hệ thống cô đặc (công nghệ cô đặc JEVA20), 01 Máy khử trùng UV. - Xây dựng nhãn hiệu và công bố Tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm, đánh giá thị hiếu của người tiêu dùng: Đang thực hiện Gói thầu số 4 phân tích mẫu để xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, có kết quả phân tích theo yêu cầu kỹ thuật. Nội dung 4: Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn: - Đã triển khai tập huấn hộ dân thực hiện thu hoạch và bảo quản nguyên liệu cho 150/200 người dân: Đã thực hiện tổ chức 3 lớp tập huấn quy trình - Đang sắp xếp lịch Đào tạo 10 kỹ thuật viên, xây dưng kế hoạch tổ chức 04 Hội thảo để giới thiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại: Đang sắp xếp lịch đào tạo do phụ thuộc vào tiến độ lắp đặt trang thiết bị tại nhà máy Dự án đang chậm tiến độ, lí do một số máy móc nhập từ nước ngoài và liên quan đến thủ tục đấu thầu. |
Các nội dung cơ bản đã và đang thực hiện, đạt 50% |
|
Số TT |
Tên tổ chức nghiên cứu & phát triển |
Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN/Quyết định phân loại tự chủ tài chính[2] |
Nhân lực hiện có đến 30/6/2024 |
Kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên từ NSNN năm 2024 (tr.đ) |
Ghi chú (công lập/ ngoài công lập) |
|||||
Tổng số |
Trong đó hưởng lương SNKH |
|||||||||
Tổng số |
Nghiên cứu viên cao cấp/Kỹ sư cao cấp |
Nghiên cứu viên chính/Kỹ sư chính |
Nghiên cứu viên/Kỹ sư |
Trợ lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) =(6÷9) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
Các đơn vị do cấp bộ, cơ quan TW, địa phương quyết định thành lập |
|||||||||
1 |
Trung tâm Khoa học Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
- Giấy phép đăng ký hoạt động số: 01 ngày 16/6/2010 (Đăng ký lần đầu) và số 02/GCN ngày 26/6/2018 (Đăng ký lần thứ 2); - Cơ chế hoạt động: Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, mức tự chủ: 14,9%. |
15 |
15 |
0 |
0 |
15 |
|
2.900,0 |
Công lập |
2 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
- Giấy phép đăng ký hoạt động số: 03 ngày 24/6/2020 (Đăng ký lần 3) - Cơ chế hoạt động: Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính là 23% theo Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế giai đoạn 2017 - 2019. |
34 |
34 |
0 |
6 |
28 |
0 |
|
Công lập |
3 |
Trung tâm Chuyển đổi số Kim Nam Bắc Kạn |
Giấy chứng nhận số 02 ngày 17/02/2022 (Đăng ký lần đầu) |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Ngoài công lập |
4 |
Trung tâm Tâm lý Giáo dục An Bắc Kạn |
Giấy chứng nhận hoạt động số 03/GCN-SKHCN (Đăng ký lần đầu) |
15 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Chi nhánh của Tổ chức KH&CN ngoài công lập |
Tổng số |
74 |
49 |
0 |
6 |
43 |
0 |
2.900,0 |
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Kết quả đạt được (Số lượng) |
|
Năm 2023 |
6 tháng đầu năm 2024 |
|||
I |
Số nhiệm vụ KH&CN được triển khai mới |
|
09 |
07 |
1 |
Lĩnh vực tự nhiên |
N.vụ |
0 |
0 |
2 |
Lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ |
N.vụ |
0 |
01 |
3 |
Lĩnh vực nông nghiệp |
N.vụ |
05 |
06 |
4 |
Lĩnh vực y, dược |
N.vụ |
02 |
0 |
5 |
Lĩnh vực xã hội |
N.vụ |
02 |
0 |
6 |
Lĩnh vực nhân văn |
N.vụ |
0 |
0 |
II |
Công tác đánh giá, thẩm định, giám định và chuyển giao công nghệ |
|
|
|
1 |
Thẩm định/có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư |
DA |
25 |
10 |
2 |
