ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/KH-UBND |
An Giang, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA NGÀNH XÂY DỰNG, GIAI ĐOẠN 2014-2020
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-BXD ngày 04/3/2014 của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh An Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện ứng phó biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2014-2020, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
Quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn vừa phải đáp ứng yêu cầu phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, vừa phải đáp ứng yêu cầu ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường để đảm bảo phát triển bền vững, đặc biệt là quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đô thị và các điểm dân cư nông thôn: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng; hệ thống thu gom, xử lý và thoát nước thải; hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn; nghĩa trang, hệ thống cây xanh đô thị và thực hiện các giải pháp quy hoạch xây dựng vừa đảm bảo hiện đại, văn minh lại vừa đảm bảo môi trường phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến các khu đô thị và dân cư nông thôn của tỉnh An Giang: Ngập lụt, sạt lở gia tăng do lũ kết hợp nước biển dâng; Nhiệt độ tăng; Ô nhiễm gia tăng do ngập lụt; Đe dọa chất lượng nguồn nước cấp do xâm nhập mặn.
- Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng của ngành Xây dựng nhằm khắc phục và hạn chế thấp nhất khả năng tổn thương của các đô thị, điểm dân cư nông thôn và khu công nghiệp khi cải tạo và xây dựng mới như: cốt nền của các đô thị chưa thích ứng; Thiếu không gian xanh; Hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải còn thiếu hoặc chưa thích ứng; Tình trạng sạt lở bờ sông diễn ra mạnh.
- Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo trong phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn xây dựng phải tuân thủ các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính trong các hoạt động của ngành, đặc biệt trong sản xuất vật liệu xây dựng; Đẩy mạnh phát triển công trình xanh, đô thị xanh, góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu, phát triển bền vững.
III. Nội dung và giải pháp của Kế hoạch hành động:
1. Nghiên cứu các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng
- Xây dựng phương án, đề xuất giải pháp thiết kế của các dự án đầu tư xây dựng và quy hoạch xây dựng đảm bảo thích ứng với kịch bản biến đổi khí hậu đề ra.
- Tiến hành rà soát quy hoạch xây dựng trên cơ sở dữ liệu, thông tin liên quan đến biến đổi khí hậu để dự báo tình hình ngập lũ; thủy triều dâng qua từng thời gian trong năm hoặc dài hơn; bản đồ lượng mưa, tương ứng với việc thể hiện được vùng nào ngập nhiều, vùng nào ngập ít và ngập sâu bao nhiêu; các vùng thấp để có biện pháp đầu tư cơ sở hạ tầng tương ứng, hạn chế phát triển đô thị về phía thấp, tổ chức tốt hệ thống thoát nước, xây dựng hồ điều hòa,...
- Tích hợp các quy hoạch về cấp nước, thoát nước, chống ngập của các đô thị, có xét tới tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; Quy hoạch cốt nền đô thị; Quy hoạch sử dụng đất đô thị phù hợp với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; Quy hoạch không gian xanh đô thị.
- Đảm bảo cho cộng đồng dân cư những khu vực bị tác động mạnh mẽ do biến đổi khí hậu được hưởng lợi bình đẳng từ các hoạt động giảm thiểu và thích ứng biến đổi khí hậu.
2. Nghiên cứu các giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng
- Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng vào các dự án nâng cấp đô thị, thoát nước đô thị và dự án xử lý chất thải rắn đang chuẩn bị đầu tư xây dựng.
- Triển khai các dự án kiểm soát lũ cho 3 khu đô thị lớn là thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu.
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà và cơ quan, công sở nhà nước; Triển khai áp dụng các giải pháp công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng; Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng.
- Xây dựng các chính sách ưu tiên, hỗ trợ phát triển, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để cơ bản xóa bỏ các cơ sở sản xuất gạch thủ công, từng bước sử dụng vật liệu không nung trong xây dựng công trình.
3.1 Huy động và sử dụng phối hợp các nguồn vốn cấp từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân, vốn của doanh nghiệp tham gia thực hiện Kế hoạch, trong đó:
- Xây dựng đề án, dự án về: phát triển đô thị, cấp nước sinh hoạt cho các vùng khô hạn, tiết kiệm năng lượng, …tranh thủ nguồn vốn của Trung ương từ các Chương trình mục tiêu quốc gia để thực hiện.
- Vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phối hợp và hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án.
- Ngân sách tỉnh cấp kinh phí cho việc xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện chính sách trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng; Điều tra, khảo sát, đánh giá tác động của BĐKH; tăng cường năng lực, tuyên truyền nâng cao nhận thức; đề xuất các giải pháp xây dựng nhằm ứng phó với BĐKH và NBD, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, hỗ trợ triển khai thí điểm một số dự án, mô hình trong ngành Xây dựng; Bố trí để thực hiện các nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng.
3.2 Các Sở, ngành và UBND huyện, thị, thành phố căn cứ những hoạt động được phân công trong Kế hoạch hành động, xây dựng Kế hoạch chi tiết và dự toán nguồn kinh phí của ngành được phân bổ để triển khai thực hiện.
4. Danh mục các nhiệm vụ ưu tiên nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2014-2020: theo phụ lục đính kèm.
1. Sở Xây dựng
- Tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, Phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND huyện, thị, thành tổ chức thực hiện.
- Trên cơ sở các nhiệm vụ, dự án được đề xuất, Sở Xây dựng và các ngành có liên quan triển khai thực hiện đúng nội dung, tiến độ nhằm đảm bảo tính hợp lý và khả thi của Kế hoạch.
- Định kỳ hằng năm và 5 năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Xây dựng và UBND tỉnh. Đồng thời bám sát các mục tiêu, giải pháp quy hoạch đã được duyệt và tiến độ thực hiện trong từng phân kỳ.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào các chương trình, dự án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tùy vào khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch trong Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối kế hoạch đảm bảo các nguồn lực vốn ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương để thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng.
4. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Thực hiện điều tra, lập và triển khai quy hoạch cấp, thoát nước các vùng khô hạn, các vùng bị xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan rừng,...trên địa bàn tỉnh nhằm hạn chế lũ quét và sạt lở đất tại các đô thị miền núi.
5. Sở Tài nguyên & Môi trường:
- Phối hợp với các Sở, ngành và UBND huyện, thị, thành phố tổ chức triển khai thực hiện những nội dung nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu, phát triển bền vững.
6. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Các đồ án quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế khi lập mới phải thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Thực hiện rà soát lại các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trong các khu công nghiệp, khu kinh tế thuộc phạm vi quản lý để điều chỉnh cho phù hợp quy định.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch hành động, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng giai đoạn 2014-2020, trong đó có phân kỳ giai đoạn thực hiện cho phù hợp.
- Tiến hành rà soát lại các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trên địa bàn để lồng ghép các nội dung về biến đổi khí hậu và nước biển dâng vào quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch các bãi rác; Lập kế hoạch cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải khu dân cư,...nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo phát triển bền vững.
- Công bố rộng rãi các dự án thu hút sự chú ý cộng đồng người dân, các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh, các tổ chức và cá nhân nước ngoài để huy động tất cả mọi nguồn lực tham gia thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN NHẰM ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2014-2020
(Kèm theo Kế hoạch hành động số 50 ngày 16/7/2014 của UBND tỉnh An Giang)
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Mục tiêu |
Nội dung |
Thời gian |
Đơn vị thực hiện |
Kinh phí Dự kiến (tỷ đồng) |
Nghiên cứu các giải pháp ứng phó với BĐKH của ngành Xây dựng |
||||||
1 |
Quy hoạch vùng tỉnh An Giang |
Các đô thị và khu dân cư nông thôn thích ứng với BĐKH và NBD |
