ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 53/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 13 tháng 3 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 90/QĐ-TTg), Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị quyết số 24/2022/NQ- HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 10/5/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
UBND tỉnh Ninh Bình xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
Triển khai thực hiện kịp thời, đúng quy định 5/5 dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và chính sách xây dựng và sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh nhằm đạt mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững; giảm dần khoảng cách giàu nghèo giữa các địa phương; hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo mới; hỗ trợ người nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và an sinh xã hội bền vững. Phấn đấu đạt chỉ tiêu giảm nghèo năm 2024 để góp phần hoàn thành mục tiêu giảm nghèo giai đoạn 2021 - 2025.
2. Các chỉ tiêu cần đạt đến cuối năm 2024
a) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh 0,22% (khoảng 678 hộ) theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
b) Hỗ trợ xây dựng trên 50 mô hình, dự án giảm nghèo, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp phù hợp nhằm tạo sinh kế, việc làm, thu nhập bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn các huyện, thành phố.
c) Phấn đấu trên 80% người có khả năng và nhu cầu lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện, thành phố tham gia Chương trình được hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, tăng thu nhập.
d) 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về các nội dung triển khai công tác giảm nghèo năm 2024.
e) Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản
- Chiều thiếu hụt về việc làm: Phấn đấu hỗ trợ 100% lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có khả năng, nhu cầu lao động được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm.
- Chiều thiếu hụt về y tế: Toàn bộ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đóng bảo hiểm y tế; người thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí đóng bảo hiểm y tế; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi còn tối đa 18,2 % và giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân còn tối đa 10,5%.
- Chiều thiếu hụt về giáo dục và đào tạo: 100% trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi; 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp.
- Chiều thiếu hụt về nhà ở: 100% hộ nghèo có khó khăn về nhà ở được UBND tỉnh hỗ trợ phê duyệt thực hiện theo Nghị quyết số 43/2023/NQ-HĐND ngày 10/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh được hỗ trợ xây mới và sửa chữa đảm bảo đúng tiến độ và quy định.
- Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh: Trên 97,2% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; ít nhất 95,2% hộ gia đình trong đó có hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Chiều thiếu hụt về thông tin: 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet; 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo được tiếp cận thông tin về giảm nghèo bền vững thông qua các hình thức xuất bản sản phẩm truyền thông.
(Cụ thể theo biểu số 01, 02 đính kèm).
II. NỘI DUNG
1. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định tại điểm 2, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg.
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố.
2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
b) Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng
Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định tại điểm 3, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg.
Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì Tiểu dự án 1; Sở Y tế chủ trì Tiểu dự án 2.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố.
3. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
a) Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp b) Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững
Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định tại điểm 4, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg.
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin
b) Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định tại điểm 6, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg.
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì Tiểu dự án 1, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì Tiểu dự án 2.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố; Sở Tư pháp; Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình; Báo Ninh Bình.
5. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực
b) Tiểu dự án 2. Giám sát, đánh giá Chương trình
Mục tiêu, đối tượng, nội dung thực hiện theo quy định tại điểm 7, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg.
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan thực hiện: Các sở ban, ngành; các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
6. Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo
Nguyên tắc, đối tượng, điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Nghị quyết số 43/2023/NQ-HĐND.
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 được giao tại Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
(Chi tiết tại biểu số 03 đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao tại Biểu số 03 của Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án đúng quy định, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các sở, ngành, địa phương thực hiện kế hoạch. Kiểm tra, giám sát theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh về giảm nghèo bền vững.
Tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn công tác của Ban chỉ đạo tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các sở ban ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh và tham mưu UBND tỉnh báo cáo cấp thẩm quyền theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, thực hiện cấp phát kinh phí cho các cơ quan, đơn vị đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
3. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 Cải thiện dinh dưỡng. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện; báo cáo kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3. Giám sát, đánh giá việc thực hiện; báo cáo kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; báo cáo kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
6. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các địa phương thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Nghị quyết số 43/2023/NQ- HĐND trong năm 2024 theo đúng quy định.