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ |
HĐ |
0 |
0 |
3 |
Giám định công nghệ |
CN |
0 |
0 |
III |
Công tác phát triển năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân |
|
|
|
1 |
Số nguồn phóng xạ kín |
|
|
|
- |
Số nguồn phóng xạ được lắp đặt mới |
Nguồn |
0 |
0 |
- |
Số nguồn phóng xạ đã qua sử dụng |
Nguồn |
4 |
4 |
2 |
Số thiết bị bức xạ được lắp đặt mới |
|
|
|
- |
Trong lĩnh vực Y tế |
Thiết bị |
2 |
01 |
- |
Trong lĩnh vực Công nghiệp |
Thiết bị |
0 |
0 |
- |
Trong An ninh hải quan |
Thiết bị |
0 |
0 |
3 |
Lượng đồng vị, dược chất phóng xạ được sử dụng trong Y tế |
Curie (Ci) |
0 |
0 |
4 |
Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ |
Dự án |
0 |
0 |
5 |
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ |
Hợp đồng |
0 |
0 |
6 |
Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho các cơ sở |
Cơ sở |
10 |
1 |
7 |
Thẩm định, cấp phép hoạt động cho các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ |
Giấy phép |
7 |
1 |
IV |
Công tác Sở hữu trí tuệ |
|
|
|
1 |
Số hồ sơ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ |
Hồ sơ |
20 |
01 |
2 |
Số đơn nộp đăng ký |
Đơn |
20 |
|
3 |
Số văn bằng được cấp |
Văn bằng |
05 |
|
4 |
Số vụ xử lý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp |
Vụ |
0 |
|
5 |
Số các dự án phát triển tài sản trí tuệ được hỗ trợ |
DA |
0 |
01 |
6 |
Số sáng kiến, cải tiến được công nhận |
SK |
75 |
01 |
V |
Công tác thông tin và thống kê KH&CN |
|
|
|
1 |
Bổ sung, phát triển nguồn tài liệu (tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến, ...) |
Tài liệu/biểu ghi/CSDL |
27 |
12 |
2 |
Ấn phẩm thông tin đã phát hành |
Ấn phẩm, phút |
14 |
7 |
2.1 |
Tạp chí/bản tin KH&CN |
Tạp chí/bản tin |
5.000 |
0 |
2.2 |
Phóng sự trên đài truyền hình |
Buổi phát |
12 |
20 |
3 |
Xây dựng CSDL (CSDL mới, cập nhập biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL) |
CSDL/biểu ghi/trang tài liệu |
27 |
12 |
4 |
Thông tin về nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
4.1 |
Nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành |
N.vụ |
8 |
0 |
4.2 |
Nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký kết quả thực hiện |
N.vụ |
27 |
12 |
4.3 |
Nhiệm vụ KH&CN được ứng dụng |
N.vụ |
27 |
12 |
5 |
Thống kê KH&CN |
|
|
|
5.1 |
Số cuộc điều tra/ số phiếu thu được tương ứng |
Số cuộc/số phiếu |
1 |
1 |
5.2 |
Báo cáo thống kê cơ sở |
Báo cáo |
0 |
0 |
5.3 |
Báo cáo thống kê tổng hợp |
Báo cáo |
1 |
1 |
6 |
Kết quả khác (nếu nổi trội) |
|
0 |
0 |
VI |
Công tác tiêu chuẩn – đo lường – chất lượng |
|
|
|
1 |
Số phương tiện đo được kiểm định |
Phương tiện |
3.520 |
833 |
2 |
Số lượng Tiêu chuẩn kỹ thuật mới được áp dụng |
Tiêu chuẩn |
|
|
3 |
Số lượng Quy chuẩn kỹ thuật mới được áp dụng |
Quy chuẩn |
|
|
4 |
Số đơn vị hành chính nhà nước đã công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 , ISO 9001:2015 |
Đơn vị |
33 đơn vị cấp tỉnh, huyện và 108 cấp xã |
33 đơn vị cấp tỉnh, huyện và 108 cấp xã |
5 |
Số cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
Cuộc |
4 cuộc kiểm tra tại 20 cơ sở |
02 cuộc kiểm tại 21 cơ sở |
6 |
Số mẫu được thử nghiệm và thông báo kết quả |
Mẫu |
224 |
77 |
VII |
Công tác thanh tra |
|
|
|
1 |
Số cuộc thanh tra |
Cuộc |
04 |
02 |
2 |
Số lượt đơn vị thanh tra |
Đơn vị |
12 |
02 |
3 |
Số vụ vi phạm phát hiện xử lý (nếu có) |
Vụ |
02 |
01 |
4 |
Số tiền xử phạt (nếu có) |
Tr.đ |
|
|
VIII |