Cập nhật vào đồ án quy hoạch vùng tỉnh đang lập |
2014 2015 |
- Sở XD - Đơn vị tư vấn |
2,10 (theo QĐ số 1093/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của UBND tỉnh) |
2 |
Phát triển đô thị thành phố Long Xuyên ứng phó với biến đổi khí hậu (Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31/12/2013). |
Phát triển đô thị ứng phó với BĐKH. |
- Xây dựng định hướng phát triển đô thị thành phố Long Xuyên ứng phó với BĐKH; - Kế hoạch hành động cụ thể. |
2016 2020 |
- UBND thành phố Long Xuyên. - Sở XD. - Sở TN&MT. |
Theo dự án được duyệt |
3 |
Rà soát quy hoạch khu dân cư để xác định những khu vực dễ bị tổn thương trong điều kiện BĐKH và NBD; Nâng cao điều kiện an toàn về nhà ở cho các hộ nghèo ở vùng thường xuyên bị thiên tai (lồng ghép với các chương trình về nhà ở đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) |
Bảo đảm an toàn cho người và công trình (nhà ở và công trình công cộng) vùng thường xuyên bị thiên tai |
- Nghiên cứu, hướng dẫn các giải pháp kỹ thuật xây dựng, hỗ trợ người dân xây dựng nhà ở và công trình nhằm đảm bảo an toàn cho người và tài sản; - Xây dựng thí điểm, đánh giá hiệu quả và phổ biến nhân rộng. |
2014 2015 |
- Sở XD - UBND huyện, thị, thành. |
2 |
4 |
Nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu kinh tế, khu công nghiệp,… trong điều kiện BĐKH và NBD |
Các khu kinh tế, khu công nghiệp,… thích ứng với BĐKH và NBD |
Quy hoạch các khu kinh tế, khu công công nghiệp, … được điều chỉnh, phù hợp với điều kiện BĐKH và NBD. |
2014 2020 |
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh AG. - Sở XD. - UBND huyện, thị, thành. |
5 |
5 |
Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật cấp nước cho các đô thị, khu công nghiệp,... nằm ở các vùng khô hạn, các vùng bị xâm nhập mặn do BĐKH và NBD |
Đảm bảo cấp nước hiệu quả cho sinh hoạt và đời sống người dân tại các vùng khô hạn cũng như ngập úng |
- Nghiên cứu các giải pháp cấp nước hiệu quả ở các đô thị, khu công nghiệp cho các vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp của khô hạn, xâm nhập mặn do ảnh hưởng của BĐKH và NBD. - Xây dựng thí điểm. |
2015 2016 |
- Sở NN&PTNT - Sở XD. - Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh AG. - UBND huyện, thị, thành. |
5 |
6 |
Tăng cường bảo vệ chống lũ quét và sạt lở đất tại các đô thị miền núi |
Phòng chống hiệu quả với lũ quét, sạt lở đất |
Hướng dẫn các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (san nền, thoát nước, hồ điều hòa, đê bao, …). |
2014 2016 |
- Sở XD. - UBND: thành phố Châu Đốc và các huyện Tri Tôn, Tịnh Biên, Thoại Sơn. |
2 |
1 |
Nghiên cứu, triển khai các hoạt động xây dựng đô thị xanh, công trình xanh |
Tiết kiệm năng lượng, nước, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính trong các công trình xây dựng; Phát triển đô thị bền vững |
- Tăng cường áp dụng quy chuẩn tiết kiệm năng lượng trong quá trình xây dựng mới và cải tạo lại đối với tòa nhà có quy mô lớn. - Triển khai áp dụng các giải pháp công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng |
2014 2018 |
- Sở XD - Sở TN&MT. - UBND huyện, thị, thành. |
1 |
2 |
Nghiên cứu mô hình quản lý chất thải sinh hoạt trong đô thị, nông thôn nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính |
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường khu vực đô thị, nông thôn |
- Mô hình quản lý chất thải trong đô thị, nông thôn; xã hội hóa công tác quản lý chất thải. - Thí điểm mô hình quản lý chất thải. |
2014 2016 |
- Sở XD - Sở TN&MT. - UBND huyện, thị, thành. |
2 |
3 |
Nghiên cứu, phát triển các công nghệ phù hợp trong xử lý nước thải, rác thải khu vực đô thị, nông thôn. |
Bảo vệ môi trường đô thị, nông thôn; Giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính |
- Nghiên cứu, hướng dẫn phát triển các công nghệ phù hợp trong xử lý nước thải, rác thải khu vực đô thị, nông thôn; - Vận hành thử và nhân rộng. |
2015 2020 |
- Sở XD - Sở TN&MT. - UBND huyện, thị, thành. |
5 |
Ghi chú:
- Tên in đậm là đơn vị chủ trì.
- Ngoài các nhiệm vụ, dự án nêu trên các Sở, ban ngành và các địa phương tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại các Chương trình trọng điểm của tỉnh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.