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo theo chức năng, nhiệm vụ của Ngành xây dựng.
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả thực hiện của các địa phương, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội
Tổ chức triển khai tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia thực hiện phong trào “Vì người nghèo - Không để ai bỏ lại phía sau” đảm bảo phù hợp, hiệu quả. Vận động tổ chức, cá nhân tham gia giúp đỡ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024, đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Biểu số 01
Chỉ
tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
năm 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 53/KH-UBND ngày 13/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
I |
Các chỉ tiêu chủ yếu |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
|
|
|
- |
Số hộ nghèo giảm |
Hộ |
678 |
|
- |
Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh duy trì mức giảm |
% |
0,22 |
|
3 |
Hỗ trợ xây dựng 50 dự án đa dạng hóa sinh kế, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nhằm tạo sinh kế, việc làm bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, trong đó |
|
|
|
a |
Loại dự án đa dạng hóa sinh kế hiệu quả được nhân rộng |
Dự án |
30 |
|
- |
Số hộ tham gia (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo) |
Hộ |
400 |
|
b |
Số dự án phát triển sản xuất được phê duyệt |
Dự án |
20 |
|
- |
Số hộ nghèo tham gia (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo) |
Hộ |
300 |
|
4 |
Phấn đấu 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo, mới thoát nghèo có ít nhất một thành viên trong độ tuổi lao động có khả năng, nhu cầu lao động được hỗ trợ việc làm bền vững |
|
|
|
- |
Tổng số lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo có thành viên trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được hỗ trợ việc làm bền vững |
Lượt người |
10.000 |
|
5 |
100% cán bộ (huyện, xã, thôn) làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về công tác giảm nghèo, trong đó: |
Lượt người |
|
|
- |
Số người cấp huyện |
Lượt người |
400 |
|
- |
Số người cấp xã |
Lượt người |
870 |
|
- |
Số người ở thôn |
Lượt người |
3.358 |
|
II |
Mục tiêu các chiều thiếu hụt về dịch vụ xã hội cơ bản |
|
|
|
1 |
Chiều thiếu hụt về việc làm |
|
|
|
a |
Đáp ứng 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm. |
|
|
|
|
Số người lao động có nhu cầu và được hỗ trợ |
Lượt người |
60 |
|
b |
Hỗ trợ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được hỗ trợ kết nối việc làm thành công |
Lượt người |
60 |
|
2 |
Chiều thiếu hụt về y tế |
|
|
|
|
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi và giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
|
|
|
+ |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi |
% |
18,2 |
|
+ |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng nhẹ cân |
% |
10,5 |
|
3 |
Chiều thiếu hụt về giáo dục, đào tạo |
|
|
|
a |
Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi đạt 100% |
% |
100 |
|
b |
Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và tỷ lệ người lao động qua đào tạo đạt 71%, trong đó có bằng cấp chứng chỉ đạt 32%; 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp. |
|
|
|
- |
Số người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp qua đào tạo |
Người |
105 |
|
|
Trong đó, số người có bằng cấp chứng chỉ |
Người |
35 |
|
- |
100% số người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp. |
|
|
|
+ |
Số người có nhu cầu |
Người |
105 |
|
+ |
Số người được hỗ trợ đào tạo nghề |
Người |
105 |
|
4 |
Chiều thiếu hụt về nhà ở (Theo NQ số 43/2023/NQ-HĐND) |
|
|
|
|
Hộ nghèo được hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở |
|
381 |
|
- |
Số hộ nghèo được hỗ trợ xây mới |
Hộ |
289 |
|
- |
Số hộ nghèo được hỗ trợ sửa chữa |
Hộ |
92 |
|
5 |
Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh |
|
|
|
a |
Hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
|
|
|
- |
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Hộ |
11.500 |
|
- |
Số hộ nghèo hộ cận nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh |
Hộ |
11.178 |
|
- |
Tỷ lệ |
% |
97,2 |
|
b |
Ít nhất 95,2% hộ gia đình, trong đó có hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
|
- |
Số gia đình cần vận động xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh |
Hộ |
|
|
6 |
Chiều thiếu hụt về thông tin |
|
|
|
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet |
|
|
|
- |
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu |
Hộ |
12.601 |
|
- |
Hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet |
Hộ |
11.341 |
|
- |
Tỷ lệ |
% |
90 |
|
Biểu số 02
Kế
hoạch giảm nghèo năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 53/KH-UBND ngày 13/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT |
Huyện/TP |
Kết quả đầu năm 2024 |
Dự kiến cuối năm 2024 |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số hộ tự nhiên |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Tổng số hộ tự nhiên |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
|||||||
Số hộ |
Tỷ lệ |
Số hộ |
Tỷ lệ |
Số hộ |
Tỷ lệ |
Số hộ |
Tỷ lệ |
|||||
1 |
TP Ninh Bình |
40.523 |
258 |
0,64 |
394 |
0,97 |
40.614 |
249 |
0,61 |
385 |
0,95 |
|
2 |
TP Tam Điệp |
19.674 |
89 |
0,45 |
141 |
0,72 |
19.774 |
80 |
0,40 |
120 |
0,61 |
|
3 |
Huyện Hoa Lư |
25.583 |
312 |
1,22 |
440 |
1,72 |
25.633 |
285 |
1,11 |
400 |
1,56 |
|
4 |
Huyện Gia Viễn |
40.557 |
775 |
1,91 |
734 |
1,81 |
40.634 |
650 |
1,60 |
730 |
1,80 |
|
5 |
Huyện Yên Khánh |
48.383 |
945 |
1,95 |
1.160 |
2,40 |
48.395 |
862 |
1,78 |
1.100 |
2,27 |
|
6 |
Huyện Yên Mô |
40.357 |
807 |
2,00 |
1.101 |
2,73 |
40.457 |
755 |
1,87 |
1.000 |
2,47 |
|
7 |
Huyện Nho Quan |
46.854 |
1.202 |
2,57 |
1.424 |