Hoạt động đổi mới công nghệ |
|
|
|
1 |
Số nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc TW phê duyệt |
N.vụ |
0 |
0 |
2 |
Số doanh nghiệp có hoạt động đổi mới công nghệ[3] |
Doanh nghiệp |
01 |
0 |
3 |
Số doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm |
Doanh nghiệp |
03 |
03 |
4 |
Số công nghệ được chuyển giao, đưa vào ứng dụng |
Công nghệ |
01 |
0 |
5 |
Số hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện |
HĐ |
01 |
0 |
6 |
Tổng giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ |
Tr.đ |
|
0 |
IX |
Công tác sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN |
|
|
|
1 |
Bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ |
Người |
|
|
2 |
Thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ |
Người |
|
|
3 |
Kéo dài thời gian công tác |
Người |
|
|
4 |
Trọng dụng nhà khoa học đầu ngành |
Người |
|
|
5 |
Trọng dụng nhà khoa học trẻ tài năng |
Người |
|
|
6 |
Trọng dụng nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng |
Người |
|
|
X |
Công tác hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp KH&CN |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ và hình thành phát triển doanh nghiệp KH&CN |
Doanh nghiệp |
|
|
2 |
Thành lập cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN |
Cơ sở |
|
|
3 |
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN |
Đối tượng |
|
|
4 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN |
Đối tượng |
|
|
5 |
Hỗ trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
Đơn vị |
|
|
XI |
Công tác phát triển thị trường KH&CN |
|
|
|
1 |
Giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường |
Tr.đ |
|
|
2 |
Tỷ trọng giao dịch mua bán tài sản trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN |
% |
|
|
XII |
Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia |
|
|
|
1 |
Số doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST được hình thành (doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới) |
Doanh nghiệp |
0 |
03 |
2 |
Số lượng dự án khởi nghiệp ĐMST được hỗ trợ |
Dự án |
|
|
3 |
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST được hỗ trợ |
Doanh nghiệp |
|
|
4 |
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán và sáp nhập/tổng giá trị |
Doanh nghiệp/tổng giá trị |
|
|
5 |
Số lượng các tổ chức ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST |
Tổ chức |
|
|
VĂN BẢN VỀ KH&CN ĐƯỢC BAN HÀNH NĂM 2023 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số TT |
Tên văn bản |
Ngày tháng ban hành |
Cơ quan ban hành |
||
Tỉnh ủy |
HĐND |
UBND |
|||
1 |
Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 09/3/2023 của UBND tỉnh về phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn |
09/3/2023 |
|
|
X |
2 |
Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 28/3/2024 quy định định mức chi lập dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
28/3/2024 |
|
X |
|
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CHẾ KHOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số nhiệm vụ triển khai năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024 |
||
Tổng số |
Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
Khoán từng phần |
Cấp Bộ, Tỉnh |
0 |
35 |
Cấp cơ sở |
0 |
0 |
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KH&CN BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
Quyết định thành lập (số, ngày tháng năm) |
Vốn điều lệ (Triệu đồng) |
Hoạt động tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay, .... |
Giải ngân (Triệu đồng) |
Ghi chú |
||
Nội dung |
Tổng kinh phí (Triệu đồng) |
Năm 2023 |
6 tháng đầu năm 2024 |
|
||
Chưa thành lập |
0 |
Tài trợ |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
Cho vay |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
Bảo lãnh vốn vay |
0 |
0 |
0 |
|
Đơn vị: Tr.đ
TT |
Tên nhiệm vụ |
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm) |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
||||||
Tổng số |
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
|||||||||
Tổng số |
Đã bố trí đến hết năm 2024 |
Dự toán năm 2025 |
Số còn lại |
Số đã thực hiện năm trước |
Dự kiến thực hiện trong năm 2024 |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=4-5-6 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
1.113 |
1.031 |
81,4 |
|
|
|
|
I |
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
1.113 |
1.031 |
81,4 |
|
|
|
|
1 |
Đề tài: Nghiên cứu phát triển sản phẩm nông, lâm nghiệp đặc thù theo chuỗi giá trị phục vụ khu vực hồ Ba Bể và vùng phụ cận |
QĐ số 1927/QĐ- UBND ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn (Nội dung đối ứng) |
01/2022- 12/2024 |
6.157,0 (TW: 4.700,0; ĐP: 828,0; Khác: 629,0) |
828 |
828 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Viện Nghiên cứu và Phát triển vùng, Bộ KH&CN |
2 |
Dự án: “Đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm Bí xanh thơm của tỉnh Bắc Kạn” |
QĐ số 711/QĐ- UBND ngày 29/4/2022 |
5/2022- 10/2024 |
3.135,0 (TW: 2.850; ĐP: 285,0) |
285 |
203,6 |
81,4 |
0 |
0 |
0 |
Viện Thổ nhưỡng nông hoá |
3 |
Dự án: Xây dựng mô hình chế biến quýt, mơ, vải của tỉnh Bắc Kạn |
TW quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
TW quản lý |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH/NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, TỈNH NĂM 2025
Đơn vị: Tr.đ
T T |
Tên nhiệm vụ |
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm) |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
||||||
Tổng số |
Nguồn NSNN |
Nguồn khác |
|||||||||
Tổng số |
Đã bố trí đến hết năm 2024 |
Dự toán năm 2025 |
Số còn lại |
Số đã thực hiện năm trước |
Dự kiến thực hiện trong năm 2024 |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=4-5-6 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
|
|
69.348,9 |
49.726,4 |
33.818,4 |
13.816,0 |
6.092,0 |
|
|
|
I |
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
69.348,9 |
49.726,4 |
33.818,4 |
9.816,0 |
6.092,0 |
|
|
|
1. |
Dự án: Ứng dụng khoa học công nghệ trong trồng rừng gỗ lớn, hỗn loài, đa mục đích nhằm tăng năng suất, giá trị sản phẩm lâm nghiệp. |
Số 1366/QĐ- UBND ngày 08/8/2019 |
7/2019 - 6/2024 |
4.555,3 |
3.167,7 |
3.167,7 |
0 |
0 |
|
|
Viện Nghiên cứu sinh thái và Môi trường rừng - Viện KHLN Việt Nam |
2. |
Xây dựng mô hình trồng cây dẻ ván tại huyện Ngân Sơn |
Số 1382/QĐ- UBND ngày 13/8/2019 |
7/2019 - 6/2024 |
2.759,4 |
2.551,3 |
2.551,3 |
0 |
0 |
|
|
Viện Nghiên cứu sinh thái và Môi trường rừng - Viện KHLN Việt Nam |
3. |
Nghiên cứu và phát triển cây Đào toáng tại xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn |
Số 784/QĐ- UBND ngày 05/5/2020 |
4/2020- 4/2024 |
825,5 |
717,5 |
717,5 |
0 |
0 |
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Chợ Đồn |
4. |