3,04 |
46.990 |
1.150 |
2,45 |
1.300 |
2,77 |
|
8 |
Huyện Kim Sơn |
56.004 |
1.517 |
2,71 |
1.813 |
3,24 |
56.135 |
1.196 |
2,13 |
1.513 |
2,70 |
|
|
Tổng |
317.935 |
5.905 |
1,86 |
7.207 |
2,27 |
318.632 |
5.227 |
1,64 |
6.548 |
2,06 |
|
Biểu số 03
BIỂU
PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024 CHI TIẾT
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 53/KH-UBND ngày 13/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
NỘI DUNG |
Số tiền |
Ghi chú |
A |
CÁC SỞ, NGÀNH CẤP TỈNH |
7.176.000.000 |
|
I |
SỞ LAO ĐỘNG -TBXH |
2.728.000.000 |
|
1 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục NN, việc làm bền vững |
1.641.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
612.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
1.029.000.000 |
|
2 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
427.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
427.000.000 |
|
3 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá |
660.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
603.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
57.000.000 |
|
II |
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM, SỞ LĐTBXH |
2.445.000.000 |
|
1 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
|
|
- |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
2.445.000.000 |
|
III |
SỞ TÀI CHÍNH |
40.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
40.000.000 |
|
IV |
CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, SỞ NNPTNT |
220.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
180.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
40.000.000 |
|
V |
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
553.000.000 |
|
1 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
423.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin |
423.000.000 |
|
2 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá |
130.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
90.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
40.000.000 |
|
VI |
SỞ Y TẾ |
260.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
260.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
220.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
40.000.000 |
|
VII |
VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HĐND TỈNH |
40.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
40.000.000 |
|
VIII |
VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
40.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
40.000.000 |
|
IX |
ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH |
60.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
60.000.000 |
|
X |
BAN DÂN VẬN TỈNH ỦY |
90.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
90.000.000 |
|
XI |
BAN TUYÊN GIÁO TỈNH ỦY |
90.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
90.000.000 |
|
XII |
HỘI NÔNG DÂN TỈNH |
120.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
120.000.000 |
|
XIII |
HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TỈNH |
90.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
90.000.000 |
|
XIV |
HỘI CỰU CHIẾN BINH TỈNH |
90.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
90.000.000 |
|
XIII |
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HCM TỈNH |
90.000.000 |
|
1 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
90.000.000 |
|
XV |
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ, SỞ TƯ PHÁP |
160.000.000 |
|
1 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
40.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
40.000.000 |
|
2 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá |
120.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
120.000.000 |
|
XVI |
BÁO NINH BÌNH |
30.000.000 |
|
1 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
|
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
30.000.000 |
|
XVII |
ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH NINH BÌNH |
30.000.000 |
|
1 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
|
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
30.000.000 |
|
B |
UBNC CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
28.887.000.000 |
|
I |
UBND huyện Nho Quan |
6.147.000.000 |
|
1 |
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo |
2.369.000.000 |
|
2 |
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
2.178.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
1.552.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng |
626.000.000 |
|
3 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
650.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
401.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
249.000.000 |
|
4 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
436.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin |
219.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
217.000.000 |
|
5 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
514.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
395.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
119.000.000 |
|
II |
UBND huyện Gia Viễn |
3.863.000.000 |
|
1 |
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo |
1.418.000.000 |
|
2 |
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
1.355.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
929.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng |
426.000.000 |
|
3 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
522.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
331.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
191.000.000 |
|
4 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
261.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin |
131.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