Nghiên cứu đánh giá thực trạng các giống quýt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và lựa chọn được giống có triển vọng để phát triển |
QĐ số 730/QĐ- UBND ngày 25/5/2021 |
01/2021- 12/2024 |
1.515,0 |
1.115,0 |
1.115,0 |
0 |
0 |
|
|
Viện Nghiên cứu rau quả |
5. |
Phục tráng và phát triển một số giống lúa nếp đặc sản, có giá trị kinh tế cao tại tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 630/QĐ- UBND ngày 11/5/2021 |
4/2021- 3/2025 |
2.743,4 |
2.405,0 |
2.405,0 |
0 |
0 |
|
|
Viện Khoa học Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc |
6. |
Đề tài: Khảo sát, đánh giá nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên phục vụ phát triển ngành du lịch tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 694/QĐ- UBND ngày 28/4/2022 |
3/2022- 02/2024 |
1.845,0 |
1.845,0 |
1.845,0 |
0 |
0 |
|
|
Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội |
7. |
Đề tài: "Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác tuyên giáo cơ sở tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 695/QĐ- UBND ngày 28/4/2022 |
2022- 2024 |
473,0 |
473,0 |
473,0 |
0 |
0 |
|
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ |
8. |
Dự án: Tuyển chọn, nhân giống cây Trám đen (Canarium nigrum Dai & Yakovl) có năng suất quả cao, chất lượng quả tốt tại tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 542/QĐ- UBND ngày 30/3/2020 |
2020- 2024 |
912,3 |
912,3 |
912,3 |
0 |
0 |
|
|
Viện Cải thiện giống và Phát triển Lâm sản |
9. |
Dự án: Ứng dụng KH&CN trồng và bao tiêu sản phẩm cây Cà gai leo tại tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 1156/QĐ- UBND ngày 10/7/2019 |
2019- 2024 |
1.028,0 |
1.028,0 |
1.028,0 |
0 |
0 |
|
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại XNK Thái Hưng |
10. |
Đề tài “Nghiên cứu sâu bệnh hại chính và ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình nâng cao năng suất và chất lượng hồng không hạt Bắc Kạn” |
QĐ số 1618/QĐ- UBND ngày 07/9/2020 |
2020- 2024 |
1.242,0 |
1.242,0 |
1.242,0 |
0 |
0 |
|
|
Viện Bảo vệ thực vật |
11. |
Dự án: Xây dựng mô hình trồng cây ăn quả ôn đới tại một số thôn vùng cao huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 692/QĐ- UBND ngày 28/4/2022 |
01/2022- 12/2025 |
2.891,048 |
1.820,0 |
1.350,0 |
470 |
0 |
|
|
Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc |
12. |
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và định hướng phát triển cây Quế (Cinnamomum cassia. Presl) tại tỉnh Bắc Kạn |
QĐ số 691/QĐ- UBND ngày 28/4/2022 |
3/2022- 2/2024 |
990,0 |
990,0 |
990,0 |
0 |
0 |
|
|
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng |
13. |
Dự án: Điều tra, đánh giá tình hình sâu bệnh hại và xây dựng mô hình áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp trên cây Keo, Quế, Hồi tại tỉnh Bắc Kạn. |
QĐ số 746/QĐ- UBND ngày 06/5/2022 |
3/2022- 02/2025 |
1.477,413 |
1.405,000 |
1.450,0 |
0 |
0 |
|
|
Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng, Viện KHLN VN |
14. |
Ứng dụng KH&CN xây dựng mô hình thâm canh và nhân giống Hồng không hạt Na Rì, tỉnh Bắc Kạn (Thuộc Chương trình Nông thôn miền núi ủy quyền địa phương quản lý, bắtđầu thực hiện từ năm 2021) |
QĐ số 441/QĐ- UBND ngày 31/3/2021 |
02/2021- 01/2024 |
8.746,350 |
1.785,67 |
1.595,0 |
190,6 |
0 |
|
|
HTX Kim Lư |