130.000.000 |
|
5 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
307.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
236.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
71.000.000 |
|
III |
UBND huyện Hoa Lư |
2.037.000.000 |
|
1 |
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo |
705.000.000 |
|
2 |
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
685.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
462.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng |
223.000.000 |
|
3 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
364.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
226.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
138.000.000 |
|
4 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
130.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin |
65.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
65.000.000 |
|
5 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
153.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
118.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
35.000.000 |
|
IV |
UBND huyện Kim Sơn |
6.022.000.000 |
|
1 |
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo |
2.362.000.000 |
|
2 |
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
2.054.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
1.547.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng |
507.000.000 |
|
3 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
661.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
393.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
268.000.000 |
|
4 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
434.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin |
218.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
216.000.000 |
|
5 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
511.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
393.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
118.000.000 |
|
V |
UBND huyện Yên Mô |
3.195.000.000 |
|
1 |
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo |
1.147.000.000 |
|
2 |
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
1.098.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
752.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng |
346.000.000 |
|
3 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
491.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
300.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
191.000.000 |
|
4 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
211.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin |
106.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
105.000.000 |
|
5 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
248.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
191.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
57.000.000 |
|
VI |
UBND huyện Yên Khánh |
3.834.000.000 |
|
1 |
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo |
1.410.000.000 |
|
2 |
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
1.310.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
924.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng |
386.000.000 |
|
3 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
549.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
338.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
211.000.000 |
|
4 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
259.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin |
130.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
129.000.000 |
|
5 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
306.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
235.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
71.000.000 |
|
VII |
UBND TP Ninh Bình |
2.330.000.000 |
|
1 |
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo |
803.000.000 |
|
2 |
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
810.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
526.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng |
284.000.000 |
|
3 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
396.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
253.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
143.000.000 |
|
4 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
147.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin |
74.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
73.000.000 |
|
5 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
174.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
134.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
40.000.000 |
|
VIII |
UBND TP Tam Điệp |
1.459.000.000 |
|
1 |
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo |
486.000.000 |
|
2 |
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
475.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
318.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng |
157.000.000 |
|
3 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
304.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp |
206.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
98.000.000 |
|
4 |
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
89.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin |
45.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
44.000.000 |
|
5 |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
105.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực |
81.000.000 |
|
- |
Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá |
24.000.000 |
|
C |
TỔNG CỘNG (A+B) |
36.063.000.000 |
|
(Bằng chữ: Ba mươi sáu tỷ không trăm sáu mươi ba triệu đồng chẵn)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.