15. |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình trồng, thâm canh, cải tạo gắn với cơ sở chế biến sản phẩm chè Shan tuyết tại huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn (ủy quyền địa phương quản lý) |
584/QĐ- UBND ngày 13/4/2022 |
01/2022- 12/2025 |
6.614,900 |
1.920,0 |
1.012,6 |
907,4 |
0 |
|
|
Trung tâm Dịch vụ NN huyện Chợ Mới (Hỗ trợ ứng dụng công nghệ: Viện KHKT NLN miền núi phía Bắc) |
16. |
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học tại các cơ sở giáo dục lý luận chính trị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn hiện nay |
|
2023- 2024 |
291,0 |
291,0 |
291,0 |
0 |
0 |
|
|
Trường Chính trị tỉnh Bắc Kạn |
17. |
Dự án: “Ứng dụng phương pháp bơm Cement sinh học qua da điều trị xẹp thân đốt sống so loãng xương tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn” |
|
2023- 2025 |
|
590,0 |
562,0 |
28,0 |
0 |
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn |
18. |
Dự án: “Ứng dụng khoa học công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng cây Hồi tại tỉnh Bắc Kạn” |
|
2023- 2026 |
1.899,9 |
1.798,0 |
1.173,0 |
243,0 |
382,0 |
|
|
Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao kỹ thuật lâm sinh |
19. |
Dự án: “Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi bò lai sinh sản khép kín đảm bảo an toàn sinh học” |
|
2023- 2025 |
6.408,0 |
1.908,0 |
1.378,0 |
530,0 |
0 |
|
|
Viện Chăn nuôi- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
20. |
Dự án: “Xây dựng mô hình sàng lọc người mang gen bệnh Thalassemia từ 17-25 tuổi tại tỉnh Bắc Kạn” |
|
2023- 2025 |
1.119,0 |
1.119,0 |
1.009,0 |
110,0 |
0 |
|
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
21. |
Dự án: “Tiếp nhận công nghệ và chế phẩm sinh học xây dựng mô hình xử lý chất thải chăn nuôi tạo phân bón hữu cơ phục vụ sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Bắc Kạn” |
|
2023- 2024 |
1.957,4 |
1.793,0 |
1.200,0 |
593,0 |
0 |
|
|
Viện Khoa học Sự sống- Đại học Thái Nguyên |
22. |
Đề tài: “Nghiên cứu nhân giống và gây trồng cây Sau sau theo hướng chuỗi giá trị đa mục đích trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn” |
|
2023- 2027 |
1.900,0 |
1.650,0 |
1.098,0 |
380,0 |
172,0 |
|
|
Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng |
23. |
Đề tài “Nghiên cứu sâu bệnh hại chính và ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình nâng cao năng suất và chất lượng hồng không hạt Bắc Kạn” |
QĐ số 1618/QĐ- UBND ngày 07/9/2020 |
2020- 2024 |
1.242,0 |
1.242,0 |
1.242,0 |
0 |
0 |
|
|
Viện Bảo vệ thực vật |
24. |
Đề tài: “Tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và những vấn đề đặt ra đối với công tác đảm bảo an ninh, trật tự” |
|
2023-2024 |
520,0 |
520,0 |
520,0 |
0 |
0 |
|
|
Công an tỉnh Bắc Kạn |
25. |
Đề tài: “Nghiên cứu bảo tồn, phát triển loài sâm mới được phát hiện tại khu vực Phja Bjoóc, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn”. |
|
2023- 2026 |
1.448,0 |
1.448,0 |
1.000,0 |
302,0 |
146,0 |
|
|
Trung tâm Nghiên cứu trồng và chế biến cây thuốc Hà Nội - Viện Dược liệu |
26. |
Đề tài: Nghiên cứu bảo tồn và phát triển quần thể chè Shan tuyết cổ thụ (Camellia sinensis var. Shan) gắn với du lịch sinh thái tại xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn |
|
2024- 2027 |
2.680,0 |
2.680,0 |
436,0 |
664,0 |
1.580,0 |
|
|
Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. |
27. |
Dự án: Hoàn thiện quy trình nhân giống, nuôi trồng và xây dựng mô hình sản xuất nấm Hương (Lentinus edodes) tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn |
|
2024- 2027 |
1.860,0 |
1.860,0 |
522,0 |
600,0 |
738,0 |
|
|
Trung tâm Khoa học- Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
28. |
Đề tài: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm tại khu dự trữ thiên nhiên Kim Hỷ và đề xuất các biện pháp quản lý, bảo tồn và phát triển |
|
2024- 2027 |
2.875,0 |
2.875,0 |
840,0 |
882,0 |
1.153,0 |
|
|
Viện Lâm nghiệp và Phát triển bền vững |
29. |
Đề tài: Xây dựng mô hình thí điểm phát triển kinh tế nông nghiệp sáng tạo gắn với du lịch nhằm thu hút du khách góp phần nâng cao đời sống cho người dân. |
|
2024- 2027 |
2.581,0 |
2.581,0 |
500,0 |
1.175,0 |
906,0 |
|
|
Trung tâm nghiên cứu Phát triển Nông lâm nghiệp miền núi |
30. |
Đề tài: Nghiên cứu phát triển cây na tại huyện Chợ Mới, Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn |
|
2024- 2027 |
2.386,0 |
2.386,0 |
700,0 |
827,0 |
859,0 |
|
|
Viện Nghiên cứu Rau quả |
31. |
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất công nhận lưu hành đặc cách một số giống cây trồng đặc sản tại tỉnh Bắc Kạn |
|
2024- 2025 |
1.155,0 |
1.155,0 |
400,0 |
755,0 |
0 |
|
|
Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. |
32. |
Đề tài: Đánh giá thực trạng và đề xuất thiết kế mẫu nhà ở truyền thống của một số dân tộc tỉnh Bắc Kạn |
|
2024- 2026 |
1.650,0 |
1.650,0 |
335,0 |
1.159,0 |
156,0 |
|
|
Sở Xây dựng Bắc Kạn |
II |
Nhiệm vụ mới năm 2025 (đang hoàn thiện hồ sơ) |
|
|
|
|
|
4.000 |
|
|
|
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KH&CN NĂM 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tên Dự án/ công trình |
Căn cứ pháp lý (QĐ phê duyệt) |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
|||
Khởi công |
Hoàn thành |
Tổng vốn đầu tư được duyệt |
Kinh phí được phân bổ lũy kế hết năm 2024 |
Kế hoạch vốn năm 2025 |
|||||
I |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
4.986,0 |
4.986,0 |
|
1 |
Dự án đầu tư trang thiết bị đo lường, thử nghiệm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021- 2025 |
Quyết định số 334/QĐ- UBND ngày 07/3/2024 |
Sở KH&CN |
Số 3, đường Trường Chinh, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
2022 |
2024 |
4.986,0 |
4.986,0 |
0 |
II |
Dự án mới (dự kiến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
4.986,0 |
4.986,0 |
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2025
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
NỘI DUNG |
KINH PHÍ TW THÔNG BÁO NĂM 2024 |
KINH PHÍ UBND TỈNH, TP PHÊ DUYỆT 2024 |
KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2024 (Ước thực hiện) |
KINH PHÍ DỰ KIẾN NĂM 2025 |
I |
Kinh phí sự nghiệp KH&CN |
13.819,0 |
15.854,0 |
15.854,0 |
20.000,0 |
1 |
Kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia chuyển tiếp chi tiết theo nhiệm vụ (phần đối ứng của địa phương) Chi tiết biểu Phụ lục 2 Biểu TK2-1 |
|
324,6 |
324,6 |
81,4 |
2 |
Chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: Chi tiết biểu Phụ lục 2 Biểu TK2-2 |
11.022,4 |
11.022,4 |
13.816,0 |
|
3 |
Chi nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
4 |
Chi hoạt động KH&CN phục vụ quản lý nhà nước |
|
|
|
|
4.1 |
Hoạt động Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng |
91,0 |
91,0 |
150,0 |
|
4.2 |
Sở hữu trí tuệ |
135,0 |
135,0 |
180,0 |
|
4.3 |
Thông tin và thống kê KH&CN |
230,0 |
230,0 |
300,0 |
|
4.4 |
Phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
15,0 |
15,0 |
30,0 |
|
4.5 |
Đào tạo, tập huấn |
9,0 |
9,0 |
40,0 |
|
4.6 |
Đánh giá, thẩm định, giám định và CGCN, Thị trường công nghệ, Khởi nghiệp, ĐMST |
400,0 |
400,0 |
300,0 |
|
4.7 |
Thanh tra KH&CN |
|
|
50,0 |
|
4.8 |
Hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
4.9 |
Thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN |
|
|
|
|
|
Chi hoạt động KH&CN cấp huyện |
|
- |
- |
|
6 |
Chi các đơn vị sự nghiệp |
2.900,0 |
2.900,0 |
3.752,6 |
|
7 |
Chi tăng cường tiềm lực, chống xuống cấp |
|
|
|
|
8 |
Chi hoạt động của hội đồng KH&CN tỉnh, công tác kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ, thẩm định kinh phí,…. |
727,0 |
727,0 |
1.300,0 |
|
II |
Kinh phí đầu tư phát triển |
0 |
4.986,0 |
4.986,0 |
|
1 |
Dự án đầu tư trang thiết bị đo lường, thử nghiệm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021-2025 |
|
4.986,0 |
4.986,0 |
|
Tổng số |
13.819,0 |
20.840,0 |
20.840,0 |
20.000,0 |
[1] Dự án nhà máy sản xuất giấy và bột giấy tẩy trắng hitech, công nghệ cơ khí hóa học không sử dụng clo; Dự án trạm trộn bê tông asphalt công suất 80 tấn/giờ; Dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ công nghệ cao Bio Farm Bắc Kạn; Dự án khai thác và chế biến cát, sỏi làm vật liệu XDTT tại khu vực Khuổi Nồng, xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm; Dự án trang trại chăn nuôi lợn nái sinh sản công nghệ cao tại thôn Nà Cà, xã Dương Sơn, huyện Na Rì; Dự án khai thác quặng chì kẽm tại Nà Pù, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn; Dự án trang trại lợn nái sinh sản công nghệ cao tại thôn Nà Giàng, xã Dương Sơn, huyện Na Rì; Dự án Dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ, lâm nghiệp và kết hợp chăn nuôi, thủy sản chuỗi giá trị do Công ty TNHH SDTB đề xuất; Dự án khai thác mỏ đá thạch anh Bằng Lãng, xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn. Dự án trang trại chăn nuôi lợn thịt tại thôn Nà Cà 2, xã Cao Kỳ, huyện Chợ Mới.
[2] Phân loại mức tự chủ tài chính thuộc 1 trong 4 loại theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP
[3] Doanh nghiệp trong năm có một trong các hoạt động sau đây được coi là có đổi mới công nghệ:
1. Thực hiện nghiên cứu phát triển công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm thu hoặc ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận chuyển giao công nghệ hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị hoặc thay đổi quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc sản xuất hiệu quả hơn (giảm giá thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng; nguyên, nhiên, vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường; ...).
3. Đưa vào áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng như: ISO; HACCP; GMP (thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất); TPM (duy trì năng suất toàn diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến năng suất toàn diện); thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen, ...
4. Đạt được các tiêu chuẩn, chứng nhận chuyên ngành: VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu),... hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ: GMP-ASEAN → GMP-WHO → PIC/S → EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ; JISG3505, JIS3112 của Nhật Bản; ...).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.